Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.91 KB, 146 trang )

đồ án tốt nghiệp

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học xây dựng
Khoa kỹ thuật môi trờng
Bộ môn cấp thoát nớc

đại học

xây dựng

Chủ nhiệm bộ môn :
Giáo viên hớng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Mã số sinh viên
:
Lớp quản lý
:

1


đồ án tốt nghiệp

lời nói đầu
Bảo vệ môi trờng hiện nay là vấn đề bức xúc trên toàn cầu nhất là tại các nớc
đang phát triển . Nớc ta đang trên đờng hội nhập với thế giới nên việc quan tâm đến
môi trờng là điều tất yếu.Vấn đề bảo vệ sức khỏe cho con ngời, bảo vệ môi trờng
sống trong đó bảo vệ nguồn nớc khỏi bị ô nhiễm đã và đang đợc Đảng và nhà nớc,
các tổ chức và mọi ngời dân đều quan tâm. Đó không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá
nhân mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội.


Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ môi trờng sống, bảo vệ nguồn nớc
thiên nhiên tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt động sống và làm việc
của con ngời gây ra là việc xử lý nớc thải trớc khi xả ra nguồn đáp ứng đợc các tiêu
chuẩn môi trờng hiện hành.
Thị xã Đồng Xoài là một thị xã mới thành lập sau khi đợc tách ra từ tỉnh Sông Bé
cũ. Hiện nay thị xã đang đợc đầu t phát triển, có nhiều tiềm năng về kinh tế xã hội
và phát triển du lịch. Sự phát triển của thị xã mới này có ý nghĩa rất quan trọng trong
khu vực và quốc gia. Sự phát triển của khu vực đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng
đồng bộ và đáp ứng đợc các yêu cầu trong việc bảo vệ môi trờng. Tuy nhiên, hệ
thống kỹ thuật hạ tầng của thị xã mới này còn thiếu đồng bộ, đặc biệt là hệ thống
thoát nớc còn cha xây dựng. Vì vậy việc xây dựng hệ thống thoát nớc cho thị xã
Đồng Xoài này mang tính cấp bách và cần thiết.
Với mục đích đó và đợc sự gợi ý thầy giáo, em đã nhận đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế hệ thống thoát nớc thị xã Đồng Xoài . Đồng thời, em cũng tham gia nghiên
cứu và thiết kế một trạm xử lý nớc thải công nghiệp cho xí nghiệp may. Báo cáo
chuyên đề này cũng là một phần trong đồ án tốt nghiệp của em.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo trong bộ môn Cấp thoát nớc - Môi trờng nớc và đặc biệt là thầy giáo hớng dẫn
PGS . TS - Võ Kim Long. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo
đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
ngày tháng năm
Sinh viên

2


đồ án tốt nghiệp

Chơng i
GIớI THIệU CHUNG Về THị Xã ĐồNG XOàI

1.1.Giới thiệu chung:
Thị xã Đồng Xoài là trung tâm chính trị văn hoá - an ninh quốc phòng của tỉnh
Bình Phớc và là đầu mối giao thông chiến lợc quan trọng nằm ngay giao điểm của 2
tuyến giao thông quan trọng là quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741.
Quốc lộ 14 nối Đồng Xoài lên Đắc Lắc Tây Nguyên ra miền Trung và nối
Đồng Xoài với Tràng Bản Tây Ninh.Đây là tuyến giao thông chiến lợc quan trọng
có tác động lớn đến phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ ,Tây Nguyên và miền
Trung,cũng là một phần tuyến giao thông chiến lợc về kinh tế quốc phòng của quốc
gia.
Tỉnh lộ 741nối Đồng Xoài lên Phớc Long và biên giới CamPuChia,nối Đồng Xoài
về Thủ Dầu Một,Thành phố Hồ Chí Minh và vùng hạt nhân tăng trởng kinh tế phía
Đông Nam Bộ nói chung và Đồng Xoài nói riêng.
Về điều kiện tự nhiên đất đai thích hợp trồng các loại cây công nghiệp có giá trị
kinh tế cao lại gần đô thị vùng Nam Bộ ,sát cạnh vùng kinh tế quan trọng điểm phía
Nam với tứ giác trọng điểm kinh tế Bình Dơng - Tp.Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng
Tầu.Đồng Xoài có điều kiện phát triển nhanh về mọi mặt ,tơng lai Đồng Xoài có thể
trở thành một đô thị mang tính chất trung tâm của vùng Đông Nam Bộ.
1.2.Điều kiện tự nhiên :
1.2.1.Vị trí địa lí
Thị xã Đồng Xoài nằm ở phía nam tỉnh Bình Phớc cách thị trấn Chơn Thành về
phía Tây 40Km,cách Phú Giáo về phía nam 30km và cách Thủ Dầu Một 60km,cách
biên giới CamPuChia 45km ,nằm ở vùng giáp danh giữa tỉnh Đắc Lắc và vùng đồng
bằng miền Đông Nam Bộ.
1.2.2.Địa hình
Địa hình Đồng Xoài mang tính chất miền trung du Đông Nam Bộ. Địa hình nói
chung thấp dần từ Bắc xuống Nam.Cao độ thay đổi từ 84m đến 95m,độ dốc từ 5%12%.Trong toàn vùng có nhiều suối và bầu nớc.
Thị xã nằm trên địa hình bằng phẳng hơi dốc về phía Nam.Độ dốc trung bình từ
1%-8% rất thuận lợi cho tiêu thoát nớc ma,xong cũng rất dễ gây sói lở làm h
hỏng đờng xá.
3



