Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại tổng công ty xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.96 KB, 65 trang )

HUTE
CH

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

DẠI HỌC KY THUẠT CÒNG NGHẸ TP.HCM XRựỜNG ĐẠJ HỌC KỸ THUẬT

CÔNG NGHỆ TP.HCM

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp đuợc thực hiện tại cơ sở TỒNG CÔNG
TY XÂY DựNG SỐ 1 (CC1), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm truớc nhà truờng về sự cam đoan này.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TP.HỒ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẲP TẠI TỒNGPHẠM
CÔNG
TY XÂY
THANH
HUYỀN
DựNGSỐ 1
Ngành

: Kế toán



Chuyên ngành : Kế toán

Giảng viên hướng dẫn: T.s Duơng Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Huyền
MSSV: 107403096

Lớp: 07DKT1

TP. HỒ CHÍ MINH, 2011


LỜI CẢM ƠN
EOÍBOỈ

Với kiến thức nhận được sau bốn năm tận tình dạy dỗ của Thầy Cô
Trường Đại Học Kỹ Thuật - Công Nghệ. Em là một trong số những sinh viên
sắp ra trường và bước vào con đường lập nghiệp với hành trang trên vai là
ngành kế toán. Như biết bao sinh viên khác, tận đáy lòng mình em muốn nói
lời cảm ơn chân thành với ngôi trường mà em đã gắn bó trong những ngày
qua. Đặc biệt em cảm ơn thầy, cô khoa kế toán đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về kế toán. Qua thời gian tìm hiểu
thực tế, đến bây giờ bài khóa luận này đã được hoàn thành với sự tận tình
hướng dẫn của T.s Dương Thị Mai Hà Trâm và sự quan tâm giúp đỡ của
tập thể các anh chị trong văn phòng Tổng Công Ty Xây Dựng CC1.
Thời gian thực tập tuy ngắn, nhưng những bài học bố ích được Thầy,
Cô nhà trường, Khoa Ke Toán truyền đạt và được Công ty tạo điều kiện ứng
dụng vào thực tế đã giúp cho em những kinh nghiệm quý báu vào con đường
hướng nghiệp đã được đào tạo.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin kính chúc Ban giám hiệu trường,

Thầy Cô và Anh, Chị Phòng Kế Toán Tài Chính thành công trong công việc,
chúc Tống Công Ty Xây Dựng số 1 ngày càng thịnh vượng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Phạm Thanh Huyền


MỤC LỤC
&DBŨIG&
MỤC LỤC................................................................................................ỉ
DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮT......................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................vii
DANH MỤC CÁC so ĐỒ...................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
CHƯƠNG I: CO SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẲM..................................................3
1.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...3
1.1.1 Khái niệm
3
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
3
1.1.1.2 Khái niệm chi phí giá thành
3
1.1.2 Phân loại
4
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
4
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phâm

8
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

1.2 Xác định đối tượng tập họp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành sản phẩm và kỳ tính giá thành...................................................10
1.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí
10
1.2.1.1 Khái niệm
10
1.2.1.2................................................................................................ X
ác định đối tượng tập họp chi phí
10
1.2.2 Xác định đoi tượng tính giá thành
11
1.2.2.1 Khái niệm
11
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành
11
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm
11
.............................................................................................................................................


........................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

i


1.2.3.2 Xác định kỳ tính giá thành

........................................................................................................................................................

11

1.3 Vai trò và nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành xây lắp......11
1.3.1.......................................................................................................... V
ai trò kế toán CPSX và giá thành xây lắp..............................................11
1.3.2.......................................................................................................... N
hiệm vụ kế toán CPSX và giá thành xây lắp..........................................13
1.4 Kế toán chỉ phí sản xuất...................................................................14
1.4.1 Ke toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................15
1.4.1.1 Khái niệm

.........................................................................................................................................................................................................................................


15

1.4.1.2 Phưong pháp phân bô

...............................................................................................................................................................................

