Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH xây dựng vạn mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.73 KB, 62 trang )

£33Đồ
£3 Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Hà Văn Mai
LÔ0I MÔŨ NAÀU
CHƯƠNG I
tiền

Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phôi và sử dụng các quỹ
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI

CHÍNH
DOANH
NGHIỆP.
tệ phát sinh trong quá trình
hoạt động
của doanh
nghiệp, việc giải quyết tốt các
quan1.1.
hệTỔNG
tài chính
trongVỀ
nộiTÀI
bộ doanh
nghiệp,
giữaNGHIỆP.
doanh nghiệp với thị trường
QUAN
CHÍNH


DOANH
tài

1.1.1.
Tài chính doanh nghiệp và vai trò của tài chính doanh
chính, giữa doanh nghiệp với nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
nghiệp.
đạt được mục tiêu tôi đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị tài sản cho chủ sở hữu.
1.1.1.1.
Khái niêm về tài chính doanh nshiêp.
Xuất phát từ thực tế của Công ty TNHH xây dựng Vạn Mỹ, thiết nghĩ Công
ty Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phôi và sử dụng các quỹ
đã
có những
hướng
cho động
mình của
trong
những
năm Các
tới. hoạt
Nhưng
vớiliên

tiền
tệ phátphương
sinh trong
quá riêng
trình hoạt
doanh

nghiệp.
động
cách đến việc tạo lập, phân phôi và sử là
một
quan
dụng các quỹ tiền tệ nói trên là các hoạt
sinh viên quản trị doanh nghiệp, em đã đi sâu tìm hiểu phân tích hoạt động sản
động tài chính của doanh nghiệp.
xuất
kinh
doanhCác
củaquan
Công
trong
những
năm
bướcphôi
phátvà
triển
hệtykinh
tế phát
sinh
gắngần
liềnđây
vớithấy
việccótạonhững
lập, phân
sử
đáng
kể,

dụng
các
song còn nhiều hạn chế trong các hoạt sản xuất kinh doanh, mà nổi trội hon hết
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành quan hệ tài chính của doanh nghiệp.

hoạt
Việc
tổ
động tài chính cần đặt ra yêu cầu cần khắc phục đe nâng cao hiệu quả sử dụng
chức tài chính cũng là tổ chức tốt các mối quan hệ trên nhằm đạt được các mục
vốn,
bảo
tiêu
đảm được nguồn tài trợ cho các hoạt động cần thiết đổ đẩy mạnh hơn nữacủa
sự
doanh
phát nghiệp. Các mối quan hệ trong phạm vi tài chính bao gồm:
triển
của Công ty trong những năm tới và được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
* Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: Đây là môi quan hệ phát
hướng
dẫn,
sinh
khi
các thầy cô giáo trong khoa kinh tế và ỌTKD - Trường Đại Học Quy Nhơn, cán
doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Ngân sách Nhà nước
bộ

công nhân viên của Công ty TNHH xây dựng Vạn Mỹ. Do đó, em định hướng

cấp
cho
lựa
Doanh
nghiệp Nhà nước và có thể góp vốn với Công ty liên doanh hoặc Công ty
chọn đề tài phân tích tài chính để phát triển thành đồ án tốt nghiệp và đưa ra các
cổ
biện
phần (mua cổ phiếu) hay cho vay (mua trái phiếu). Tùy theo mục đích yêu cầu
pháp khắc phục cho Công ty về hoạt động này. Đồ án tô"t nghiệp bao gồm 3
đối
với
chương.
&
ỉs. Sinh
Sinh viên
viên thực
thực hiện.Hà
hiện.Hà Văn
Văn Mai
Mai

Trang 21


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động ... Điều quan trọng

là thông qua thị trường doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu hàng hóa và dịch
vụ
cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế
hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.
* Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ phận

sản
xuất kinh doanh, giữa cổ đông và giữa người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ,
giữa
quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vcm. Các môi quan hệ này được thể hiện
thông
qua hàng loạt chính sách về cơ sở vốn và chi phí...
1.1.1.2.
Bản chất của tài chính doanh mhiêp.
Tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng sự vận động tương đôi của
tiền

tệ

với chức năng là phương tiện thanh toán và phương tiện cất giữ trong phương
tiện
tạo lập hay sử dụng các quỹ tiền tệ.
Tài chính doanh nghiệp là những phương tiện kinh tế biểu hiện dưới hình
thức
giá trị (quan hệ tiền) phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền
tệ nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích
lũy vốn cho Nhà nước.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào tồn tại và phát triển thì phải thực hiện mục
tiêu
của mình. Song mỗi doanh nghiệp có những mục tiêu khác nhau như: tôi đa hóa

lợi
nhuận, tôi đa hóa hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp ... nhưng

2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 3


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

đòn bẩy để kích thích kinh doanh và là công cụ kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
* Đốì với người lao động trong doanh nghiệp: Đó chính là sự tác động

của
tài chính đôi với người lao động trong doanh nghiệp thông qua tổng sô' thu nhập

họ nhận được có thể dưới các hình thức: tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi từ
doanh
nghiệp, cổ tức...
* Đổì với hệ thông tài chính quốc gia: Tài chính doanh nghiệp là cơ sở

nền
tãng tạo nên sự vững mạnh của hệ thông quốc gia, nguồn thu chủ yếu của ngân
sách Nhà nước là từ các doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp tốt thì có khả
năng
tạo nên hệ thông tài chính quốc gia tốt và ngược lại.
* Đối với môi trường kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp tốt sẽ thực


hiện

việc

thanh toán kịp thời và đầy đủ cho quan hệ thanh toán trên thị trường ổn định,
góp

phần

tạo ra môi trường kinh doanh và đầu tư lành mạnh, ổn định có thể cho phép mở
rộng
quy mô kinh doanh, đa dạng hóa loại hình kinh doanh trái lại tài chính doanh
nghiệp
xấu tức là doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh và có thể đi đến phá sản.
Điều
này tất nhiên không thể ảnh hưỏng đến môi trường kinh doanh.
1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.
2& Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 4


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Chức năng phân phối tài chính là quá trình phân phôi thu nhập bằng tiền



doanh

nghiệp đạt được do thu nhập từ bán hàng, doanh nghiệp tiến hành phân phôi như
sau:
Trước tiên phải bù đắp được các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh như: hao mòn máy móc thiết bị, trả lương cho người lao động, mua sắm
nguyên vật liệu để tiếp tục cho cho chu kỳ sản xuất kinh doanh mới, thực hiện
nghĩa vụ đôi với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp tiến hành phân phối các
quỹ
của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có).
Chức năng phân phôi tài chính của doanh nghiệp là phân phôi thu nhập
bằng
tiền của doanh nghiệp. Quá trình phân phôi này gắn liền với đặc điểm vốn có
của
hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu của doanh nghiệp.
I. 2.3. Chức năng kiểm tra bằng tiền đôi với hoat đông sản xuất kỉnh
doanh.
Tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thu chi tiền tệ và các khoản
chỉ
tiêu phản ánh bằng tiền để kiểm soát tình hình đảm bảo nguồn vốn sản xuất kinh
doanh, tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn vốn, việc sử dụng nguồn vốn huy động
việc
tính toán các yếu tô" chi phí vào giá thành, việc thanh toán công nợ với ngân
sách,
người bán, công nhân viên ... trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện ra
những mâu thuần mất cân đôl, những sơ hỡ trong công tác điều hành, quản lý
kinh
doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời khả năng tổn thất có thể xãy ra nhằm
duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2& Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 5


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thể tác động liên hoàn lẫn
nhau. Vì vậy, phân tích tài chính có tác dụng cực kỳ quan trọng đối với những
doanh nghiệp và còn với những đôi tượng cho vay, lao động và đôi với cơ cấu
khác.
Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính trên những giác độ khác
nhau.
Song họ quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả
năng
thanh toán và lợi nhuận tôi đa của doanh nghiệp .
* Đổĩ với nhà quán tri.
Các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin nhằm thực hiện
cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua tiến hành cân đôi
tài
chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp
còn có các tác dụng sau:
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh và thế yếu để cũng cố

phát huy hay khắc phục cải tiến quản lý.
- Phát huy mọi tiềm năng thị trường khái thác tối đa các nguồn lực của


doanh
nghiệp nhằm đạt tới hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Hạn chế, đốì phó với các rủi ro trong kinh doanh.
- Kết quả của phân tích là cơ sở đề ra các quyết định quản trị ngắn hạn và

dài hạn.
*

Đổĩ vởi nhà đầu tư.

