Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH việt hóa nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.01 KB, 60 trang )

Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

LỜIđể
MỞ
ĐÀU
thiện hệ thống xác định kết quả kinh doanh
hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN
Sự hiệu
cần thiết
ngày1. càng
quả. của đề tài:
Phương
phápnăm
nghiên
Trong
những
qua cún:
dưới sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị
Để hoàn thành khóa luận này, em đã sử dụng các phuơng pháp nghiên cứu
trường,
DN
sau:
muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn thay đổi nhằm thích ứng với môi trường
3.

+ Phưong pháp nghiên CÚ11 tham khảo tài liệu: đọc tham khảo tìm hiểu
hoạt
các


động để dành được phần thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt đó.

giáo

trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện để có cơ sở
Chính vì vậy vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là:
cho
đề
“Hoạt
động
tài nghiên cứu.
kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí
bỏ + Phưong pháp phỏng vấn: được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp
ra
hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận” Thật vậy, xét về mặt tổng thể
em
các đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại côngDN
giải
ty,
sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu
qua
tác cũng giúp em tích lũy được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
đó
động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của DN được
thị + Phưong pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu
của
trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh
công
nghiệpty, sau đó toàn bộ số liệu được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một
cách

sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Neu doanh thu
chính
đạt xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. được
có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau khi
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân

đắp
tích,
so
được gọi là lợi nhuận. Bất cứ DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận
sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh
đạt
doanh
được là tối đa, để có lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu họp lý, phần lớn
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công
trong
các
DN sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được lợi nhuận chủ yếu là do quá trình
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 12


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

+ Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian còn hạn chế nên
đề


tài

này không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở
thầy cô.
5.

Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung đề cập trong chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung của kế toán xác định kết quả kinh

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 3


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

CHƯƠNG Ị: MỘT SỐ YẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1

Khái niệm và ý nghĩa:

1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất,tiêu thụ sản phẩm
hàng


hóa,

lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh
phụ.
Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về sản phẩm hàng hóa,
cung
ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của
hàng

bán,

chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Trong báo cáo kết quả hoạt
động

kinh

doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”
Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - ( giá vốn
hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
1.1.1.2 Kết quả hoat đông tài chính:

Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn,

dài

hạn với mục đích kiếm lời.
Ket quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
Trang 4


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỎC THỊNH

Ket quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi
phí khác
Ket quả hoạt động khác = thu nhập hoạt động khác - chi phí hoạt động khác
Đe đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào
các
chỉ tiêu sau:
Lọi nhuận gộp = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán
Lọi nhuần thuần = lãi gộp-(chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh
nghiệp)
(Lợi nhuận truớc thuế)
1.1.2 Ý nghĩa:

Trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là
làm
thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu

hóa

rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN, các yếu
tố


liên

quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Hay
nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh

tình

hình kinh doanh của DN. Do đó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết
kinh
doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào, để có thể đạt
đuợc
lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết
quả
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 5


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.2.1.1 Nôi dung và nguyên tắc:

4- Khái niêm:
+ Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong
kỳ


kế

toán, phát sinh từ các hợp đồng sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp
phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi
ích
kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp sản
phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:\ầ phần còn
lại

của

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu.
i■ Các phương thức tiêu thu:
Trong các DN thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể được thực hiện
theo

các

phương thức sau:
+ Phương thức bán buôn hàng hóa
+ Phương thức bán lẻ hàng hóa
+ Phương thức bán hàng đại lý

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Trang 6


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

mực doanh thu và thu nhập khác ( Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001
của Bộ Tài Chính) và các quy định của Chế độ kế toán hiện hành..
+ Khi hàng hoặc dịch vụ đuợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương

tự

về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.
+ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt từng
loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm,
hàng
hóa,... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh và
lập
báo cáo kết quả kinh doanh của DN.
+ Neu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng



cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả

lại

thì

phải được hạch toán riêng biệt..
+ về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác định kết quả hoạt động
sản
xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển
vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản
doanh
thu không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 7


GVHD: Th.s NGUYỀN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp
1.2.1.2 Chứng từ sử dung:

Hóa đơn GTGT (Mầu 01- GTKT-3LL): Dùng cho các DN nộp thuế
GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Trường họp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn
(Mầu
01- GTKT-2LN).
o Hóa đơn bán hàng (Mầu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Trường hợp
bán


lẻ

tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn (Mầu 02- GTGT-2LN).
o Trường hợp DN đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì Bộ Tài Chính chấp
nhận
bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù. Trên hóa đơn đặc thù cũng phải
ghi



cả giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán.
o Ngoài ra, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng
TK 511 - Doanh thu bán hàng
-

Các khoản
doanh thu

giảm- Doanh thu phát sinh trong kỳ

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 gôm 5 tài khoản câp 2:


TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.