đồ án tốt nghiệp

1.2.3.Khí hậu
Thị xã mang nhiều đặc điểm chung của vùng cao miền Tây Nam Bộ gần biên giới
CamPuChia.
a. Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình thay đổi từ 21-320C.
+Nhiệt độ trung bình tháng mùa hè là 310C.
b. Lợng ma.
+Tổng lợng ma trung bình năm là 2000mm, với số ngày trung bình ma là
158 ngày/năm.
+Mùa ma kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 lợng ma là 325mm
+Mùa khô kéo dài từ tháng 12 năm trớc đến tháng 4 năm sau.
c. Độ ẩm không khí.
+ Độ ẩm không khí tơng đối lớn, trung bình hàng năm: 82% - 85%.
+ Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 95%.
+ Độ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 7): 34%.
d. Gió mùa.
+Hớng gió chủ đạo là : Đông Nam.
+Vận tốc gió trung bình năm : 2,4 m/s
e. Mạng lới sông , suối, ao, hồ:
Sông Bé bắt nguồn chảy từ bắc xuống nam cách thị xã Đồng Xoài về phía tây
15km.Mùa ma nớc tràn bờ mùa khô nớc cạn kiệt,xung quanh thị xã còn có các con
suối nh Dak Drip,Lom Bong,suối Tắc,suối Cam,suối Cốc,lu lợng trung bình
. Số liệu địa chất thuỷ văn của suối Cốc: Thuộc nguồn loại II
: Q = 15 m3/s

- Lu lợng nhỏ nhất của nớc suôí

- Vận tốc trung bình của dòng chảy

: V TB = 0,3 (m/s)

- Độ sâu trung bình của suối

: HTB = 4 (m)

- Hàm lợng chất lơ lửng về mùa hè

: CS = 10 (mg/l)

- Nhu cầu ôxy hoá sinh

: LS = BOD20 = 5,1 (mg/l)

- Hàm lợng ôxy hoà tan trong nớc

: DO = 6,8 (mg/l)

1.2.4. Địa chất thuỷ văn.
Địa chất công trình có sự phân bố địa tầng nh sau:
- Lớp mặt: lớp đất màu có chiều dày
4

:

0.0 ữ 1,0 m.



đồ án tốt nghiệp

- Lớp thứ hai: đất á sét có chiều dày

:

1,0 ữ 4,0 m.

- Lớp thứ ba: lớp cát có chiều dày

:

4,0 ữ 7.0 m.

- Lớp thứ t: lớp đá cuội có chiều dày :

7.0 ữ 9.0 m.

+ Mực nớc ngầm thay đổi từ : 6 10 m .
Do có hệ thống suối gần nh bao quanh nên khả năng tiêu thoát nớc tốt, không
gây ngập lụt vào mùa ma.
1.3.Điều kiện kinh tế xã hội thị xã Đồng Xoài :
Hiện nay thị xã Đồng Xoài cha có các cơ sở sản xuất công nghiệp lớn,một số các
điểm sản xuất TTCN phục vụ tại chỗ hoặc làm sản phẩm trao đổi trong ngoài tỉnh :
Một số cơ sở sản xuất cụ thể nh :
-Nông cụ cầm tay
-Sản xuất gạch bông
-Sản xuất đá các loại
-Gỗ xẻ gia công
-Giấy

-Xay sát lơng thực
-Hàng may mặc
-Bánh mì,nớc đá
-Rợu nhẹ có ga,bia
-Các cơ sở chế biến gỗ ( đặc biệt gỗ cao su ) , hàng mộc...
Công nghiệp sản xuất cơ khí tiêu dùng và cơ khí phục vụ nông lâm nghiệp.Định
hớng u tiên máy móc phục vụ sản xuất và chế biến sản phẩm cây công nghiệp,u thế
mạnh của tỉnh ,của vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
Công nghiệp VLXD : các cơ sở khai thác và sản xuất gạch,đá xây dựng gạch men
vật liệu trang trí nội thất , khung cấu kiện gỗ và kim loại.
Công nghiệp dệt may phục vụ trong tỉnh trao đổi trong nớc và xuất khẩu .
Dân c tập trung chủ yếu ở phía Nam của Thị xã. Ngoài ra dân c còn tập trung ở
dọc theo các con đờng giao thông lớn nh quốc lộ 14,tỉnh lộ 741,đờng 322.
Mật độ dân số bình quân trên Thị xã Đồng Xoài tính cho 2 khu vực :
+ Khu vực I: mật độ dân số n = 250 ngời/ha.
+ Khu vựcII: mật độ dân số n = 300 ngời/ha.
Đồng Xoài có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 2,15%