2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 6


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Như vậy, phân tích tình hình tài chính trở nên cần thiết và đóng vai trò quan
trọng hơn bao giờ hết đôi với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường một thị
trường vốn như là một trận mạc thực sự, luôn chứa đựng đầy những cạnh tranh
khốc liệt và tiềm ẩn chính trong lòng nó nhiều rủi ro bất trắc.
* Đổĩ với nhà cung ứng.
Họ quan tâm đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nếu như
sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà sản phẩm của họ tiêu thụ kém, hiệu quả sản
xuất
kinh doanh thấp thì sẽ gây ảnh hưởng về tâm lý vì vậy họ cần có một thứ gì đó
để

đảm bảo cho họ khi cung ứng vật tư.
1.2. Phương pháp phân tích.
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thông các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu sự kiện, hiện tượng, các môi quan hệ bên trong

bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính
tổng
hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, về mặt lý thuyết
thì có rất nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp như: Phương
pháp

so

sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại trừ, phương pháp cân đôi. Nhưng
trên
thực tế các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp
phân tích tỷ lệ hơn.
1.2.1.
Phươns pháp so sánh.
Là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích để đánh giá kết quả
xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phản ánh.
* Điều kiện so sánh: Để so sánh được với nhau chỉ tiêu so sánh cần đảm

bảo
các điều kiện như sau:
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 7



£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Giá trị so sánh được chọn là sô" tuyệt đôi, sô" tương đôi hoặc là sô" bình
* Nội dung so sánh:
- So sánh giữa sô" thực hiện kỳ này với sô" thực hiện kỳ trước để thây rõ

xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
- So sánh giữa sô" thực hiện với sô" kê" hoạch để thây mức độ phân đâu

của
doanh nghiệp.
- So sánh giữa sô" liệu của doanh nghiệp với sô" liệu của trung bình ngành,

của
các xí nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tô"t
hay
xâu được hay chưa được.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng

thể,
so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thây sự biến đổi cả về sô" lượng tương
đôi và tuyệt đôi của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kê" toán liên tiếp.
1.2.2.
Phương pháp phân tích tv lẽ.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính

trong quan hệ tài chính, về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định
được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các giá trị của các tỷ lệ
tham chiếu .
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 8


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Đê’ tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nào đó người ta
phải
sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là báo cáo tài chính. Báo
cáo tài chính là nguồn thông tin tài chính cô"t yếu nhất. Nó phản ánh một cách
tổng
quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thông báo cáo tài chính gồm các báo cáo sau:
-

Bảng cân đôi tài sản hay còn gọi là bảng cân đôi kế toán.

-

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.


-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

-

Thuyết minh báo cáo tài chính.

Trong đo", bảng cân đôi kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
là tư liệu cốt yếu trong hệ thông thông tin về tài chính doanh nghiệp.
2.3.1.
Băng cân đôi kế toán.
Bảng cân đối kế toán là bảng tóm tắt về tình hình tài sản, về các khoản nợ
về
nguồn vốn của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định. Bảng cân đốì kế toán có
ý
nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp sô" liệu trên bảng cân đôi
kế
toán cho biết toàn bộ giá trị hiện có của doanh nghiệp theo cơ câu của tài sản,
nguồn vốn và cơ câu hình thành các loại tài sản.
Bảng cân đôi kế toán của doanh nghiệp được nhiều đôi tượng quan tâm,
mỗi
đôi tượng quan tâm đến một khía cạnh khác nhau.Việc xem xét phân tích bảng
cân
đôi kế toán giúp cho họ có cơ sở để đưa ra những quyết định hợp lý.
2& Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 9



£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

doanh. Báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết
quả sử dụng vốn, lao động kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Nội dung chính của báo cáo này là chi tiếc các chỉ tiêu có liên quan đến
toàn
bộ kết quả hoạt độnh kinh doanh: các loại doanh thu, các loại chi phí các loại lợi
nhuận. Kết quả này được khái quát bằng đẳng thức tổng quát:
Doanh thu - chi phí = Lãi (lỗ)
Ngoài ra theo quy định của Việt Nam, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh còn có thêm kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đốì
với
ngân sách nhà nước và tình hình thực hiện thuế GTGT. Phần này phản ánh các
khoản thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản khác mà doanh nghiệp phải
nộp.
1.4. Nôi dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiêp .

Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm những
cồng
việc sau:
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính.
- Phân tích tình hình biến động tài sản.
- Phân tích tình hình biến động nguồn vốn.
- Phân tích môi quan hệ cân đôi giữa tài sản và nguồn vốn.
- Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
- Phân tích khả năng hoạt động.


ỉs. Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 10


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Đánh giá tình hình tăng giảm doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong những
năm
gần đây. Từ đó có thể nhận xét dự doán khả năng phát triển thuận lợi, hay khó
khăn trong những năm tới.
1.4.1.2.
Đánh giá tình hình tài chính thông qua bảng cân đôi kế toán.
Để có một cách nhìn tổng thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp cần
phải tìm hiểu khái quát về tình hình biến động nguồn vốn, môi liên hệ giữa tài
sản
và nguồn vốn, tình hình phân bổ, huy động và sử dụng vốn phục vụ cho quá
trình
sản xuất kinh doanh.
+Đánh giá tình hình phân bổ tài sản như thế nào, với số lượng là bao
nhiêu,
khả năng tăng giảm ra sao.
+Đánh giá nguồn vốn được hình thành từ nguồn nào, cơ cấu như thế nào.
1.4.2.

Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vổn .

Để phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn căn cứ vào số liệu

tổng
hợp về tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đốì kế toán và các chỉ tiêu phản ánh kết
quả kinh doanh như doanh thu bán hàng, lợi nhuận bán hàng, các khoản thu
nhập
và lợi nhuận khác.
Phương pháp thường được sử dụng trong phân tích khái quát là so sánh,
các
nhà phân tích có thể tính chỉ tiêu tỷ lệ tăng giảm, các hệ sô" phản ánh tổng quát
tình
hình tài chính ở các kỳ.
4.2.1.
Phân tích biến động giá trị và kết cấu tài sản.
2& Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 11


Vê" trái

Vê" phải

Nguồn vốn CSH

A. Tài sản [(I + II + IV + V(2,3) + VI}] + B. tài sản
£33Đồ án tốt nghiệp
GVHD.Hà
GVHD.HàThanh
ThanhViệt
Việt
vế trái

Vế phải
A. Tài sản [(I+II + IV+V(2,3)+VI}] + B. tài sản
Nguồn vốn CSH
Ngược+ lại, nếu
nợvới
phải
vế TSLĐ
tráitrả= chiếm
vế ĐTNH:
phải:chủ
NVCSH
yếuđặc
trong
đủ
đểtổng
trang
sô"trãinguồn
các tục
loại
vốn
thìsảnkhả
chonăng
các
+ +Nếu
Đôi
&