❖ TK 5113: Doanh thu cung câp dịch vụ.
❖ TK 5114: Doanh thu trợ câp, trợ giá.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Trang 8


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp



TK 5117: Doanh thu bất động sản

Ngoài ra còn sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”gồm 3 tài khoản cấp 2


TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.



TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.



TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

m

531,532

511,512


333

111.112.131

(2)

141

333
(5)

911

131

(1)

: Thuế tiêu thụ đặt biệt, xuất khẩu phải nộp.

(2)

: Ket chuyển hàng bán bị trả lại

(3)

: Ket chuyển doanh thu thuần.

(4)


: Doanh thu bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 9


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

1.2.2.1 Nôi dung :
4- Khái niêm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN giảm trừ hoặc đã thanh
toán

cho

người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng
trả lại do nguyên nhân như: Hàng bị mất phẩm chất, không đúng quy cách, chất
lượng..
Giảm giá hàng bán đã bán vì hàng kém phẩm chất, không đúng thỏa
thuận

trong

họp đồng kinh tế.
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước:

+ Thuế tiêu thụ đặc bỉệt:{Thuế TTĐB) được tính cho các DN sản xuất các
mặt
hàng mà nhà nước không khuyến mãi như: Rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài
lá,...
+ Thuế xuất khẩu: Được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi
hàng
hóa, dịch vụ với nước ngoài (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu)
+ Thuế GTGT trực tiếp-. Đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì kế toán
không
sử dụng các tài khoản 133 và 3331 để theo dõi khoản thuế bán ra và thuế mua
vào.

Cuối

mỗi tháng, kế toán phải tổng họp được doanh số bán ra và doanh số mua vào
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 10


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp

+ DN chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp

cho

nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.

Việc



khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng:

+ Chế độ tài chính của DN về chiết khấu thương mại.
+ Hóa đơn bán hàng
+ Văn bản trả lại của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
+ Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự
đồng

ý

cả

người mua và người bán.
1.2.2.3 Tài khoản sử dung:

+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 11


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỎC THỊNH


Khóa luận tôt nghiệp

So đồ: HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

521.531.532

111.112.131
Ghi nhận các khoản

Cuối

kỳ

kết

chuyển

điều

khoản điêu chỉnh

chỉnh giảm

doanh thu



3331
1.2.3 Ke toán doanh thu hoạt động tài chính :
1.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc i


4- Khái niêm:
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi
của
DN để đầu tư ra ngoài DN nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động
4- Nôi dung doanh thu hoat đông tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu


trái

phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, lãi
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng
chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính...);
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia,
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những khoản ngắn hạn, dài hạn;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 12


Thu nhập được chia từ hoạt
động liên doanh
GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp

i- Tài

Nguyên
tấc515
hach
toán:có số dư cuối kỳ
khoản
không
+ Doanh
hoạt động
1.2.3.4
Sơ thu
đồ hach
toán: tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các
So đồ: HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
khoản
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia111,112
và các hoạt
515
động

tài

chính khác được coi là thực hiện trong kỳ.Thu lãi tù- tiền gửi, lãi cổ
phiếu,
trái phiêu, thanh toán chiêt
+ Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán, bán chứng khoán,
111,112
doanh
Cuối kỳ kết chuyển thu
thu được ghi nhận

chênh
lệchtài
giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái
nhậplà số
hoạt
dộng
Dùng lãi mua bồ sung cổ
phiếu,
tín
phiếu,
phiếu hoặc cổ phiếu.

111,112,138,152

+ Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được
ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại 111,112,131
tệ mua vào.
Thu tiền bán bất động sản
cho
+ Đối với khoản tiền lãi đầu tư thuê
nhậnTSCĐ
được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
>
phiếu
129.229
thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi
Hoàn nhập dự phòng______
nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ.