5


đồ án tốt nghiệp

1.4. Các vấn đề hiện trạng.
1.4.1. Dân số.
Dân số hiện trạng của toàn Thị xã Đồng Xoài là:194636 ngời .
1.4.2. Đất đai.
Khu vực đợc quy hoạch dự kiến đến năm 2020 sẽ có diện tích là khoảng
833,12ha.
1.4.3.Hệ thông giao thông của thị xã

+ Giao thông đối ngoại :
Thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phớc là đầu mối giao thông chiến lợc nằm ngay giao
điểm của 2 tuyến giao thông quan trọng là quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741.
Quốc lộ 14 nối Đồng Xoài lên Đắc Lắc Tây Nguyên ra miền Trung và nối
Đồng Xoài với Tràng Bản Tây Ninh.Đây là tuyến giao thông chiến lợc quan trọng
có tác động lớn đến phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và miền
Trung,cũng là một phần tuyến giao thông chiến lợc về kinh tế quốc phòng của quốc
gia.
Tỉnh lộ 741nối Đồng Xoài lên Phớc Long và biên giới CamPuChia,nối Đồng
Xoài về Thủ Dầu Một,thành phố Hồ Chí Minh và vùng hạt nhân tăng trởng kinh tế
phía Đông Nam Bộ nói chung và Đồng Xoài nói riêng.
+ Giao thông đối nội :
Thị xã Đồng Xoài đã từng là huyện lị của tỉnh Sông Bé cũ nên cũng hình thành
một mạng lới đờng .Ngoài quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741 hiện nay do bộ giao thông vận
tải quản lý đầu t xây dựng với kết cấu mặt đờng bằng bê tông atphan ,còn lại phần
lớn mặt đờng là đá dăm thâm nhập cấp phối đá chất lợng thấp và đang dần xuống cấp
vì ít đợc đầu t duy trì ,bảo dỡng.
1.4.4. Hiện trạng cấp nớc
Thị xã Đồng Xoài cha có hệ thống cấp nớc tập trung.
Dân c trong khu vực chủ yếu dùng nớc ngầm mạch nông và các giếng khơi,suối.
Những vùng cao hơn dọc các trục đờng quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741 thờng phải đi đổi nớc vào mùa khô còn mùa ma phải chứa nớc ma để sử dụng.Ngoài ra trong khu vực thị
xã cũng có một số cơ quan và t nhân đã khoan giếng để dùng nh bệnh viện,xí nghiệp
3/2,xí nghiệp gạch.Các giếng khoan này cũng chỉ sử dụng cục bộ cho từng đơn vị cá

6


đồ án tốt nghiệp

nhân có quyền sở hữu vì lu lợng không đáng kể , giếng khoan sâu 80-85m , lu lợng

nớc chừng 5-10m3/h.
1.4.5.Hiện trạng thoát nớc và vệ sinh môi trờng.
Hệ thống thoát nớc : hầu nh cha có hệ thống thoát nớc , nớc thải từ các hộ dân
thải ra một phần tự thấm xuống đất một phần bốc hơi, nớc từ các cơ sở y tế , bệnh
viện ,công sở xử lý qua một phần bể tự hoại.Nớc ma phần lớn đợc chảy tràn tự nhiên
trên mặt đất hoặc theo các mơng đất dọc theo đờng đổ ra các suối xung quanh. Hiện
nay thị xã đang lập dự án về xây dựng hệ thống thoát nớc nhng khó khăn nhất là
nguồn vốn đầu t cha .
Điều kiện vệ sinh đô thị : việc thu gom và xử lý các loại rác đô thị cũng ch a đợc
đầu t thực hiện ,nhìn chung tình trạng ô nhiễm môi trờng do rác thải ,nớc thải hiện
đang có chiều hớng gia tăng theo tốc độ đô thị hoá của thị xã .Tuy nhiên ở thời điểm
hiện nay cha gây tác hại nhiều lắm nhng tơng lai sẽ trở lên xấu đi nếu không đợc xử
lý hợp lý.
1.5.Định hớng phát triển thị xã đến năm 2020.
1.5.1.Vị trí vai trò đô thị của thị xã
Mặc dù với cơ cấu hành chính mới do tách ra từ tỉnh Sông Bé thị xã Đồng Xoài chỉ
là một thị trấn nhỏ huyện lị thuộc tỉnh Sông Bé trớc đây,nhng trong quá khứ nơi đây
là trung tâm hành chính kinh tế văn hoá - xã hội của vùng Đông Bắc của tỉnh
Sông Bé cũ và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
Luận chứng kinh tế kỹ thuật nâng cấp thị trấn Đồng Xoài lên thành thị xã của tỉnh
Bình Phớc căn cứ vào kỳ họp thứ X của quốc hội khoá IX về việc thành lập tỉnh Bình
Phớc và xác định Đồng Xoài là Thị xã tỉnh lị của tỉnh Bình Phớc năm 1997 là cơ sở
để từng bớc củng cố phát triển đô thị này lên ngang tầm vóc với nó.
Sự ra đời của thuỷ điện Thác Mơ càng khẳng định vị trí quan trọng của thị trấn Phớc Long thuộc tỉnh Bình Phớc trong hệ thống đô thị của cả nớc.
1.5.2.Tính chất đô thị
Thị xã Đồng Xoài trở thành trung tâm chính trị kinh tế văn hoá - xã hội và
an ninh quốc phòng của tỉnh Bình Phớc đồng thời là cửa ngõ nối liền vùng tài nguyên
với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
1.5.3.Phát triển dịch vụ
Tổ chức tốt các hoạt động thơng mại dịch vụ trên địa bàn cả về mặt quản lý,phân