điểm
vận
động

liên
từtàitrạng
thái
này
A. NV [1(1) + 11]
hoạt bảo
độngvềthái
SXKD
nghiệp
không
phải
chiếm
dụng
từtoán
cáclưu
đơn
vị
đảm
mặc
tàimà
chính
thấp
và điều
này
gâyđira
áp lực
thanh
đôi
với
sang

trạng
khác.
Dodoanh
vậy,
nguyên
tắc
quansẽ
trọng
trong
quản
lý vô"n
động
khác. nghiệp. Tuy vậy nợ phải trả lớn không hoàn toàn sáu mà thể hiện khả
doanh

năng vừa đủ nhu cầu, không dư thừa gây ứ đọng. Bên cạnh đó, đánh giá TSLĐ
phải
+Nếu vế phải < vế trái: Nguồn vốn CSH của doanh nghiệp không đủ để
tận dụng các nguồn vốn từ bên ngoài tốt.
còn
trang trãi cho các loại tài sản trong trường hợp này doanh nghiệp phải đi chiếm
phải xem xét sự biến động của các khoản mục cấu thành nó như vốn bằng tiền,
dụng Bên
vốn từ
bênviệc
ngoài.
cạnh
huy động và sử dụng vốn, khả năng tự đảm bảo về mặc tài
các
chính cũng cho thấy một cách khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì

khoản +Nếu
phải thu,
hàng>tồn
đầu tư
đây cần
chú không
ý hai loại
tài
vế phải
vế kho
trái: và
Nguồn
vốnngắn
CSHhạn.
củaỚdoanh
nghiệp
những
vậy, ta cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
sản
đủ • tài
Hệ sản
sô" nỢ:
lưu động các khoản phải thu và hàng tồn kho thường làm ứ đọng vốn lớn làm
,
Nợ phải trả
giảm
Hê sô nơ = ----------------------hiệu quả trong kinh doanh.
Tổng nguồn vôn
Cũng giống như cân đối 1, cân đôi 2 bổ sung thêm nguồn vốn vay để
+ Đôi với TSCĐ & ĐTDH: Sự biến động của khoản mục này biểu hiện sự

trang Các chủ nợ để đảm bảo an toàn cho vốn vay của mình, họ thường chọn các
đầu
trãi chonghiệp
các loạicótàihệsản.
doanh
sô" nợ thấp. Hệ sô" nợ càng lớn tính tự chủ của doanh
tư thêmvếvề
sở cân
vật đôi
chấtgồm
kỹ thuật
cho sản
đổi quy
trình
tráicơcủa
có: Nguồn
vốnxuất,
CSHthay
và nguồn
vốn
vaycông
(vay nghệ,
ngắn
nghiệp
thanh
hạn Ĩ(1) và vay dài hạn (II)).
càng thấp và sẽ gây khó khăn trong việc tiếp nhận các khoản nợ tiếp theo.
lý, nhượng
bán
tài

sản
cô" định.
* vếHệ
sô"của
tự cân
tài trỢ:
phải
đôi gồm có các loại tài sản đã giới thiệu ở cân đôi 1.
Nguồn vô"n
chủ sở
- Phân
cột =
dọc
trọng):
môi
hệhữu
giữavay
cácđủ
khoản
mục
+Nếu tích
vế phải
vế(tỷ
trái:
NguồnCho
vốnthây
CSH
vàquan
nguồn
vốn

để trang
Hệ sô tự tài trợ = -------------------------------trong
trãi tổng sô" tài sản và xu hướng biến động của chúng, qua đó đánh giá sự thay
Tổng
nguồn
vô"nlý của việc phân bổ.
đổi
quy
môhoạt
chung
để sản
thâyxuất
được
mức
độ hợp
các kết
loạicâu
tài so
sảnvới
cho
các
động
kinh
doanh
mà công ty không phải
chiếmHệ
dụng từtựcác
vị khác.
tàiđơn
trợ

hiện
tự tachủ
doanh
Cùngsô"
với việc
phânthểtích
kếtkhả
câu năng
tài sản,
có về
thểmặc
tính tài
chỉ chính
tiêu tỷcủa
suâ"t
đầu
* Cân đôi 1: Cân đôi giữa NVCSH và với các loại TS

+Nếu vế trái > vế phải: Quá trình kinh doanh nguồn vốn CSH và nguồn
nhằm
vốn đánh giá một cách khái quát sự thay đổi kết câu tài sản.
TSCĐ&ĐTDH
vay của công ty đã bị các đơn vị khác chiếm
dụng.
Tỷ suâ"t đầu tư =
Trong đó:
Tổngvàtàinguồn
sản vốn vay không đủ để
+Nếu vế trái < vế phải: Nguồn vốn CSH
B.Nguồn vô"n CSH: Nguồn vô"n chủ sở hửu.

trang trãi cho các loại tài sẩn trong trường hợp này doanh nghiệp phải đi chiếm
Đây là tỷ suâ"t phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật châ"t kỹ thuật,
dụng từTài
đơn
vị gồm
khác.có: A (I. Tiền; II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; IV.
sản
năng4.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
Hàng tồn kho; V(2). Chi phí trã trước; V(3). Chi phí chờ kết chuyển; VI. Chi phí
lực sẩn xuâ"t và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tỷ suâ"t đầu tư
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 12
14
13


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

- Các khoản phải trả: Là phần vốn mà doanh nghiệp vay hoặc chiếm dụng
được trong kinh doanh. Nhưng các khoản phải trả đặc biệt là các khoản nợ ngắn
hạn gây ra áp lực thanh toán cho doanh nghiệp. Cho nên khi phân tích tình hình
công nỢ cụ thể tại doanh nghiệp cần phân tích áp lực từ các chủ nợ để thấy đươc
các khoản nợ nào có thể trì hoản thời gian trả, các khoản nợ nào đòi hỏi phải trả
đúng hạn. Để từ đó có thể tận dụng chiếm dụng vốn cao nhất và tháo gở khó
khăn
trong việc trả nợ. cần phải chú ý, khi các khoản phải trả chiếm tỷ trọng lớn, nhất
là khi doanh nghiệp không có khả năng trả nợ đúng hạn cho các chủ nợ gây áp

lực
lớn thì các khoản nợ đó biểu hiện tình trạng suy yếu trong hoạt động tài chính tại
doanh nghiệp.
Đê’ đánh giá mối quan hệ các khoản phải thu và phải trả ta tiến hành xem
xét tỷ lệ tổng sô" tiền phải thu so với tổng só tiền phải trả.
Các khoản phải thu
Hệ sô" công nợ = --------------------------- X 100%
Nợ ngắn hạn
+Nê"u hệ sô" công nợ >1: Các khoản phải thu lớn hơn các khoản phải trả
nghĩa là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vô"n. Điều này không tô"t cho doanh
nghiệp song trong một sô" trường hợp đặc biệt doanh nghiệp phải chấp nhận.
Nhưng
trong trường hợp này đòi hỏi doanh nghiệp phải cô" gắn khắc phục.
+ Nếu hệ sô" công nợ <1: Các khoản phải thu nhỏ hơn các khoản phải trả
nghĩa là doanh nghiệp đang chiếm dụng vô"n của các doanh nghiệp khác, điều
này
rất tốt tuy nhiên không nên sử dụng vô"n chiếm dụng đầu tư dài hạn để tránh
khả

năng

thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không được đảm bảo.
4.4.2.
Phân tích khả năng thanh toán.
2& Sinh viên thực hiện:Ilà Văn Mai

Trang 15


£3 Đồ án tốt nghiệp


GVHD.Hà Thanh Việt
Tổng nợ phải trả

Hệ sô" khả năng thanh toán tổng quát là môi quan hệ giữa tổng tài sản mà
hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng sô" nợ phải trả. Hệ sô"
này
nhỏ hơn hoặc bằng một là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vô"n chủ sở
hữu
bị mâ"t toàn bộ, tổng sô" tài sản của doanh nghiệp không đủ chi trả các khoản nợ

doanh nghiệp phải thanh toán.
• Hệ sô" khả năng thanh toán hiện hành (HSKNTTHH)
Tổng TSLĐ & ĐTNH
HSKNTTHH = ----—------—-----------Tổng nỢ ngắn hạn
Hệ sô" khả năng thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của
TSLĐ
đối với nỢ ngắn hạn, là các khoản nợ phải trả trong kỳ. Do đó doanh nghiệp cần
phải dùng tài sản lưu động thì dể dàng hơn khi chuyển đổi thành tiền để chi trả.
Hệ
sô" này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ sô" này có
giá
trị cao cho thây doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao. Trong trường hợp tỷ
sô"
này có giá trị quá cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đã dùng một phần vô"n dài
hạn
đầu tư quá nhiều vào TSLĐ, việc quản trị TSLĐ của doanh nghiệp không hiệu
quả
do đó có thể làm giảm lợi nhuận cho chủ sở hữu.
* Hệ sô" khả năng thanh toán nhanh (HSKNTTN)

Vòng quay hàng tồn kho =
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Doanh thu thuần
Trang 16


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho là sô" lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển
trong
kỳ. Đây là chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, bởi vì dự trữ có vai trò quan
trọng
trong quá trình sản xuâ"t kinh doanh. Hàng tồn kho của doanh nghiệp lớn hay
nhỏ
phụ thuộc rất nhiều vào yếu tô" và loại hình kinh doanh. Nói chung tôi thiểu
dược
hàng tồn kho mà vẫn đáp ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất và sản phẩm
cho khách hàng là tô"t.
4.5.2.