15

1.4.1.3 Chủng từ, so sách

...................................................................................................................................................................................................

16

1.4.1.4 Tài khoản sử dụng

................................................................................................................................................................................................

1.4.1.5 Phưong pháp kế toán

...................................................................................................................................................................................

16
16

1.4.1.6 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
17
1.4.2 Ke toán chi phí nhân công trực tiếp............................................18
............................................................


1.4.2.1 Khái niệm

.........................................................................................................................................................................................................................................

18

1.4.2.2 Phưong pháp phân bo

...............................................................................................................................................................................

18

1.4.2.3 Chứng từ, sô sách

...................................................................................................................................................................................................

19

1.4.2.4 Tài khoản sử dụng

................................................................................................................................................................................................

19

1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán
20
1.4.3.......................................................................................................... K
e toán chi phí sử dụng máy.....................................................................20
............................................................................................................................................................................................................


1.4.3.1 Khái niệm

.........................................................................................................................................................................................................................................

20

1.4.3.2 Phương pháp phân bô

...............................................................................................................................................................................

21

1.4.3.3 Chủng từ, so sách

...................................................................................................................................................................................................

21

1.4.3.4 Tài khoản sử dụng

.........................................................................................................................................................................................

22
22

1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán
1.4.4.......................................................................................................... K
e toán chi phí sản xuất chung................................................................22
....................................................................................................................................................................................................


ii


1.4.4.3 Chủng từ, số sách

..................................................................................................................................................................................................

23

1.4.4.4................................................................................................ Tà
i khoản sử dụng

......................................................................................................................................................................................................................................................

24

1.4.4.5................................................................................................ Sơ
đồ kế toán

.................................................................................................................................................................................................................................................................................

24

1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang.............................................................25
1.5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế..........25
1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương.......................................................................................25
1.5.3.......................................................................................................... Đ
ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức....................26

1.6 Tính giá thành sản phẩm..................................................................26
1.6.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp................26
1.6.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ.......................27
1.6.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.....................27
1.6.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng.......28
1.7 Kế toán thiệt hại trong quá trình sản xuất......................................28
1.7.1 Thiệt hại phá đi làm lại.................................................................28
1.7.2 Thiệt hại ngừng sản xuất..............................................................29
1.8 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp...............................................................................31
1.9 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp trong trường họp DN xây lắp vừa trực tiếp thi
công vừa giao thầu lại.......................................................................33

iii


2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triến
36
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty..................................................38
....................................................................................................................

2.1.2.1 Quyền hạn

........................................................................................................................................................................................................................................

38

2.1.2.2 Chức năng


.......................................................................................................................................................................................................................................

38

2.1.2.3 Nhiệm vụ

..............................................................................................................................................................................................................................................

38

2.1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh
39
2.1.3 Tồ chức bộ máy quản lý...............................................................41
........................................................................................................................................................................................

2.1.3.1 Sơ đồ to chức bộ máy quản lý của Tong Công Ty

..................................................

41

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
42
2.1.4........................................................................................................... T
ằ chức kế toán tại vãn phòng Tổng Công Ty..........................................44
.......................................................................

2.1.4.1 Sơ đồ to chức bộ máy kế toán

..............................................................................................................................................


44

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban

.......................................................................

45

2.1.4.3 To chức hệ thống chứng từ

..........................................................................................................................................................

47

2.1.4.4 To chức vận hành hệ thống tài khoản kế toán

...................................................................

47

2.1.4.5 Hình thức so kế toán

.......................................................................................................................................................................................

48

2.1.4.6 Một so chính sách kế toán

..............................................................................................................................................................


2.1.4.7 To chức lập báo cáo kế toán

..................................................................................................................................................

2.1.4.8 Chính sách kế toán máy tại Tống Công Ty

................................................................................