7


đồ án tốt nghiệp

bố không gian hoạt động.
Tập trung khai thác mọi tiềm năng ,lợi thế huy động lực lợng của các loại hình dịch
vụ trong đó u tiên cho dịch vụ thơng mại để đảm bảo cho nhịp độ tăng trởng nhanh và
bền vững.
Xây dựng thơng nghiệp quốc doanh đủ mạnh làm lực lợng chính thực hiện chức
năng phát nguồn buôn bán .
Phát triển hệ thống mạng lới chợ gắn liền với các trung tâm thơng mại tiểu vùng.
1.5.4.Phát triển công nghiệp
Từng bớc chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành công nghiệp dịch vụ nông lâm nghiệp
trên cơ sở phát triển các ngành chế biến cây công nghiệp vật liệu xây dựng và sản xuất
hàng tiêu dùng.
1.5.5.Định hớng phát triển không gian đô thị
Phát triển xung quanh ngã t và hai trục quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741 là bộ mặt chính của
Thị xã với các công trình công sở,khu thơng mại, nhà ở cao tầng và nhà liên kết qui mô
hiện đại,phía trong là khu nhà ở thấp và tha dần.
1.6. Phơng hớng lựa chọn hệ thống thoát nớc Thị xã Đồng Xoài.
Thị xã Đồng Xoài hầu nh cha có hệ thống thoát nớc vì vậy mục tiêu lâu dài là xây
dựng toàn bộ hệ thống thoát nớc đảm bảo tốt việc thoát nớc nhanh chóng các loại nớc
thải và nớc ma. Cần xây dựng trạm xử lý nớc thải tập trung để xử lý nớc thải tới độ
sạch cho phép trớc khi xả ra suối.
Trên cơ sở những yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trờng và cùng với sự hiện đại hoá
nhanh chóng của thị xã, ta chọn hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn với các lý do:
+ Cờng độ ma trong khu vực lớn: q20 = 279,4 l/s-ha rất lớn so với lu lợng nớc
thải sinh hoạt.

+ Nớc bẩn trong khu vực phải đợc xử lý tới mức độ cần thiết nên việc sử dụng
hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn sẽ làm giảm quy mô công suất trạm xử lý nớc thải
dẫn tới giảm chi phí xây dựng và quản lý đảm bảo cho các công trình làm việc một
cách điều hoà và đạt hiệu quả cao về kinh tế và kỹ thuật.
+ Thị xã Đồng Xoài có địa hình dốc về phía Nam nơi có suối Cốc. Do đó khả
năng thoát nớc ma tốt và việc xả thẳng nớc ma trong thành phố ra suối mà
không qua xử lý là có thể chấp nhận đợc.

8


đồ án tốt nghiệp

+ Việc xây dựng hệ thống thoát nớc riêng - qui hoạch, phân vùng và xây dựng
tuyến cống bao để thu toàn bộ nớc thải sinh hoạt , công nghiệp của toàn Thị xã.
+ Xây dựng trạm xử lý nớc thải cho toàn Thị xã.
+ Khơi thông, nạo vét , kè đá cho các suối hồ để cho việc thoát nớc đợc nhanh
chóng.
(Phần này sẽ đợc trình bày rõ hơn trong hiết kế mạng lới thoát nớc sinh hoạt và thoát
nớc ma ở các chơng sau).

Chơng ii
9


đồ án tốt nghiệp

tính toán mạng lới thoát nớc
2.1. Các số liệu cơ bản.
1. Bản đồ qui hoạch phát triển Thị xã Đồng Xoài đến năm 2020.

2. Mật độ dân số.
+ Khu vực I: mật độ dân số n = 250 ngời/ha.
+ Khu vựcII: mật độ dân số n = 300 ngời/ha.
3. Tiêu chuẩn thải nớc
+ Khu vực I : tiêu chuẩn thải nớc q0 = 150 l/ngời . ngđ.
+ Khu vực II: tiêu chuẩn thải nớc q0 = 190 l/ngời . ngđ.
4. Nớc thải khu công nghiệp.
+ Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 10% tổng dân số Thành
phố .
+ Lu lợng nớc thải sản xuất chiếm 22,5% lu lợng nớc thải của
khu dân c.
5. Nớc thải các công trình công cộng
Trong phạm vi đồ án này chỉ xét tới lu lợng nớc thải của bệnh viện và
trờng học.
a. Bệnh viện:
+ Tổng số bệnh nhân chiếm 0,8% dân số toàn thành phố.
+ Tiêu chuẩn thải nớc là

: 300 l/ngời - ngđ.