Số ngày môt vòns quay hàns tồn kho.

Phản ánh sô" ngày một vòng quay hàng tồn kho
Sô" ngày một vòng _

_________Sô" ngày trong kỹ________


quay hàng tồn kho

Sô" vòng quay hàng tồn kho trong kỳ

Sô" ngày một vòng quay hàng tồn kho thể hiện tô"c độ luân chuyển hàng
tồn
kho. Sô" ngày một vòng quay hàng tồn kho càng ngắn càng tô"t.
Ị.4.5.3. Kỳ thu tiền bình quân.
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân = ---------------------------------------- X 360
Doanh thu thuần
Tỷ sô" này cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh hay
chậm.
Nếu tỷ sô" này thâ"p cho thây doanh nghiệp có chính sách đòi nợ tốt. Ngược lại
nếu
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 17


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

Tổng nguồn vốn bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ được quay bao
nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản
của
doanh nghiệp hoặc doanh thu thuần sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã đầu tư.

1.4.5.6.
Vòn2 aua\ vốn lưu đône.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động = --------------------------------Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy TSLĐ của doanh nghiệp được quay bao nhiêu vòng
trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này cao cho biết doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả
TSLĐ,
điều này có nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
1.4.6. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp .
Lợi nhuận được coi là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, đồng thời
cũng



hiệu quả của các quyết định quản trị. Lợi nhuận đặt trong tất cả các môi quan hệ
như: doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu... Các tỷ sô' doanh lợi đo lường lợi
nhuận
ròng đôi với doanh thu thuần, mỗi chỉ tiêu đều cung cấp cho nhà phân tích một ý
nghĩa cụ thể để phục vụ cho quyết định quản trị.
1.4.6.1.
Tỵ suất lơi nhuần thuần trên doanh thu (Doanh lơi tiêu thu).
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi tiêu thụ = ------ ---------------- - - - X 100%
Doanh thu thuần
Tỷ sô" này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần
trăm
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

lợi
Trang 18



£33Đồ án tốt nghiệp
1.4.6.3.

GVHD.Hà Thanh Việt

7v suất lơi nhuân thuần trên vốn chủ sở hữu(ROE).
Lợi nhuận sau thuế
ROE = -------- -----------------1--- X 100%
Vốn chủ sở bình quân

Tỷ sô" này đo lường lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các
nhà
đầu tư rất quan tâm đến tỷ sô" này của doanh nghiệp, bởi đây là khả năng thu
nhập
mà họ có thể nhận được khi đặt vô"n vào doanh nghiệp.
1.4.7.
Phân tích tài chính theo phương pháp DUPONT.
Công ty Dupont là một Cồng ty đầu tiên ở Hoa Kỳ sử dụng các môi tương
hổ
giữa các tỷ sô" tài chính để phân tích tài chính. Vì vậy, phương pháp này gọi là
hệ
thông Dupont, ngày nay phương pháp này được sử dụng khá rộng rãi:
Trước hết, chúng ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa các tỷ sô" lợi
nhuận
trên doanh thu, tỷ sô" sử dụng hiệu quả toàn bộ tài sản và tỷ sô" lợi nhuận thuần
trên
tổng tài sản.
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuê" Doanh thu thuần

ROA = —— ---------------:----------------=

------:--------:----X —-----—-------------

Tổng tài sản bình quân Doanh thu thuần
quân

Tổng TS bình quân

Phương trình này cho thây tỷ sô" lợi nhuận thuần trên tổng tài sản bình

phụ thuộc vào hai yếu tô":
- Lơi nhuận ròng của doanh nghiệp trên một đồng doanh thu thuần là bao

nhiêu.
2& Sinh viên thực hiện:Hà Văn Mai

Trang 19


£3 Đồ án tốt nghiệp

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế

GVHD.Hà Thanh Việt

Doanh thu thuần


Tổng TS bình quân

Tổng TS bình quân

Vốn CSH bình quân

Doanh thu thuần

1

ROE =—1-------------— -------7---- X ---------——------------ X --------------- --------Doanh thu thuần

Tổng TS bình quân

1 - Hệ sô" nợ

Khi xem xét môi quan hệ trên ta thây có ba chỉ tiêu để quản lý doanh lợi
vốn
chủ sở hữu:
- Doanh lợi tiêu thụ phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu

thuần của doanh nghiệp. Khi doanh lợi tiêu thụ tăng lên có nghĩa là doanh
nghiệp
quản lý tài sản và chi phí có hiệu quả .
- Doanh lợi tạo được từ mỗi đồng tài sản hay sô" vòng quay tài sản.

-Hệ sô" nhân vô"n chủ sở hữu (1/(1 -Hệ sô" nợ)) phản ánh mức độ huy
động

& Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai


vô"n

Trang 20


£3 Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH XÂY DựNG VẠN MỸ
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH XÂY DựN G VẠN

MỸ
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây

2.1.1.

dựng

Vạn

Mỹ.
2.1.1.1.

Tên và đìa chỉ của Côns tv

> Tên Công ty : Công Ty TNHH Xây Dựng Vạn Mỹ.

> Tên giao dịch : Van My Construction Limited Liability Company.
> Tên viết tắt: VMC.
> Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên.
> Tên chủ sở hữu : Công ty cổ phần 504.
> Trụ sở chính : Thôn Phú Mỹ - Xã Phước Lộc - Tuy Phước - BĐ.
> Điên thoại : 056.832.145
2.1.1.2.

Fax : 056.832.145
Quá trình thành lây, các mốc quan trong quá trình phát triến

2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 21


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

tại ngân hàng được tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính theo
phân cấp và ủy quyền của Công ty công trình giao thông 504.
Từ khi mới thành lập, xí nghiệp gặp phải nhiều khó khăn như phần lớn tài
sản

của

Xí nghiệp được Công ty công trình giao thông 504 cung cấp đã bị lạc hậu và quá



kỹ.

Do đó, trong quá trình sản xuất thường bị hư hỏng và sản xuất bị gián đoạn. Còn
việc
sửa chữa gặp nhiều khò khăn. Vì vậy việc đây mạnh sản xuất gặp nhiều khó
khăn



hiệu quả thấp. Mặt khác Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc nên muốn phát triển hay
mở
rộng quy mô sản xuất, cũng như tìm đổi tác kinh doanh thì phải thông qua sự
cho

phép

của Công ty công trình giao thông 504. Do đó Xí nghiệp bị hạn chế trong việc
chủ

động

nắm bắt cơ hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy có sự khó khăn nhất
định
nhưng nhờ có sự lãnh đạo, quản lý tốt và sự đoàn kết quyết tâm của các bộ phận,
toàn

bộ

cán bộ nhân viên trong Xí nghiệp trong những năm qua đã giúp cho Xí nghiệp
từng

bước vượt qua được những khó khăn đó. Xí nghiệp đã hoạt động sản xuất kinh
doanh
ngày càng hiệu quả và tạo được uy tín đứng vững trên thị trường. Đồng thời Xí
nghiệp
đã từng bước trang bị được máy móc, phương tiện sản xuất hiện đại đáp ứng
được

yêu

cầu sản xuất của Xí nghiệp trong những năm gần đây.
Tuy vậy đến cuối năm 2005, Ban lãnh đạo của Xí nghiệp vẫn chưa được
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 22


c tầng phủ
Xúc lên xe vận
chuyển

Khoan nổ mìn phá đá

Xúc đá lên phương tiện

£33Đồ án tốt nghiệp
GVHD.Hà Thanh Việt
Vận chuyển về
Nghiền sàng thành đá
nghiền
thành phẩm

2.1.1.3.
Quy mô hiên tai của
Côns ty.
- Công ty phải xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh
Công
ty có:
doanhHiện
(dài,nay
trung,
ngắn
hạn) do cấp trên giao.
- Vốn đăng ký kinh doanh : 3.000.000.000 đồng.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đôi với Nhà nước không ngừng nâng cao

trình - Nguồn vốn kinh doanh : 10.246.059.405 đồng.