48
50
50

2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tồng Công Ty Xây Dụng số 1...........................................................51
2.2.1 Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Tổng công ty xây dụng số 1..................................51
2.2.1.1 Đặc thù công tác kế toán tại Tong Công Ty

............................................................................

51

2.2.1.2 Ngành nghề

.................................................................................................................................................................................................................................

51

2.2.1.3 Quy trình thi công sản phấm xây lắp


.....................................................................................................

2.2.1.4 Đổi tượng tập họp chi phí sản xuất

............................................................................................................

2.2.1.5 Đổi tượng tính giá thành

............................................................................................................................................................

IV

52
52
52


STT
TẼN VIÊT TẲT

TẼN ĐÁY Đủ

BHTN
01
BHYT
02

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH
03

Bảo hiểm xã hội

04

Chung cư
2.2.1.6 Kỳ tính giá thành
53
Công
dụng
2.2.2 cụKe
toáncụ
chi
phí
sản
xuất
chung....................................................53
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm y tế

.......................................................................................................................................................................................................

CCDC
05
CPSX
06


Chi phí
2.2.2.1
sản xuất
Chi

phí

.......SOŨ31 oa.....

nhân

viên

CPSXDD
07

55dở dang
Chi phí sản xuất

08
GTGT
09

C
Công2.2.2.2.................................................................................................
trình
DANH MỤC CÁC BẢNG
hi gia
phí tăng
vật liệu

61
Giá trị
....................................................................................................................................................................................................................................................................

10
KPCĐ
11

2.2.2.3 Chi phí công cụ, dụng
sản
Kết chuyến
&Dcụ
EŨI
G&xuất

.......................................................................................................................

62

Chiđoàn
phí khấu hao TSCĐ
Kinh2.2.2A
phí công

................................................................................................................................................................................

64

Chitiếp
phí dịch vụ mua ngoài

65
Nhân2.2.2.5
công trực
2.2.2.6
Chỉ phí bằng tiền khác
67
Nguyên
vật liệu
2.2.3 Ke toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................69
Phiếu
toángiá thành sản phẩm xây lắp................................................71
2.2.4 kếTính
Phó phòng
2.2.4.1 Tiến hành nghiệm thu công trình
71

NCTT
12
NVL
13

...........................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................

PKT
14
15

..............................................................................................................................


P.TGĐ
16
TCT
17

Phó tổng
giámTính
đốc
2.2.4.2

18
TSCĐ
19

Tài khoản

VLXD
20

Vật liệu xây dựng

21

3.1 Nhận
xét chung
Giá
thành sản
phẩm về tổ chức kế toán và tính giá thành tại Tổng Công


STT
01
02

giá

thành

sản

Tống công ty 72
TàiCHƯƠNG
sản cố địnhIII: NHẬN XÉT VÀ KIÉN NGHỊ...................................74

BẢNG

TÊN BẢNG
TRANG
Ty Xây Dụng số 1 ...................................................................................74
Bảng 2.1 Bảng3.1.1
tổng hợp
phát sinh
TKcủa
6271
60
ưu điểm
chung
công ty...........................................................74
3.1.2 ưu điểm về tổ chức kế toán tập hợp chỉ phí xản xuất và tính giá
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6273

64

03

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6277

04

Bảng 2.4 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6278

05

Bảng 2.5 Bảng tổng hợp phát sinh TK 154

69

Bảng 2.6 Bảng tổng hợp phát sinh TK 331111

71

06
07
08

phâm

Bảng 2.7 Bảng tổng hợp TK 6322
Bảng 2.8 Bảng tính giá thành công trình

67

68

VI
vii

72
73


TT sơ Đô

TÊN SO ĐỐ

TRANG

Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
01

17

Sơ đồ 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
02

20


03đồ 1.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

22



04đồ 1.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung

24


05đồ 1.5 Hạch toán thiệt hại phá đi làm lại DANH MỤC CÁC sơ ĐỒ29
Sơ đồ 1.6 Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất
06