1.2.3.3 Tài khoản sử dung: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. TK
1.2.4 Ke toán thu nhập khác:

này

1.2.4.1 Nội dung và nguyên tắc:

ị. Kết cấu:



TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

kỳGhi nhận doanh
kết
thu
chuyển
4. Khái-Cuối
niêm:
doanh
thu
tài
tài chính phátchính
sinh
vào
Các khoản TK
thu 911
nhậpđểlàtính
những
khoản thu nhập

kết quả
trongmà
kỳ.DN không dự tính trước
hay
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Trang 13
14


Các khoản tiền chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập
GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp

1.2.4.4 Sơ đồ hach toán:
4- Nôi dung các khoản thu nhân:
So đồ: THU NHẬP KHÁC
Gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt do khách
111.112
hàng 911
711
vi phạm hợp đồng, thu cácThu
khoản
khó đòi
phạtnợkhách
hàngđã xử lý xóa sổ, các khoản thuế
được

ngân
sách hoàn lại, thu các khoản
nợkhoán
khôngphạt
xác tính
địnhtrừ
được
Thu
vàochủ. Các khoản tiền thưởng
khoản lử ật ký quỹ, ký cược

của

khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng...
1.2.4.2 Chứng từ sử dung:

Thu được khoản phải thu khổ
+ Hóa đơn bán hàngđòi đã xóa sô

344
111.112

331,338

Thu được khoản nợ không
+ Các biên bản thanh
xác lýđịnh
được
chủ
nợ

3331
Ket chuyến thu nhậ^
TSCĐ
khác vào TK911
Được giảm thuế GTGT
nộp(nếu
111.112
+ Thanh lý công nợkhác năm tài chính)
+ Giấy thông báo Sổ
hoàn
thuế
thuế
được hoàn lại bằng tiền
+

Truy

thu

thuế

111.112

+ Giấy báo có
1.2.4.3

Tài khoản sử dung: TK 711 “Thu nhập khác”. TK này có nội dung




kết

cấu như sau:
4- Ket cấu

004
Ghi

giảm
khoản
phải
thu
4- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 16
15


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Kế toán chi phí:

1.3

1.3.1 Ke toán giá von hàng bán:
1.3.1.1 Nội dung và nguyên tắc:


4- Khái niêm:
Gía vốn hàng bán ở DN thương mại là giá thực tế của số sản phẩm hàng
hóa

dịch

vụ đã được xác định tiêu thụ. Ở các DN sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành
của
thành phẩm bán ra.
ị- Nôi dung giá vốn hàng bán bao gồm:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí vượt mức về sản xuất, xây dựng và tự chế TSCĐ được tính
vào

giá

vốn hàng bán trong kỳ.
thường

+ Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi

thu được.
+ Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư (số khấu hao,chi phí sửa
chữa,
chi phí thanh lý nhượng bán, chi phí liên quan đến cho thuê bất động sản đầu
tư...)
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 17


157

63

Đầu kỳ
hàng hóa

k/c

thành

GVHD:
GVHD:Th.s
Th.sNGUYỄN
NGUYỄNQUỐC
QUỐCTHỊNH
THỊNH

Khóa
Khóa
luận
tôt
tôtnghiệp
nghiệp
hàng hóa

gửiluận
đi
bán

So đồ: HẠCH TOÁN
HÀNG
TKGIÁ
632 VỐN
-Giá vốn
hàngBÁN
bán
61

311.1

thành cuối kỳ
( Theo phưong pháp kiểm kê định kỳ)
Ghi nhận chi phí về giá vốn hàng
- Khoản điều chỉnh giảm chi phí về giá vốn
155
632
tiêu thụ và gửi đi bán
11.112
4- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán:

So đồ: HẠCH TOÁN GIÁ VÓN HÀNG BÁN
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

Khi xuất thành phẩm, Cuối kỳ kết chuyển

hàng hóa tiêu thụ.
giá vôn hàng bán
TK 157
Giá vốn của số hàng
được châp nhận

TK 155.156
Hàng bán bị trả lại
nhập kho

Thành phẩm sản xuất
xong đem tiêu thụ ngay
Hàng bán bị trả lại không
-------thu hôi không sửa chữa
thức giao hàng tay
ba
Bán BĐSĐT

Hoàn nhập dự phòng
-TK2L4
Trích lập dự phòng

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 18


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH


+ Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết
theo
yếu tố chi phí và tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của911
từng ngành,
từng