độ

kỹ thuật và đời sông cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Trong đó:
- Cải tổ thay thế các sản phẩm cũ, chất lượng, kích thước...những sản
+ Vốn chủ sở hữu : 4.538.913.748 đồng.
phẩm

5.707.145.657
chưa +đạtNợphảitrả
yêu cầu. :Bảo
vệ an toàn đồng.
lao động, hợp vệ sinh môi trường sinh thái và
an


- Tổng số lao động: 97 người.

ninh trật tự trong sản xuất...
Trong đó:
-Thực hiện phân phôi lao động, cân bằng xã hội trên cơ sở những nhiệm vụ
+ Cán bộ quản lý: 18 người
được đề ra.
+ Công nhân sản xuất:79
người
- Diện tích nhà xưởng: 70.000 m2
- Năng lực sản xuất đá: 220.000 m3/năm

Vận chuyển thành phẩm về bải chứa
- Diện tích mỏ khai thác: 2,4 ha
So’ đồ 1: Quy trình sản xuất đá của Công ty

- Công nghệ : thực hiện theo qui trình khai thác đá lộ thiên,trang bị máy

việc trong quy trình công nghệ.
móc * Nội dung cơ bản các bước công thiết

bị

khai thác của Trung Quốc, Hoa Kỳ và đội xe vận chuyến, xe máy xúc của Nhật
(1) Bóc tàng phủ: Đây là công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất.Công
Bản.
đoạn
này
thực hiện

quá doanh
trình khảo
sát chọn
địa10.584.611.360đồng.
thế phù họp đảm bảo chất lượng đá và yêu
- Tổng
thu(năm
2005):
cầu

- Nộp ngân sách nhà nước: 419.854.653 đồng

kỳ

thuật khai thác cho phép. Sau đó dùng máy múc, máy ủi dọn bằng cỏ cây, đất đá
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 23
24


Đội thi công
ngoài

Tổ
sữa Đội
sản
xuất
chữa
công nghiệp

£33Đồ
£33Đồ án
án tốt
tốt nghiệp
nghiệp


vệ

bảo
GVHD.Hà
GVHD.Hà
Thanh
Việt
GVHD.HàThanh
ThanhViệt
Việt

LĐ theo chức năng
LĐ theo giới tính LĐ theo trình độ
-hành
Bộ
phận
phục
vụ:
Gồm
xe xúc
đá;
xe
vận

chuyển;
bộCông
phận
sửa
chửa;
tổ
lực
lượng
trực
tiếp
sản
xuất
ra sản
phẩm
mang
lại
thu
ty.
lao
kỳ
bước
thuật
công
tiến
việc
theo
khảo
trình
xác
tự xem

hợp
lý.
xét Công
kiểm
việc
tra
các
tại
bước,
cácdoanh
khâu
các
làm
tầngcho
việc
đoạn
tương
có đúng
đổiTỷ
ổn
kỳ lệ
định,
thuật
Lao
động
Nam
N
Trung
Trực


giánLĐ
phổ

vệ
sinh
động
gián nhân
tiêp chiếm
tỷ lệ
trêntổ15,6%
có công
xu hướng
tăng.việc
Đâycụ
là thể
mộtmang
tỷ
lệ
hay
mồi không.
công
làm việc
trong
được và
phân
một công

13
68
73

8
6
9
66
Người
công
m
tính nghệ; kho bải chứa sản phẩm sau khi sản xuất hoàn thành.
chất
tương
đối
lượng
(2) Khoan
nổ mìn90,1
phá đá:
Sau7,4
khi nghiệm
thu88,9
kỷ thuật của công đoạn bóc
200
16,0
84,0
9,9
11,1
chuyên
môn.
đó các
trong
quá tytrình
trí,vàsắp

xếphình
lao chung
động phải
đảmlàbảo
lớn
so với
loạiDo
hình
Công
sản bố
xuất
tình
cả nước
(8%ổnNă
14 vậyqua
76 việc tìm
81 hiểu 9về hình
8 thức
12 tồ chức70
sản xuất cũng như kết cấu
Người
tầng -Như
định
trong
12%).
m
lượng
2.1.5.2.
Cơcầu
câuthì

tố các
chức
quản viên
lý của
Công
ty,khảo sát tầng, thiết kế các bải
sản
phủ
thấy
đạt
yêu
chuyên
kỷ
thuật,
200
10,0mức
8,9năng
13,3
77,8
thời 15,6
gian dài 84,4
mới có thê90,1
đảm bảo
suât ôn định.
xuất
của
Công
ty
TNHH
xây

dựng
Vạn
Mỳ,
ta
thấy
mô hình sản xuất rất chặt
khoan

18
79
87
10
10
13
74
*Sơ
đồ

cấu
tổ
chức
bộ
máy
quản

của
Công
ty.
Người
2.1.4.2.

Kết
cấu
sản
xuất
của
Côns
ty.
m
lượng
chẻ

nổ.
200
18.6
81.4
89.7 10.3 10.3 13.4
76,2
họptính
cho
từng
công
đoạn.
Cho
nên
trong
nhừng
qua
Công
TNHH
Đối

vớiđộng
Công
ty
TNHH
Mỹnăm
thì từ
việc
khaitythác
rồi xây
đến
Như vậy, xét theo giới
a lý
phần
c lao
trong
Công
tyxây
chủdựng
yếu Vạn
à nam
giới,
Khoan
theo
nổ
thiết
kế:
Công
nhân
của
tổ

khoan
nổ
xem
bảng
thiết
kế

dựng
Giám
chế
biến
đốc
bắt
Vạn
Mỹ
đã có
những
bướcnhiều
phát công
triển nhất
thành
phẩm
phải
trải qua
đoạn.định.
Nên việc tổ chức một kết cấu họp lý
Phó GĐ vật tư,thiết
bị, kỹ
đầu khoan
theo thiết kế (công đoạn này đã tạo ra bán thành phâm)

trong
sản
Tuy nhiên viêc khai thác đá còn phụ thuộc nhiều vào vị rí địa lý, chất lượng
- Kiểm tra đạt kết quả thực hiện thiết kế xem có đúng kỷ thuật sau khi
mỏkế toán
òng kỹ thuật chất Phòng
KD Phòng tổ chức hành
kiểm
tra
lượng
tổng
họp
chính
đá cho nên việc bố trí công
nhân sao cho tối ưa trong từng thời kỳ ở từng công
xong
thì xuất
lập hộ
chiếu nổ mìn. Hộ
thi công
Đội Đội
công
Tỗhiếu
bảonày phải được duyệt mới được thực hiện
đoạnsản
rất
ngoài
chữa
nghiệp
nổ.