......80 Cũ 08...... 30


07đồ 1.7 Hạch toán chi phí sx và tính giá thành xây lắp

31

Sơ đồ 1.8 Hạch toán CP và z trực tiếp thi công và giao thầu
08

33


09đồ 2.1 Tố chức bộ máy quản lý của Tống Công Ty

41

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Tổng Công Ty
10


44

Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi số
11

49

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ luân chuyến chứng từ
12

59


13đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí vật liệu phụ

62


14đồ 2.6 Quy trình hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất

63


15đồ 2.7 Quy trình hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ

65

Sơ đồ 2.8 Quy trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
16


66


17đồ 2.9 Quy trình hạch toán chi phí vật bằng tiền khác

68

viii


LỜI MỞ ĐẦU

SOEOIG&
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau những năm chuyến đổi nền kinh tế, vói sự áp dụng cơ chế quản lý
kinh tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã có sự vượt bậc. Đóng góp đáng kể cho
sự phát triền của đất nước là ngành xây dựng cơ bản - một ngành mũi nhọn
thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả nước. Thành công của ngành xây dựng
trong những năm qua đã tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Với đặc trưng cơ bản của ngành xây dựng là vốn đầu tư lớn, thòi gian
thi công dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là phải làm sao để quản lý vốn
tốt, có hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát, lãng phí
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Đe giải quyết vấn đề nói trên, công cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp cần có là các thông tin
phục vụ cho quản lý đặc biệt là các thông tin về chi phí và giá thành sản
phấm. Chi phí sản xuất được tập họp một cách chính xác kết họp với việc

tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các mối quan
hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng
hiệu quả nguồn đầu tư.
Nhận thấy tầm quan trọng của giá thành sản phẩm trong sản xuất hiện
nay, đồng thời qua tìm hiểu thực tế, em chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán chi
phí và tính giá thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng số 1”. Do thời gian
thực tập ngắn và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên sẽ không tránh
1


khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn đóng góp ý kiến
của quý thầy, cô và các anh, chị phòng kế toán, đề em ngày càng được nâng
cao hơn về chuyên môn nghiệp vụ và để bài viết của em được hoàn thành tốt
hơn.
2. Phạm vi nghiên cún:
Tổng hợp chi phí và giá thành công trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lô
B, hạng mục “Phần cọc - Thử tải tĩnh cọc” tại Tổng công ty xây dựng số 1
được khởi công từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/12/2010.
3. Mục đích nghiên cún:
• Tìm hiểu về quy trình tổng hợp tính chi phí và giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp
• Nắm bắt về chế độ kế toán, các phần hành kế toán và những vướng
mắc, tồn tại của chính sách kế toán, để từ đó đóng góp một số ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Tổng Công Ty.
4. Phương pháp nghiên cún:
• Dựa trên hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số 135/CC1/QLDA1/2009
Công trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lô B.
• Dựa vào các hóa đơn thi công thanh toán công trình đề tống họp và
phân tích số liệu
• Dựa trên các chính sách và phương pháp kế toán được áp dụng tại Tổng

công ty xây dựng số 1
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Chương I: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Công Ty Xây Dựng số 1.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị
2


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VÈ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Chi phí của doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển doanh
nghiệp, bắt đầu từ khâu thu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu
thụ nó. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời điểm
nhất định.
Chi phí sản xuất: là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
1.1.1.2 Khái niệm giá thành sản phâm
Giá thành sản xuất sản phẩm: là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản
ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã
thực sự chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải
phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và