Cuối kỷ k/c giá vốn của
hàngsinh
hóa,trong
TP tiêu
thụ tính hết vào giá
DN. về nguyên tắc, chi phí bán hàng phát
kỳ được
155
thành
toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong
để xác
kết quả kinh doanh.
Cuốikỳ kỳ
k/c định
thành
tôn kho
Tuy
157
nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh
doanh của DN dài, trong kỳ không
phẩm
Cuối kỷ k/c hàng hóa


hoặc
gửi đi bán chưa được
ít có sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển159
toàn bộ hoặc
một
phần chi phí
bánhàng
hàng
phát
sinh trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế
Bán
trực
tiếp
Hoàn giá
lập hàng
dự phòng
giảm
tôn kho
đã
chi
133
ở kỳ này nhưng có liên quan đến những sản phẩm sẽ được tiêu thụ ở kỳ sau.
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
+ Trong
quáchi
trình
QLDN
phảinghiệp:
được theo dõi chi tiết theo
1.3.2

Ke toán
phíhạch
bán toán
hàngchi
và phí
quản
lý doanh
từng

1.3.2.1 Nôi dung và nguyên tắc:
yếu tố chi phí đã được phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất
theo

4- Khái niêm:
yếu tố. về nguyên tắc chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cũng được tính hết vào
giá

Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản

thành
phẩm toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng,
Tuy
đóngnhiên trong trường hợp đặc biệt đối với một số DN có chu kỳ sản xuất kinh
doanh
gói, chi phí vận chuyển hàng bán,...
dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với
chi Chi phí QLDN: là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động
phí

quản thì kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ sang

QLDN
và điều hành của DN như: Tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ
chi
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 20
19


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp
■ Kẻt cấu:

TK 641- Chi phí bán hàng
-Tập hợp các chi phí phát sinh

-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

liên quan đến quá trình tiêu
-

thụ

Chi phí bán hàng kết chuyển sang kỳ

sau.




Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.



TK 642 có các tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”
+ Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì ”
+ Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+ Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+ Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”
Ket cấu:

TK 642- Chi phí quản lý DN

-Tập họp chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế

-

Các khoản ghi giảm chi phí

QLDN

phát sinh trong kỳ
-

Chi phí QLDN chuyển sang kỳ


sau
■ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 21


ệp

1422
phí

k/c

kỳ sau
Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

SO ĐÒ HẠCH TOÁN
■ Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 như sau:
641.642
+ Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”

334.338

111.152.1388

>

Chi Dhí nhân viên
+ Tài khoản 6422Giá
“Chi
liệu”
trị phí
ghivật
giảm
chi phí quản lý doanh
nghiệp

-►

+ Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
152.153
Chi

phí
vật
liệu,
+ Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao tài sản cố

214định”

911

Chi phí
khấukhoản
hao 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
+ Tài
+ Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng”

335.1421
Chi phí theo dự toán

Thuế, lệ phí phải nộp

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 22


Chi phí hoạt động cho vayCuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt
vốn
động tài chính
GVHD:
GVHD:Th.s
Th.sNGUYỄN
NGUYỄNQUỐC
QUỐCTHỊNH
THỊNH

Khóa
Khóaluận
luậntôt
tôtnghiệp
nghiệp

1.3.3 Ke toán chi phí hoạt động tài chính:
- Ket cấu:
635- Chi phí tài chính
1.3.3.1 Nôi dung và TK

nguyên

tắc:
Ghi nhận chi phí tài chính
i- Khái niêm:
phát sinh trong kỳ

Khoản điều chỉnh giảm chi
phí
-

Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn
như

chi

phí đầu tư tài
chi phí
quan
việc
mua
A- chính,
Tài khoản
635liên
không
cóđến
số dư
cuối
kỳ.bán ngoại tệ, dự phòng giảm
giá


1.3.3.4 Sơ đồ hach toán:
đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
So đồ: HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
lỗ
do

chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,...
111.112.141
635
Chi phí ±■
choNguyên
hoạt động
đầu toán:
tư chứng
tắc hach
khoán, hoạt động cho thuê
Hoàn nhập số chênh lệch dự
121.221
phòng
tưchi phí.
■ Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết
chogiảm
từng giá
nội đâu
dung