khó khăn
và biến
vì vậy đòi hỏi người quản lý lao động phải
xe máy Tổ khoan nổTổ máy
đá 1 Tổ
máy đổi
đá 2liên
Tô tục.
laoChính
động
phổ
mìn

khả
(3) Xúc đá lên phương tiện
vân
chuyến:
Sau
khi đã
Tô máy
đá 2nô mìn khai thác đá
Tổ
máy
đá
1
Chú thích :
hêBảng
truc
Tống
họp

cấuhình.
lao động
Công

khoan

năngOuan
linh hoạt
cho9.tuvến
phù
hợp
vớicơtình
Đây của
là vấn
đề ty
khónăm
khăn
chođộng
ngành
Tô2005
lao
Tổ xe máy
xong
thì
mìn
phổ thông
Quan hệ phối họp
tổ xe máy xúc đá lên xe vận chuyển về tổ máy nghiền, sàng.
Sơ đồ 3: Sơ đồ CO’ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
Công ty

(4) Nghiền, sàng và phân loại đá:
đá vậnhệchuyển
Quan
trựctừ nơi khai thác được đổ
Chú thích :
vào
tổ
tuyến
Chỉ tiêu

máy nghiền, sàng. Tại đây đá nguyên liệu được nghiền hai lần thành đá thành
So’tác
đồ chỉ
2 : Mô
xuấtchặt
của chẻ,
Côngthực
ty Vạn
Đe công
đạo hình
quản sản
lý được
hiệnMỹ
tốt quá trình sản xuất
phẩm
kinh Mô hình sản suất của Công ty TNHH xây dựng Vạn Mỹ được kết cấu theo
và bộ phận sàng lọc sẻ phân loại ra các loại đá qua nhiều lưới lọc có kích thước
doanh,

tùng Công ty xây dựng bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức nănglưới

lồ
bộ
bộ phận
nhưngđácác
phậntừng
không
tưng
ứngsản
với xuất,
kích thước
sảnbộphẩm
loại.tách rời nhau mà chúng có thể bố
máy
sungđược phân thành 3 cấp.
(5) Xúc
thànhphối
phẩm
tiện
cho nhau
theo đá
đường
hợp,lên
baophương
gồm các
bộvận
phậnchuyền:
sau: Sau khi đá đã được
chiếm tỷ lệ lớn
89.7%,
phần

lớnquản
được
bố
trí giám
công việc
sản
xuất
các phân
Cấp
1
:
Bộ
phận

gồm:
đốc,
phó
giámtrực
đốc,tiếp
cácởphòng
ban
máy
xưởng.
Điềuphận
này hoàn
toàn
là doGồm
tính chất
côngkhoan
việc nặng

nhọccác
và nguy
hiểm,
-loại
Bộ
xuất
chính:
bộ phận
nô đến
mìn;
máy
xaychức
phân năng.
thì đay sản
ra ngoài
thành đống,
bây
giờ xe
cơ giới
và xe to
máy
xúc
đá
đòi
hỏi
2a
&
2a Sinh
Sinh viên
viên thực

thực hiện.Hà
hiện.Hà
hiện:HàVăn
Văn Mai
Mai

27
25
Trang 28
26


£33Đồ án tốt nghiệp

GVHD.Hà Thanh Việt

- Giám đốc là người lảnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các

hoạt
động của xí nghiệp, là người điều hành các công tác tài chính, nghiệp vụ chuyên
môn của xí nghiệp.
- Phó giám đốc vật tư, thiết bị, kỳ thuật là người giúp Giám đốc điều hành

một
số công việc được Giám đốc ủy quyền điều hành về vật tư, thiết bị và kỹ thuật.
Chịu trách nhiệm về công tác thiết kế các bải khoan nổ, dây chuyền sản xuất đá
của
xí nghiệp.
- Phòng kế toán - kinh doanh tống hợp giúp Giám đốc quản lý các công tác


kế
toán tài chính thống kê, lập kế hoạch sử dụng vốn, thự hiện đúng chế độ kế toán
hiện hành, phản ánh kịp thời chính xác mọi hoạt động kinh tế tài chính của xí
nghiệp, thực hiện đúng công tác tiền lương, BHXH, vật tư, chịu trách nhiệm
trước
Giám đốc về công tác thu chi, xuất nhập, lập kế hoạch cung ứng vật tư thiết bị
máy
móc cho sản xuất. Đồng phòng kế toán kinh doanh tống hợp kiêm việc kinh
doanh
như: tìm kiếm đối tác, giao chuyến vật tư cho Công ty.
- Phòng tô chức - hành chính cung cấp cho phòng kế toán kinh doanh tống

họp
các số liệu về số lượng lao động, các họp đồng lao động mới, tuyển dụng, kế
hoạch
và dự toán kinh phí đào tạo, chi phí về an toàn vệ sinh lao động, cung cấp về đon
giá
tiền lưong, các định mức tiêu hao khoan nội bộ, hướng dẩn đôn đốc kiểm tra
việc
thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động ở đội sản xuất.
& Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 29


C
Năm 2004
Năm 2005
hỉ
tiê

Sản xuất
Tiêuán
thụtốt
Sản xuất
TiêuTồn kho GVHD.Hà
Tồn kho
£33Đồ
án
tốt nghiệp
nghiệp
GVHD.HàThanh
ThanhViệt
Việt
uTồn kho £33Đồ
thụ
cuối
đầu
đầu kỳ
sả
m3 54554.564
54.0 18
60.3
60.35 6
1x2
và giám Doanh
đốc
đế 24.6
từ đó
giám
chỉ

đạogần
lập
kế
hoạch
vốn
vậtnăm
tư, 2003
công
nhân
kỹ
m3 đốc
35.311
5.3
16.0
30.2
25.04
21.2
Hiện
nay,
Công
tyđốc
đang
khai
thác
sản
xuất
kinh
doanh
cáclà4.982.985
sản và

phẩm
thu
thuần
qua
các
năm
đây
tăng
liên
tục:
2x4
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH
thuật
công
sản xuất.
m3
26.381
5.7 chính
7.18
21.4dựng,
25.53
3.13sản
nghìnthi
2004vật
làliệu
9.314.033
nghìn
đồng
tăng
so xuất

với các
nămloại
2003

4x6
làđồng;năm
các 24.9
loại
Đá
xây
ngoài
ra còn
Gạch
29.059
2.5 Block
20.2
11.3
26.5
21.44
16.4xây dựng
CP.
4.331.048
tương
ứng tăng
86,9%;
năm 2005
làMỸ
10.584.611
nghìn đồng
tăngtrình

so
DựNG
VẠN
đầu
gia
công
m3
43
90năm
12 bắtcóXÂY
76chính
7 tham
41hiện các hợpcác
- và
Độiđầu
thi
công2006
ngoài
nhiệm
vụ thức
chuyên
thực
đồng
về các
ax25
với năm 2004 là 1.270.578 nghìn đồng tương ứng tăng 13,6%. Chứng tỏ qui mô
ngoài
công có qui mô nhỏ. Hiện nay, Công ty có hơn 14 loại Đá có kích cở khác nhau
23.979
9.3.Đánh

8.70
20.5
19.358
9.891
CP
giá chung
về tình
chính
Công ty.
sản xuất
ngày18.6
càng
mởhình
,song
cócủa
xu
hướng
giảm.
m3 2.2.1
24 trong
00
3rộngtài
46
trình như:
Công
trình
thủy
lợi,
nâng
cấp cho

đường,
công
thủy
điện.
Cácvàcông
đó

5
bậc
chất
lượng
đế
phù
hợp
từng
nhu trình
cầu của
công
trình
nhu
ax37
Báng
24.
Băng
báo
cáo
kết
quả
hoạt
động

kinh doanh
2.2.1.1.
Đánh
giá
thôn2
qua
bảns
báo
cáo
kết
quả
kinh
doanh.
trình này
donăng
phòngmua
kỳ thuật
- chất hàng.
lượng2003-2004-2005)
trực tiếp
giám
sát.sản phấm mà Công ty
khả
củaqua
khách
Trong
đó12.4
thì
13.142
10. cầu cóLợi

14.2sau
13.1
14.5
nhuận
thuế
các
năm(15.238
gần
đây số
là.năm
2003 là 1.274.478 nghìn
Đá m3
234
23__________________________________________ĐVT:1000
53
43
58
x1
chuyên
sảnbảo
xuấtvệ