các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao
động sống.
3


Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. số tiền thu
được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào
mới chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích
chính của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng
hóa sau khi bù đắp chi phí đầu vào vẫn phải bảo đảm có lãi. Do đó, việc quản
lý, hạch toán công tác giá thành sao cho vừa họp lý, chính xác vừa bảo đảm
vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan
trọng.
1.1.2 Phân loại
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh
tổng họp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích
toàn bộ chi phí sản xuất của từng công trình, hạng mục công trình hay theo
nơi phát sinh chi phí. Dưới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí
khác nhau thì chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau
để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch toán.Có một số cách phân loại
chi phí phổ biến như sau:
- Phân loại chi phí theo khoản mục chi yhí trong ỉỉiá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phấm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân
loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các
khoản mục chi phí sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu,

vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
4


khối lượng xây lắp (không kể vật liệu cho máy móc thi công và hoạt động
sản xuất chung).
• Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây
lắp.
• Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công
nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại
máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển
động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện,...Chi phí sử dụng máy thi
công gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: lương
chính, phụ của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngoài (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy)
và các chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí tạm thòi: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung
tu...), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường
ray chạy máy....). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước
(hạch toán trên TK 142, 242) sau đó phân bổ dần vào TK 623. Hoặc
phát sinh sau nhưng tính trước vào chi phí sử dụng máy thi công trong
kỳ (do liên quan đến việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ).
Trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí (hạch toán trên TK
335).
• Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường
xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22 %) trên tiền

lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi
5


công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động
của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
-

Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:

Đe phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi
phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiếm tra và phân tích dự
toán chi phí. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia
thành các yếu tố:
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phục tùng thay thế, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, động lực...sử dụng
trong sản xuất kinh doanh.
• Chi phí nhân công: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản
trích theo tỷ lệ quy định về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trả cho công
nhân viên chức.
• Chi phí khấu hao TSCĐ: tống số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của
tất cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
sản xuất kinh doanh.
• Chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo cách này, doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của từng loại chi
phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời

phục vụ cho nhu cầu của công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để
lập mức dự toán cho kỳ sau.
-

Phân loai theo mối quan hê với khối lươns sản vhấm lao vu hoàn thành:

6


Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí
được phân thành 3 loại như sau:
• Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng
công việc hoàn thành, thường bao gồm: chí phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí bao bì,....Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một
mức ổn định.
• Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn
thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phấm thì định phí
lại biến đối. Định phí thường bao gồm: chí phí khấu hao TSCĐ sử dụng
chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý,....
• Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thề hiện các đặc
điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn
hợp phí thường gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp...
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, xác định điềm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra
phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phấm.
- Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi yhí
Theo cách thức kết chuyển, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia

thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
• Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản
xuất ra hoặc được mua.
• Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc được
mua nên được xem là các phí tổn, cần được khấu trừ ra từ loại nhuận của
thời kỳ mà chúng phát sinh.
7


1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phấm
Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phấm. Tùy theo tiêu chí lựa chọn
mà giá thành sản phẩm có thế được phân loại thành các trường hợp sau:
Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
Giá thành dự toán: là tống chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán đề hoàn
thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng họp cho từng khu vực thi
công và theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng
công trình xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm
xây lắp theo công thức:
Giá thành _ Giá trị _ Lãi định _ Thuế
dư toán
dư toán
mức
GTGT
Trong đó:
• Lãi định mức và thuế GTGT trong XDCB được Nhà nước quy định
trong từng thời kỳ
• Giá trị dự toán xây lắp được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã

được duyệt, các định mức kinh tế do nhà nước quy định, tính theo đơn
giá tổng họp cho từng khu vực thi công, lãi định mức và phần thuế giá
trị gia tăng.
Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với
điều kiện cụ thề, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ
8


iá thành

ản xuất

ủa sản

Chi phí
quản lý
doanh

Chi
+ phí
bán

nghiệp
Giá thành kế

Giá thành dự

Mức hạ giá


Chênh lệch

hoạch
“ toán
Giásản
thành
toànsản
bộ phẩm ” thành dự — định mức
(Giá
thành
phấm
xây
lắp tiêu thụỹ
xây lắp
toán
Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kế quả kinh
thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy
không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, còn giá thành định mức được xây
nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bố chi phí bán
dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ
định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức
nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
luôn thay đổi phù hợp với sự thay đối của các định mức chi phí đạt được
1.2 Xác định đối tượng tập họp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.