Lỗhạch
về bán

khoán
Không
toánchứng
vào tài
khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
(giá
128.222
Trừ vào kết quả kinh doanh
s Chi phí phục vụ cho việc sản
xuất sản phẩm, cung cấp
------------------------------------Lỗ hoạt động kinh
dịch
vụ;
111.112
sTrích lậpChidự
phí
bán
hàng;
phòng
sphải thu
Chikhó đòi
phí
quản

doanh
nghiệp;

s
Chi
phí

kinh
doanh
bất
động
sản;
129.229
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
và đầu
chi tưphí
s Chi phí
xây dựng cơ bản;
băng
Lập dự phòng giảm
giá
s Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí
khác;
SVTH:
SVTH:Nguyễn
NguyễnThị
ThịThùy
ThùyDương
Dương

Trang
Trang23
24
25



nhượng

bán,

thanh



Gía trị đã
hao mòn
Nộp thuế

Khóa luận tôt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Tạm chỉ
nôpphí
< Thực tế _
^Tạm
phảiKe
nộp
1.3.4
toán
1.3.5.2
Chứng
từ sử khác:
dung:
Phảii-nộp
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

thêm
1.3.4.1
Nôi dung và nguyên tắc:
Tạm
nộp >TNDN
Thực tế
1.3.4.4

đồ thuế
hach
toán:
+ Tờ khai
tạm
So đồ: HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
nộp4- Khái niêm:
211
811
911
+ Các
dụng khoản
khác,...lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
Chi
phíchứng
khác từ
là sử
những
biệt 1.3.5.3 Tài khoản sử dung: TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập DN”. TK này
với
hoạt
bỏ

có động thông thường của DN gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị nội
sót

4- Ket cấu: ____ _
những năm trước.
111.112.331
Nôi dưng
-Chi phí thuế 4-TNDN
hiện: hành và

,_

từ

Cuối kỳ k/c chi
phí
-

Chênh lệch thuế TNDN

chi phí thuế
TNDN
hoãn
nộp
Chi phí
nhượng
bán,lạithanh lỹ TSCĐ phải
Chi phí khác của DN gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn
phát
thực tế nhỏ hơn thuế

lại
của
Các
khoản
bị
phạt
bị
bồi
thường
sinh trong năm.
TNDN tạm nộp.
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm họp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí
1.3.5 Kế toán chi phí thuế TNDN
do
bị
1.3.5.1 Nôi dung và nguyên
nhầm, bỏ sót, chi phí khác.
tắc:
4Tài
khoản
nàydung:
không có số dư cuối kỳ.
1.3.4.2
Chứng
từ sử
t■Tài
Khái
niêm:này có các tài khoản cấp 2 như sau:
4khoản
+ Hóa đơn bán hàng

+ TK 8211
“ Chidoanh
phí thuế
TNDN
hiện hành”
Thuế
thu nhập
nghiệp
(TNDN)
là loại thuế trực thu đánh vào thu
nhập + TK
thuế lý
TNDN hoãn lại”
Các8212
biên“ Chi
bảnphí
thanh
chịu thuế của DN theo thuế suất được quy định và DN phải có trách nhiệm khai
TSCĐ Sơ đồ hach toán:
1.3.5.4
báo,
So đồ: HẠCH TOÁN CHI PHÍ THUÉ
Ket
cấu:
nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà
TKnước.
811- Chi phí khác
TNDN
i- Nguyên tắc hach toán:
3334

- Các khoản chi phí hoạt

- Ket chuyển
các khoản chi
821
phí
+ Chi
phíkhác
thuế phát
TNDN
được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí
động
sinh.
hoạt động khác vào TK 911
thuế
thu
để
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận ( hoặc
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

26
Trang 27
28


Khóa luận tôt nghiệp

1.4

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH


Ke toán xác định kết quả hoạt động kỉnh doanh:

1.4.1 Nội dung và nguyên tắc:

4- Khái niêm:
Ket quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của DN chính là
kết

quả

của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh phụ. Ket quả
đó



phần chênh lệch giữa doanh thu thực hiện trong kỳ tương ứng với các khoản chi
phí
phát sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng tiêu thụ, chi phí bán hàng, chi phí
quản



doanh nghiệp, chi phí hoạt dộng tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
hiện
hành và được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận (hay lỗ) về tiêu thụ.
Lãi trước thuế = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán - chi phí bán hàng
-

chi


phí quản lý doanh nghiệp
1- Nguyên tắc hach toán:
+ Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả
hoạt
động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài
chính.
+ Ket quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt
động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương
Trang 29