Đá
1 *2 đế
phục
vụcông
đôgiảm
bêtrình,
tông
xâynăm

dựng
các
công
trìnhtương
kiến
đồng;- năm
2004
làcó
1.241.248
đồng
so với
2003
33.230
đồng
Tố
nhiệm
vụnghìn
bảo vệ
ỏtang
thiết
bị là
sản
xuất,các
tài
m3)
21.698
13. trúc
18.1
16.6
22.5

20.57
18.5
bụi
ứng nhà
giảmcửa,
2,6%;
2005
1.494.244
nghìn
so Dmax25;
với năm 2004

Đánăm
0.5*1;
Đálà2*4;
Đá 4*6;
Đá đồng
bụi; tăng
Đá CP
Đá CP
sản

n

Tổng
253.096
nghìn đồng
tươngvụứng
tăng
Các

năm vừa
ty đều
có tác
lợi
của
xí nghiệp,
có nhiệm
phối
họp20,4%.
với các
phòng,
đội qua
sản Công
xuất làm
công
Dmax37.5
8.713.1332.006.727
9.366.
2.420.793
1000
các đ1.300.059
814
nhuận
tỏ xây
hoạt dựng
đông cầu
có hiệu
qua’.
Đây
điều kiện

bảo
để
phụcchứng
vụ cho
đường.
Các
loạilà Gạch
Blockrấtđểtốtlátcho
nềnthấy
sân,quá

loại
ch
vệ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
dường phô", 601.
khu vui chơi và có thể dùng1.261.
để áp lát trang trí. Tình hình tiêu thụ
0
ck 1000 đ
2.2.I.I. Đánh giá thông qua bảng cân đối kế toán.
1.300.059
10.628.461
2.220.793
ng
mỗi9.314.633
loại
sảnxephẩm
của
tyvụtrong
các năm

qua có
khác nhau.
- Tô
máy:
Có Công
nhiệm
vận cân
chuyên,
cung
câpsự
phương
tiện sản
cho phấm
quá trình
Báng
11.28.
Bảng
đốithụ
kế
toán
cuối
các
Báng
2.01:
Tình
hình
sản
xuất,
tiêu


tồn
kho
cácnăm.
loại
Ỉ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM NĂM
2003 2004NĂM 2005
sản xuất và sẵn
hiện các
nhiệm
được giao phó, thường xuyên kiểm
ng doanh thu
01 sàng thực
4.982.985
9.314
633vụ 10.628.461
tra ngoài 02
+ Doanh thu bán hàng
4.982.985 4.127.627 6.162.372
+ Doanh thu bán nộibảo
bộ dường, sửa
03 chữa và báo cáo 5các
187tình
006trạng4.466.089
xe định kỳ cho phòng kỹ thuật + Thuế GTGT hàng hóa bán ra 04
chất
khoản giảm trừ
05
600

43.850
lượng.
+ Chiếc khấu
06
+ Giảm giá hàng bán bị trả lại 07
600
43.850
+ Thuế giá trị gia tăng- phải
08 xuất đá 1 và 2 có nhiệm vụ chế biến các loại đá xây dựng và đây
Tố sản
Doanh thu thuần(01-04) là
10
4.982.985 9.314.033 10.584.611
Giá vốn hàng bán
11
2.538.127 7.019.393 7.997.216
các sản phẩm
Công ty. 2.294.640 2.587.395
Lợi tức gộp(10-l 1)
20chính của
2.444.858
Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
319.973 272.105
349.644
- Tố lao
thông: Cung
cấp nguồn
nhân lực có trình độ chuyên
Chí phí bán hàng

23 động phố
377.896
305.734
164.690
Lợi tức thuần từ HĐKD môn
30
800.222 932.552
902.211

oanh thu hoạt động tài chính
31
17.654
7.154
2.277
trong quá trình sản xuất, thường xuyên tuyển dụng lao động theo kế
hi phí hoạt động tài chính kinh nghiệm32
giao của phòng tổ chức - hành chính.
huế hoạt động tài chính hoạch được 33
Lợi tức hoạt động tài chính(31- 32)
40
17.654
7.154
2.277
ác khoản thu nhập Giữa
bất thường
các tổ Căn
sản xuất
và sô"
đội liệu
sản5.465

quan
hố trợnăm
lẫn2003,
nhau 2004,
trong
cứ41
vào
ởxuất
bảngcông
báo nghiệp
cáo kếtcó
quả
kinhhệdoanh
hi phí bất thường
42
quá trình sản xuất. Đội sảntaxuất
công
nghiệp
cấp cácVạn
thiếtMỹ
bị sản
xuất vật

nhận
thây:
Côngcung
ty TNHH
là Công
ty có
Lợi tức bất thường(41-42) 2005 ỡ bảng50(phụ lục 1) 5.465

choquả.
các tô sản xuât khi
các tô có yêu
câu hô trợ và ngược lại.
Tống lợi tức trước thuế và
60
1.770.108
1.723.956
2.075.339
làmlao
ănđộng
có hiệu
* Nhận xét:
Thuế lợi tức phải nộp
70
495.630 482.708
581.095
Lọi tức sau thuế(60-70)
80
1.274.478 1.241.248 1.494.244
.000 đồng
2a
hiện:HàVăn
VănMai
MaiĐVT:
Trang 31
ỉs.
ỉa Sinh
Sinh viên
viên thực

thực hiện.Hà
hiện.Hà
Văn
Mai
30
32
Mã số
Năm
Năm
Năm
TÀI SẢN
2003
2004
2005

TSLĐ và ĐẰU TU NGÁN HẠN
ÊN
iền mặt tại quỳ

1
1

3.562.250 4.895.690 5.457.588
147.504
42.166
10.552
52.964
7.660
7.109



iền giởi Ngân hàng
iền đang chuyển
ẦU TƯ NGẮN IIẠN
CÁC KHOẢN PHẢI THU
hải thu của khách hàng
rả trước cho khách hàng
huế giá trị gia tăng được khấu trừ
hải thu nội bộ
ốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuột
Phải thu nội bộ khác
ác khoán phái thu khác
ự phòng các khoản phải thu khó đòi
HÀNG TỒN KHO
àng mua đang đi trên đuờng
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
ông cụ , dụng cụ trong kho
hi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đồ án tốt nghiệp GVHD.Hà Thanh Việt

hành phấm tồn kho

1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1

94.540

34.507

34.433

1.239.184 1.403.396 2.186.647
1.074.286 1.275.471 2.110.552
147.444 120.905
26.542

17.455

7.021

49.553

2.153.621 3.232.126 2.979.297
576.040
371.054
153.291


441.277
383.985
400.137

249.458
281.581
27.465

1.300.059 2.006.727 2.420.793

àng hóa tồn kho
àng gởi đi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-246.822
ÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC
21.941 218.092
281.092
m ứng
21.941
78.583
143.847
hi phi trả trước
111.818
109.645
huế chấp, ký cược, ký quỳ ngắn hạn
27.600
27.600
CHI Sự NGHIỆP
TSCCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN

3.339.089 2.712.057 4.788.471
SCĐ
3.339.089 2.712.057 4.788.471
ài sản cố định hữu hình
3.339.089 2.712.057 4.788.471
Nguyên giá
14.826.972 15.080.770 17.241.539
Giá trị hao mòn lũy kế
-11.487.972-12.368.713 -12.453.068
ài sản cố định thuê tài chính
Nguycn giá
Giá trị hao mòn lũy kế
ài sán cố định vô hình
Nguycn giá
Giá trị hao mòn lũy kế
CÁC KHOẢN ĐÀU TƯ TÀI CHÍNH
CHI PHÍ XÂY DỤNG cơ BẢN DỠ
CÁC KHOẢN KÝ QUỲ ,KÝ CƯỢC
TỔNG TÀI SẢN(A+B)
6.901.339 7.607.747 10.246.059
NGUỒN VÓN
Mã số
NỢ PHÁI TRÁ
5.546.872 5.363.459 5.721.145
Ợ NGẮN HẠN
5.385.195 5.039.240 5.493.145
ay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
hải trả cho người bán
1.014.359 1.542.383 1.589.286

guời mua trả tiền trước 2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai
huế và các khoán phái nộp nhà nước
156.517
-56.154
Phải trả công nhân viên
32.977
96.805
37.740
hải trả cho đơn vị nội bộ
4.089.937 3.319.657 3.827.113
hải trả phải nộp khac
91.406 136.549
39.006
NỢ DÀI HẠN