+ Hệ số không điều hoà giờ : Kh = 2.5
+Số giờ thải nớc

: 24 h/ngày.

b. Trờng học
+Tổng số học sinh chiếm 20% dân số thành phố.
+ Tiêu chuẩn thải nớc là

: 20 l/ngời - ngđ.


+ Hệ số không điều hoà giờ : Kh = 1.8
+Số giờ thải nớc

: 12 h/ngày.

Diện tích
Mật độ
Tiêu chuẩn thải nớc
F (ha)
(ngời/ha)
(l/ng.ngđ)
I
527,07
250
150
II
306,05
300
190
2.2. Lu lợng nớc thải sinh hoạt từ các khu nhà ở:
Khu vực

2.2.1. Xác định dân số tính toán theo công thức:

10


đồ án tốt nghiệp


N = FiNi
Trong đó:
: Tỷ số diện tích nhà ở đối với diện tích toàn Thành phố, lấy:
+ Khu vực I : 1=0,85
+ Khu vực II: 2=0,9
- Fi: Diện tích của các khu vực tính toán, theo số liệu đo đợc thì:
+ Diện tích của kh vực I là FI =527,07 (ha)
+ Diện tích của khu vực II là FII =306,05 (ha)
- Ni: mật độ dân số của các khu vực tính toán
Từ công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là:
- Khu vực I: N1= 0,85.527,07.250 =112002 (ngời)
- Khu vực II: N2= 0,9. 306,05.300 =82634(ngời)
Vậy tổng dân số của cả Thành phố là: N = N1 + N2 =194636 (ngời)
2.2.2.Xác đinh lu lợng trung bình ngày:
Theo công thức:
i
Qtbngày = q 0 .N = (m3/ngđ)
1000
Trong đó
-qi0 là tiêu chuẩn thải nớc của khu vực dân c i.
1
- Khu vực I : Qtb-ngày1= q 0 .N1 = 150.112002
=16800,3 (m3/ngđ)
1000
1000
2
3
-Khu vực II: Q tb-ngày2= q 0 .N2 = 190.82634
1000 =15700,46 (m /ngđ)
1000

Vậy, tổng lu lợng nớc thải sinh hoạt thải ra tại Thành phố trong một ngày đêm là:
Qsh-tp = Qtb-ngày1 + Qtb-ngày2 = 32500,7(m3/ngđ)

2.2.3.Xác định lu lợng trung bình giây:
tb
Theo công thức: qitb = Q ngày (l/s)
24.3,6
16800,3
tb - 1
-Khu vực I: qtb-s1 = Q ngày =
=194,44 (l/s) k1ch = 1,42
24.3,6
24.3,6
15700,46
tb - 2
-Khu vực II: qtb-s2 = Q ngày =
=181,72 (l/s)
24.3,6
24.3,6

k2ch =1,43

-Lu lợng trung bình giây của toàn bộ Thành phố là:
qtb-TPs = qtb-s1 + qtb-s2 = 194,44+181,72 = 376,16(l/s)
Từ lu lợng trung bình giây, để có lu lợng tính toán cho toàn Thành phố ta phải đi
tìm hệ số không điều hòa kch. Nội suy theo bảng Trị số k ch phụ thuộc qtbs, ta có:
kch = 1,31

11



đồ án tốt nghiệp

Lu lợng tính toán là lu lợng giây max:
q10max = qtb-s1. k1ch = 1,42.194,44 = 276 (l/s)
q20max = qtb-s2. k2ch = 1,43.181,72 = 260 (l/s)
Lu lợng trung bình lớn nhất của toàn Thành phố là:
qmax = qtb-TPs.kch = 376,16.1,36= 511,6 (l/s)
Kết qủa tính toán đợc cho theo bảng sau:
Bảng 1: Lu lợng nớc thải tính toán của khu dân c

Khu
vực

Diện
tích
(ha)

527,07
I
306,05
II
Tổng 833,12

Số dân
(ngời)

T/c
Mật
thoát

độ
nớc:
q0
(ngời/ha) (l/ng.n
gđ)

Q
(m3/ng.đ
)

q
(l/s)

kch

qmax
(l/s)

112002
82634

250
300

150
190

16800,3
15700,46


194,44
181,72

1,42
1,43

276
260

194636

-

-

32500,7

376,16

1,36

511,6

2.3. Xác định lu lợng tập trung có trong tiêu chuẩn thải
nớc:
2.3.1. Bệnh viện
Số bệnh nhân là
N bn =

0,8 %N


0,8
0,8
.194636 =1557(ngời)
.N=
100
100

Lấy số bệnh nhân là 1557 ngời, vậy ta thiết kế 4 bệnh viện mà mỗi bệnh viện có
B=400 giờng.
- Tiêu chuẩn thải nớc: qbv0 =300 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ: kh = 2,5
- Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày
Do vậy ta tính đợc các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện nh sau:
- Lu lợng thải trung bình trong ngày là:
B.q bv 300.400
0
Qtbngày =
= 1000 =120 (m3/ngày)
1000
- Lu lợng thải trung bình giờ là:
120
tb
Qtbgiờ= Q ngày =
=5 (m3/h)
24
24
- Lu lợng Max giờ là:
Qhmax= kh. Qtbgiờ = 2,5.5 = 12,5 (m3/h)
- Lu lợng Max giây là:

12


đồ án tốt nghiệp
h
qsmax = Q max = 3,47(l/s)
3,6

2.3.2. Trờng học:
-

Số học sinh lấy theo quy phạm là 20%N
20 .N = 20 .194636 =38927 (ngời)
H = 100
100

Thiết kế 20 trờng học, mỗi trờng có 1947 học sinh (nghĩa là h = 1947 ngời)
-

Tiêu chuẩn thải nớc: qth0 = 20 (l/ng.ngđ)

-

Hệ số không điều hòa giờ kh = 1,8

-

Trờng học làm việc 12 giờ trong ngày

Do vậy ta tính đợc các số liệu cơ bản đối với 1 trờng học nh sau:

- Lu lợng thải trung bình ngày là:
h.q th
3
0
Qtbngày =
= 1947.18 =35(m /ngày)
1000
1000
- Lu lợng thải trung bình giờ là:
Q

tb

giờ

=

Qngay
12

tb

=

35
=2,92 (m3/h)
12

- Lu lợng Max giờ là:
Qhmax=kh. Qtbgiờ = 1,8.2,92= 5,256 (m3/h)

- Lu lợng Max giây là:
5,256
h
qsmax = Q max =
=1,46(l/s)
3,6
3,6
Quy mô của các công trình công cộng đợc lấy nh sau:

- 4 Bệnh viện
- 20 Trờng học
Ta có bảng tổng hợp nớc thải tập trung từ các công trình công cộng nh sau:

Bảng 2: Lu lợng tập trung từ các công trình công cộng
Nơi thoát
nớc

Qui


Số
giờ

Tiêu
chuẩn

kh
TB ngày
(m3/ngày
)


13

Lu lợng
Max
TB giờ
giờ
(m3h)
(m3/h)

Max
giây
(l/s)


đồ án tốt nghiệp

1 Bệnh
viện
4 Bệnh
viện
1 Trờng
học
20Trờng
học

400

24


1600

300

2,5

-

2000

12

40000

18

1,8

-

120

5

12,5

3,47

480


20

50

13,88

35

2,92

5,256

1,46

700

58,4

105,12

29,2

2.3.3.Lu lợng nớc thải từ các nhà máy xí nghiệp:
a. Tổng lợng nớc thải sản xuất:
Lu lợng nớc thải sản xuất chiếm 22,5% lu lợng nớc thải của khu dân c đợc xác
định theo công thức:
Qsx =

22,5
.32500,7= 7302,3 (m3/ng.đ)

100

Lợng nớc thải này đợc tính 60% đối với nhà máy xí nghiệp I, 40% đối với xí
nghiệp II vậy nhà máy xí nghiệp I đợc tính toán với một lu lợng nớc thải sản xuất là
4381,7 (m3/ng.đ). Trong đó, có 95% nớc thải bẩn phải xử lý (tức Qngày =4162,6
m3/ng.đ) và 5% nớc thải quy ớc sạch không cần phải xử lý. Nhà máy xí nghiệp II đợc
tính với lu lợng là 2921,13 trong đó có 80% nớc thải bẩn cần xử lý (tức là Q ngay
=2336,9 m3/ng.đ) và 20% nớc thải quy ớc sạch không cần phải xử lý.
+Nhà máy I :
Nhà máy làm việc 2 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lu lợng ngày Qngày = 4162,6 (m3/ng.đ), phân phối theo các ca nh sau:
2081,3 (m3/ca)
Ca I:
50%
tức
2081,3(m3/ca)
Ca II:
50%
tức
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, nh vậy lu lợng giờ đều bằng nhau.
Ca I:

QIgiờ =

2081,3
=260,16(m3/h)
8

Ca II:


QIIgiờ =

2081,3
=260,16 (m3/h)
8

Do đó, lu lợng giây lớn nhất là: qsmax-XNI =

260,16
=72,267 (l/s)
3,6

+Nhà máy II:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lu lợng ngày Qngày = 2336,9(m3/ng.đ), phân phối theo các ca nh sau:
14


đồ án tốt nghiệp

Ca I:
Ca II:
Ca III:

30%
35%
35%

701,07 (m3/ca)
817,915 (m3/ca)

817,915 (m3/ca)

tức
tức
tức

Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, nh vậy lu lợng giờ đều bằng nhau.
Ca I:

QIgiờ =

701,07
=87,634 (m3/h)
8

Ca II:

QIIgiờ =

817,915
=102,24 (m3/h)
8

Ca III:

QIIIgiờ =

817,915
=102,24 (m3/h)
8


Do đó, lu lợng giây lớn nhất là: qsmax-XNII =

102,24
=28,4 (l/s)
3,6

Từ các số liệu trên đây ta có bảng thống kê lu lợng nớc thải sản xuất cho các nhà
máy xí nghiệp nh sau:
Bảng 3: Lu lợng nớc thải sản xuất thải ra từ các nhà máy
Nhà
máy
I
Tổng
II
Tổng