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

^ Kêt câu:
-

TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Gía vốn hàng bán
-

Doanh thu thuần

-


Thu nhập hoạt động

Chi phí bán hàng và chi
phí

tài chính

QLDN
-

Chi phí hoạt động tài
chính

i- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
1.4.4

Sơ đồ hạch toán:
SO ĐÒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
911

Ket chuyển giá
vôn hàng bán

Ket chuyển các
khoản chiêt khâu

Ket chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Ket chuyển chi

phí bán hàng

511

Chi phí

Ket chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp

Ket chuyển chi phí
hàng bán bị trả lại
Ket chuyển khoản
giảm giá hàng bán
Doanh thu

515

Ket chuyển
thu HĐTC

Ket chuyển chi
phí khác

Ket chuyển thu
nhập khác
Ket chuyển lãi

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Ket chuvển lồ

Trang 30


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp

CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HÓA NÔNG
I. Gioi thiệu khái quát về công ty TNHH Việt Hóa Nông
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển cứa công ty:
2.1.1.1 Giới thiệu tóm tắt về công tỵ:

s Tên công ty : Công ty TNHH Việt Hóa Nông.
^ Tên giao dịch: VIET HOA NONG co., LTD
^ Điện thoại: (84)8 - 8222090
s

Fax(84)8 - 8222089

E-mail:

^



số

thuế:


0303212740

s Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng
NN&PTNT.
s Trụ sở chính của công ty đặt tại số 06 Phùng Khắc Khoan, Phường Đa Kao,
Quận 1, TPHCM
s Công ty TNHH Việt Hóa Nông là một doanh nghiệp trong nước, công ty có

cách pháp nhân, có con dấu riêng và hoạch toán độc lập, tự chủ về tài
chính.
s Công ty hoạt động kinh doanh với vốn điều lệ ban đầu là:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 31


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp

Ạ Với quy mô hoạt động ngày càng mở rộng, công ty đã thành lập thêm 2
chi
nhánh phân phối lớn tại TP.Cần Thơ và TP.Buôn Mê Thuộc thuộc tỉnh Daklak.
Công

ty

đang phấn đấu để đạt sản lượng nhập khẩu mỗi năm khoảng 300000 tấn phân.
Ạ Ngoài các loại phân hóa học thông dụng, công ty còn nhập khẩu một số

loại
phân sinh học cao cấp từ HongKong và một số nước lân cận như Thái Lan,
Malaysia
điển hình như phân bón gốc NutriSmart, BioGrow... nhằm từng bước phục vụ
cho

nền

nông nghiệp nước ta luôn sạch và xanh.
Ạ Bên cạnh việc nhập khẩu, công ty TNHH Việt Hóa Nông còn có thêm
chức
năng xuất khẩu phân bón khi mà thị trường trong nước có dấu hiệu cung vượt
cầu.

Một

số nước trong khu vực như Campuchia, Malaysia và Philippines thường xuyên
nhập
khẩu phân Ure từ Việt Nam..
2.1.2 Thị trường của công ty
2.1.2.1 Thị trường nội địa:

Công ty đã hình thành mạng lưới phân phối ở các tỉnh Tây Nguyên và
Miền

Tây

nhằm cung cấp phong phú hàng hóa của công ty. Khách hàng của công ty chủ
yếu




các

tỉnh miền tây và tây nguyên, các tỉnh miền Bắc còn quá ít. TPHCM được xem là
thị
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 32


GVHD: Th.s NGUYỄN QUỐC THỊNH

Khóa luận tôt nghiệp

công ty Việt Hóa Nông đã đảm bảo cung cấp ra thị trường các tỉnh Nam Bộ mỗi năm từ
150000-180000 tấn phân các loại.
2.1.3.2 Nhiệm vụ của công ty:

Ạ Xây dựng và tổ chức các kế hoạch kinh doanh của công ty theo pháp
luật

hiện

hành của nhà nước, thực hiện mục đích, nội dung hoạt động kinh doanh của công
ty,

sử

dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty.

Ạ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Ạ Chấp hành đầy đủ các chính sách của nhà nước.
Ạ Thực hiện đúng chính sách quy định của Bộ Lao Động đối với việc
quản





sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên, luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần


bồi

bổ nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên nhằm đưa
DN

đi

lên. Xây dựng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, bình đẳng cho người lao
động,
chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên đảm bảo chính sách xã hội và môi
trường.
ty.

Ạ Chịu trách nhiệm về tính trung thực hợp pháp các hoạt động của công
Ạ Công khai báo cáo tài chính hằng năm theo quy định của chính phủ, nộp

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Trang 33


×