sản phẩm và kỳ tính giá thành.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phấm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
1.2.1 Xác định đoi tượng tập hợp chi phí sản xuất
sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
1.2.1.1 Khái niệm
định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó,
điều
chỉnh
kế hoạch
hoặc
mứcxuất
chi phí
cho định
phù hợp.
Đối
tượng
tập hợp
chiđịnh
phí sản
là xác
phạm vi, giới hạn nhất định
Phân
loại
theo
phạm
vi
phát
sinh

chi
phù
để tập họp chi phí sản xuất. Thực chất vịêc xác định đối tượng tập hợp chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành
là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào và thòi kỳ chi phí phát sinh để
sản xuất và giá thành tiêu thụ.
ghi nhận vào noi chịu chi phí.
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan1.2.1.2
đến việc
sảnđịnh
xuất,
tạo tập
sản họp
phẩm
Xác
đốichế
tượng
chitrong
phí phạm vi phân xưởng sản xuất.
Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân
công,
chiđối
phítượng
máy thi
chi phí
phí thường
sản xuấtdựa
chung.

Đe xác
định
tậpcông,
họp chi
vào những căn cứ như:
Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản
phấm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức
10
9


1.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Khái niệm
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
1.2.2.2 Xác định đối tưọĩig tính giá thành
Đe xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm, kế toán có thể dựa vào
những căn cứ như: quy trình công nghệ sản phấm, đặc điếm sản phẩm, yêu
cầu quản lý, trình độ và phương tiện kế toán. Có thể là từng khối lượng công
việc đến điểm dừng kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành
bàn giao.
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm
1.2.3.1 Khái niệm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị.
1.2.3.2 Xác định kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu
cầu thông tin tính giá thành, kỳ tính giá thành có thể xác định khác nhau. Kỳ
tính giá thành trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo

chi phí thực tế thường được chọn trùng với kỳ kế toán như: tháng, quý, năm
hay khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, khi bàn giao khối lượng công
việc, hạng mục, công trình.
11


dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám
đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế
toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị đề quản lý chi phí.
Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người
quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng
công trình, hạng mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua
đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phấm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí
để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
phấm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh
nghiệp kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có
thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác.

về phần giá thành thì giá

thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tống họp chi phí sản xuất xây lắp.
Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp đề xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành
trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch
chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật
như một số năm trước đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch
hoá tập trung, các doanh nghiệp hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật
tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế hoạch định sẵn.
Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ
mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh
12


nghiệp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương
hướng riêng và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của
mình. Đe có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phấm xây lắp còn phải thực hiện
đúng theo những quy luật khách quan.Như vậy, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối
với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là
nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn
doanh nghiệp.
1.3.2 Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính ZSP
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây
dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải
xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng
cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản
thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Đe thực hiện
các yếu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói
chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của
công cụ kế toán đối với quản lý sản xuất.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

13


- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện
kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế
hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng...trong sản xuất để đề xuất
những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phấm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả
năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác
xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiếm kê và đánh giá khối lượng thi
công dở dang theo nguyên tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất.. .trong từng thời
kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công
trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí
sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh
nghiệp.
1.4 Kế toán chỉ phí sản xuất
Đe chuẩn bị sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp sẽ tập hợp các yếu tố cần thiết

cho quá trình sản xuất sản phẩm như NVL, máy móc thiết bị, công nhân, điện,
nước,...và trong quá trình sản xuất sản phẩm còn phát sinh các khoản chi phí
ngoài dự kiến như chi phí sản phẩm hỏng, chi phí ngừng sản xuất do mất
điện, thiếu NVL, máy sản xuất bị hư đột xuất. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có
kế hoạch về những khoản chi phí sẽ phát sinh và các khoản đã chi nhưng phân
bổ dần vào CPSX khác có liên quan. Tuy vậy, toàn bộ CPSX được phân loại
14