Ca

Lu lợng
%Q
50
50

I
II
Nhà máy
100
I
I

30
II
35
III
35
Nhà máy
100
II

m /ca
2081,3
2081,3

Hệ
số Lu lợng qtính toán
không
Qh (m3/h) (l/s)
1
260,16
72,267
1
260,16

4162,6

-

522,32

-


701,07
817,915
817,915

1
1
1

87,634
102,24
102,24

28,4

2336,9

-

292,114

-

3

b. Tổng lợng nớc thải sinh hoạt và nớc tắm của công nhân:
Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 10% tổng dân số Thành phố
Wcn =

10

.194636= 19464 (ngời)
100

- Số công nhân trong nhà máy I chiếm 55% tổng số công nhân trong toàn
Thành phố:
Na =

55
.19464 = 10705 (ngời)
100

- Số công nhân trong nhà máy II chiếm 45% tổng số công nhân trong toàn
Thành phố:
Nb =

45
.19464 = 8759(ngời)
100

15


đồ án tốt nghiệp

Theo các số liệu đã cho, ta có bảng xác định lu lợng nớc thải sinh hoạt và nớc
tắm cho công nhân trong các nhà máy nh sau:
Bảng 4: Biên chế công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp
Trong PX
nóng


Trong PX
nguội
PX nóng

%

Số
ngời

%

Số
ngời

%

I

40

4282

60

6423

70

II


30

2628

70

6131

80

PX nguội

Số
Ngời
2997.
4
2102.
2

Ca I

Ca II

Ca III

%

Số
ngời


%

Số
ngời

%

Số
ngời

%

Số
ngời

10

642.3

50

5353

50

5353

-

-


15

919.7

30

2628

35

3066

35

3066

-Lu lợng nớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất:
Qcatb =

25 N 1 + 35 N 2
(m3/ca)
1000

Trong đó:
. N1: Số công nhân làm việc trong các phân xởng nguội.
. N2: Số công nhân làm việc trong các phân xởng nóng.
. 25, 35 là tiêu chuẩn thải nớc sinh hoạt tại nơi làm việc trong các phân xởng nóng và phân xởng nguội (l/ng.ca).
- Lu lợng nớc tắm của công nhân
Qcatb =


40 N 3 + 60 N 4
(m3/ca)
1000

Trong đó:
. N3:Số công nhân đợc tắm trong các phân xởng nguội.
. N4:Số công nhân đợc tắm trong các phân xởng nóng.
. 40,60 là tiêu chuẩn nớc tắm của công nhân trong phân xởng nóng
và phân xởng nguội (l/ng.ca).
Các số liệu tính toán cụ thể đợc thể hiện trong bảng 5: tính toán lu lợng nớc thải sinh
hoạt của các xí nghiệp công nghiệp.
Bảng 5: tính toán lu lợng nớc thải sinh hoạt của các xí nghiệp công nghiệp
Công nhân
Nhà
máy

C
a

PX

%

Số
lợng

Nớc thải sinh hoạt
q(l/n
g.ca)


Q
(m3/ca
)

16

kh

Nớc tắm

%

Ngời
tắm

q0
(l/ng
)

Q
(m3)

k


®å ¸n tèt nghiÖp

1
I

2

1

II

2

3

Nãng 40
L¹nh 60
Tæng 100

2141 35
3212 25
5353 -

74.94
80.29
155.22

Nãng 40
L¹nh 60
Tæng 100

2141 35
3212 25
5353 -


74.94
80.29
155.22

Nãng 30
L¹nh 70
Tæng 100

789 35
1839 25
2628 -

27.63
45.98
73.61

Nãng 30
L¹nh 70
Tæng 100

920 35
2146 25
3066 -

32.19
53.65
85.84

Nãng 30
L¹nh 70

Tæng 100

920 35
2146 25
3066 -

32.19
53.65
85.84

17

2.
5
3
2.
5
3
2.
5
3
2.
5
3
2.
5
3
-

70

10
-

1499
321

60
40
-

89.92
1
12.85
102.77

70
10
-

1499
321

60
40
-

89.92
1
12.85
102.77


80
15
-

631
276

60
40
-

37.89
11.04
48.92

80
15
-

736
322

60
40
-

44.15
12.88
57.02


80
15
-

736
322

60
40
-

44.15
12.88
57.02

1

1

1


®å ¸n tèt nghiÖp

B¶ng 6: B¶ng ph©n bè lu lîng níc th¶i sinh ho¹t tõ c¸c nhµ m¸y xÝ nghiÖp
Giê

Ca XÝ nghiÖp c«ng nghiÖp I


6-7
1
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
Tæng
14-15 2
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
Tæng
22-23 3
23-0
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
Tæng