Trang 33


ay dài hạn
Nợ dài hạn khác
NỢ KHÁC
228.000 GVHD:Hà
Cữ Đồ án tốt nghiệp 161.677 324.219
£33Đồ
GVHD.Hà Thanh Việt
hi phí phải trả
161.677 324.219
228.000
ài sán thừa chờ sử lý
Nhận ký quỹ, ký cượcc dài hạn

Công ty cần có biện pháp dự trữ nguyên vật liệu hợp lý và đẩy mạnh tiêu thụ nhằm
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.354.467 2.244.288 4.538.914
giảm bớt lượng hàng tồn
kho.
GUỒN VỐN - ỌUỸ
1.354.467
2.244.288 3.258.334
Đồ án tốt nghiệp GVHD.Hà Thanh Việt
Để hiểu rõ tình hình dự trữ hàng tồn kho ta đi vào phân tích cụ thể ở bảng
guồn vốn kinh doanh

- Vốn ngân sách
ĐVT: 1.000 đồng
- Vốn tự có
hcnh lệch đánh giá lại tài sán
1.391.786
hcnh lệch tỷ giá
Qua bảng phân tích trên ta thấy tình hình tài sản của Công ty trong năm
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính qua
Quỹ trợ cấp việc làm
có nhiều biến động:
ãi chưa phân phối
1.354.467
- Về mặt TSLĐ &
ĐTNH: Giá2.244.
trị TSLĐ1.866.548
& ĐTNH năm 2005 tăng 11,5%
Quỹ khen thưởng, phúc lựi

Nguồn vốn đầu tư DXCB so
NGUỒN KINH PHÍ
Nhận xét:
1.280.580 đồng. Còn tỷ trọng của
với năm
ứng
với thấy
mức hàng
tăng là
561.898
Qua2004
bảngtương
trên ta
nhận
thành
phẩmnghìn
tồn kho chiếm tỷ trọng lớn
uỹ quản lý của cấp trên
TSLĐ
&
ĐTNH
trong
tổng
tài
sản
lại
giảm
11,2%
song
vẫn còn cao. Đôi Công

Nguồn kinh phí sự nghiệp Năm Qua bảng cân đối kế toán vào cuối kỳ của các năm
2003- 2005, ta thấy
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
1.280.580
ty
tông
tài
2004 chiếm 62,0%, năm 2005 chiếm 81,3% và có xu hướng tăng năm 2005 tăng
TỎNG NGUỒN VÓN
6.901.
7.607. 10.246.059
hoạt
động
trong
lĩnh
vực
sản
xuất

TSLĐ
chiếm
tỷ
trọng
khá
lớn

không
tốt.
sản

củanăm
Công
ty6 liên
tục tăng,
năm
2003tương
là 6.901.339
đông;
2004
so4.895.690
vđi
2004
là 414.246
nghìn
đồng
ứng tăng
20,6%.
Đây năm
là vấn
đề
5.457.588
53561.898
11 nghìn
TSLĐ và ĐTNH
Nhưng
để
đánh
giá
về
quy


cả
tỷ
trọng
của
TSLĐ
&
ĐTNH
ta
đi
vào
phân
là7.607.747
so với0,năm 2003
là 706.408
ền
0, đồng tăng
10.552
-31.614
- nghìn đồng tuơng ứng
cần 42.166 nghìn
tích
Các khoản ĐTTCNH
tăng
quan tâm khi quản lý hàng tồn kho. Còn các khoản mục khác thì chiếm tỷ trọng
Các khoản phải thu
1.403.396
18là 10.246.059
2.186.647
21, đồng783.251

5 năm 2004 là 2.638.312
10,2%;
năm
2005
tăng
với
các
yếu
tô"xu
câu
thành
sau: Do đónghìn
nhỏ3.232.126
và có
hướng
muôn
đượcsohàng
Hàng tồn kho
43 giảm.
2.979.297
29 giảm
-252.829
- tồn kho với tỷ lệ lớn thì
nghìn
phải126.942
giảm được thành
phẩm
tồn kho2,với một154.150
tỷ lệ tương ứng.
SLĐ khác

1,
281.092
+tuơng
Tiền ứng
nămtăng
2005
giảm Tài
75%sản
tương
ứng
giảm
31.614
đồng,
tài vốn
sản
đồng
34,8%.
tăng
trong
các năm
tăngnghìn
là nhờ
nguồn
2.712.057
35 4.788.471
46 2.076.414
TSCĐ và ĐTDH
7
bằng
tài 2.712.057

trợ
SCĐ
35 động
4.788.471
52tỷ trọng
+ Tài sản lưu
khác chiếm
nhỏ trong7cơ cấu tài sản năm 2004
2.076.414
tăng
tiền
giảm
tương
tỷứng
qua2005
so
cácvới
năm
nguồn
cho
vốn.nghĩa
Điềulàsản
này
cho giảm
kinh
thây doanh.
Công ty
Nguồn
không
vốn

đểtrịtăng
tiền
ác khoản ĐTTCDH.
- trọng
- hoạt
-động
chiếm
2,9%,
năm
chiếm
2,7%
cơxuất
cấu
0,2%,
còn
về giá
thì
Tổng tài sản
7.607.7
10
10.246.
10
2.638.312
3
trong
các
năm
chủ
yếu


nhờ
khoản
lợi
nhuận,
đặc
biệt
năm
2005
nguồn
vốn
mặt
tăng 154.150 nghìn đồng tương ứng tăng 121,4%.
Chỉ tiêu
2004
tăng
nhànNăm
rỗi quá
nhiều màNăm
dùng2005
nguồn vốnChênh
này vàolệch
đầu tư sản xuất kinh doanh. Đây
(
Giá
trị
Giá
trị
Mức
nhanh
một phần

của lợi
chưatăng
phân
mộtsophần
lại
TSCĐ
& ĐTDH
có nhuận
xu hướng
lênphối
nămvà2005
với do
nămđánh
2004giátăng
là - là
guyên liệu, vật liệu tồn kho
441.277
249.458
8 -191.819
làm
tăng
2.076.414
đồng nếu
tương
tăng1 76,6%.
Nguyên
nhânsẽcủa
tăngkhả
lênnăng
này

ông cụ, dụng cụ trong kho
281.581
-102.404
điều
rất383.985
tốt,nghìn
tuy nhiên,
tài ứng
sản bằng
tiền
thâ"p
phần nào
làmsự
giảm
tài
cố
định, vốn hoạt động
kinh doanh
của Công ty tăng liên tục qua các năm
400.137
27.465
0 -372.672
là sảntoán
hi phí sản xuât kinh doanh
thanh
nóng các khoản nợ đến hạn, phải trả.
dở
qua
do đánh
giá2:tăng

TSCĐ

đầubiẽn
tư mua
thêm
trang
thiết
móc phục
hành phẩm tồn kho
2.006.727
2.420.793
8 sắm
414.246
Bảng
Bảng
phân
tích
động
giá
trị
và kết
câu
tài bị,
sảnmáy
tại Công
ty.
+ Các
khoản phải
thu100,0
năm 2005 -252.829

tăng so với năm 2004 một lượng là
vụ 3.232..126
ng cộng
100,0
2„979.297
783.25
với 55,8%.
Tỷ trọng các khoản phải thu trong tổng nguồn vốn
cho hoạtltương
động ứng
sản xuất
kinh doanh.
tăng 2,9%. Sự tăng lên của các khoản phải thu này là do Công ty áp dụng chính
2a Sinh viên thực hiện.Hà Văn Mai

Trang 37
34
36


×