theo khoản mục chi phí có bốn loại là: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.1.1 Khái niệm
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành nên thực thể sản phấm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu được tính
theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ
noi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thắng đến chân công trình.
1.4.1.2 Phưong pháp phân bỏ
Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho
công trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công
trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế
của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán
hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến hành kiềm kê số vật liệu còn lại tại
công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng công trình, hạng
mục công trình. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức kế toán riêng được thì phải áp
dụng phương pháp phân bố gián tiếp đế phân bố cho các đối tượng liên
quan.
Các tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là:

- Phân bổ định mức tiêu hao cho từng loại sản phấm.
- Phân bổ theo hệ số
- Phân bổ theo trọng lượng sản phẩm...
15


Mức phân bổ chi
phí nguyên vật
liệu chính cho
từng đối tượng

Tống trị giá
nguyên vật liệu
chính thực tế xuất
sử dụng
Tổng khối lượng các
đối tượng được xác
định theo một tiêu
thức nhất định

Khối

lượng
của từng đối
tượng được
xác định theo
một tiêu thức
nhất định

1.4.1.3 Chủng từ, số

sách
Chửng từ:
> Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
> Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
> Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
> Bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu.
> Giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ
Số sách:
> Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .
+ Sổ kế toán chi tiết liên quan (sổ chi tiết vật tư, hàng hóa).
> Sổ tổng hợp
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản 621 dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản
16


Chi phí NVL
Trị giá NVL
trực tiếp trong = đưa vào sử
kỳ
dụng

Trị giá NVL
cuối kỳ chưa
sử dụng

Phương pháp kiểm kê định kỳ: Hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê

thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hóa, vật tư và từ đó
tính được giá trị hàng hóa, vật tư xuất trong kỳ.
Giá trị hàng

Giá trị hàngGiá trị hàng

hóa, vật tư

=

xuất trong kỳ

tồn đầu kỳ

hóa, vật tư

Giá trị hàng

hóa, vật tư

hóa, vật tư

nhập trong kỳ

tồn cuối kỳ

1.4.1.6 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
Chi phí NVL trực
Cuối kỳ kết chuyến chi

phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp sang tài
khoản 154

Xuất kho NVL dùng cho
sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ
111, 112, 331
______Mưa NVL dừng ngay
vào sản xuất sản phẩm,
thực hiện nhiệm vụ

Nguyên liệu thừa
dùng không hêt nhập

632
Thuế GTGT
được khâu
trừ

Phần chi phí NVL trực
tiêp vượt trên mức bình

Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

17


1.4.2


Ke toán chi phí nhân công trực tiếp

1.4.2.1 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho công nhân trực tiếp
sản xuất như: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ
phép, lương ngừng việc, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của
công nhân sản xuất.
Theo quy định hiện nay của nhà nước, DN được tính vào chi phí các khoản
- Bảo hiềm xã hội 16%
-Bảo hiểm y tế
-

3%

Kinh phí công đoàn 2%

-Bảo hiềm thất nghiệp

1%

1.4.2.2 Phưong pháp phân bổ
Chi phí nhân công trực tiếp và gián tiếp thường được tính trực tiếp cho
công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo chi
phí thực tế phát sinh. Trường hợp chi phí phát sinh có liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí, không thể tố chức kế toán riêng được thì phải áp
dụng phương pháp phân bổ gián tiếp đề phân bổ cho các đối tượng liên
quan.
Các tiêu thức phân bổ bao gồm:
> Định mức tiền lương của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

> Tỷ lệ với khối lượng sản phẩm sản xuất.
> Hệ số phân bổ được quy định.
> Số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn...
Đe xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí sử dụng công
18


×