%Qca

12.5
8.12
8.12
8.12
15.65
8.12
8.12
31.25
100
12.5
8.12
8.12
8.12
15.65
8.12
8.12
31.25
100

m3
9.37
6.08
6.08
6.08
11.73
6.08
6.08
23.42
74.94
9.37

6.08
6.08
6.08
11.73
6.08
6.08
23.42
74.94

18

%Qca
12.5
6.25
6.25
6.25
18.8
6.25
6.25
37.5
100
12.5
6.25
6.25
6.25
18.8
6.25
6.25
37.5
100


m3
10.04
5.02
5.02
5.02
15.09
5.02
5.02
30.11
80.33
10.04
5.02
5.02
5.02
15.09
5.02
5.02
30.11
80.33

m3
19.40
11.10
11.10
11.10
26.82
11.10
11.10
53.53

155.26
19.40
11.10
11.10
11.10
26.82
11.10
11.10
53.53
155.26


®å ¸n tèt nghiÖp

19


®å ¸n tèt nghiÖp

Ca

6-7
1
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14

Tæng
14-15 2
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
Tæng
22-23 3
23-0
0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
Tæng

XÝ nghiÖp c«ng nghiÖp II
Ph©n xëng
Ph©n xëng Tæng
nãng
nguéi
%Qca
12.5
8.12
8.12
8.12

15.65
8.12
8.12
31.25
100
12.5
8.12
8.12
8.12
15.65
8.12
8.12
31.25
100
12.5
8.12
8.12
8.12
15.65
8.12
8.12
31.25
100

m3
3.45
2.24
2.24
2.24
4.32

2.24
2.24
8.63
27.63
4.02
2.61
2.61
2.61
5.04
2.61
2.61
10.06
32.19
4.02
2.61
2.61
2.61
5.04
2.61
2.61
10.06
32.19

%Qca
12.5
6.25
6.25
6.25
18.8
6.25

6.25
37.5
100
12.5
6.25
6.25
6.25
18.8
6.25
6.25
37.5
100
12.5
6.25
6.25
6.25
18.8
6.25
6.25
37.5
100

20

m3
5.75
2.87
2.87
2.87
8.65

2.87
2.87
17.24
46
6.71
3.35
3.35
3.35
10.09
3.35
3.35
20.12
53.68
6.71
3.35
3.35
3.35
10.09
3.35
3.35
20.12
53.68

m3
9.20
5.12
5.12
5.12
12.97
5.12

5.12
25.88
73.63
10.73
5.97
5.97
5.97
15.12
5.97
5.97
30.18
85.87
10.73
5.97
5.97
5.97
15.12
5.97
5.97
30.18
85.87

Tæng

m3
28.60
16.22
16.22
16.22
39.79

16.22
16.22
79.40
228.90
30.13
17.07
17.07
17.07
41.94
17.07
17.07
83.70
241.13
10.73
5.97
5.97
5.97
15.12
5.97
5.97
30.18
85.87


®å ¸n tèt nghiÖp

Theo b¶ng thèng kª lu lîng níc th¶i cña Thµnh phè (B¶ng 7) ta tÝnh ®îc lu lîng níc
th¶i tÝnh to¸n qtt cña c¸c xÝ nghiÖp c«ng nghiÖp nh sau:
Ta thÊy giê th¶i níc lín nhÊt cña thµnh phè vµo giê14-15h
-Lu lîng th¶i tËp trung tõ xÝ nghiÖp I:

Ta thÊy t¹i xÝ nghiÖp I vµo 14 - 15giê, lu lîng níc th¶i (gåm c¶ s¶n xuÊt, t¾m vµ
sinh ho¹t) b»ng 260,16+ 19,4 +102,77 = 382,33(m3/h) hay:
q0XNI-max=

382,33.1000
=106,2(l/s)
3600

Do vËy, lu lîng tËp trung tÝnh to¸n cña xÝ nghiÖp I lµ:
qXN-Itt = 106,2 (l/s)
-Lu lîng th¶i tËp trung tõ xÝ nghiÖp II:
Ta thÊy t¹i xÝ nghiÖp II vµo 14 - 15 giê, lu lîng níc th¶i (gåm c¶ s¶n xuÊt, t¾m vµ
sinh ho¹t) b»ng 102,24 + 10,73 +48,92 = 161,89 (m3/h) hay:
q0XNII-max=

161,89.1000
=45(l/s)
3600

Do vËy, lu lîng tËp trung tÝnh to¸n cña xÝ nghiÖp II lµ:
qXN-IItt = 45 (l/s)

21


đồ án tốt nghiệp

Sở dĩ ta chọn lu lợng tính toán là lu lợng lớn nhất trong các giờ thải nớc của xí
nghiệp vì nh vậy sau khi thiết kế, đơng nhiên hệ thống ống đảm bảo thoát thoát nớc
an toàn .

2.4. Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc thải cho toàn Thành
phố:
-Nớc thải từ khu dân c:
Từ hệ số không điều hòa kch =1,35 ta xác định đợc sự phân bố nớc thải theo các giờ
trong ngày (Xem bảng tổng hợp lu lợng nớc thải của Thành phố).
-Nớc thải từ các bệnh viện:
Từ hệ số không điều hòa k h =2,5 ta xác định đợc sự phân bố nớc thải theo các giờ
trong ngày.
-Nớc thải từ trờng học:
Từ hệ số không điều hòa kch =1,8 ta xác định đợc sự phân bố nớc thải theo 12 tiếng
hoạt động theo các giờ trong ngày.
-Nớc thải sản xuất từ các nhà máy:
Nớc thải sản xuất của các nhà máy thải điều hòa trong các giờ trong ngày
-Nớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca của nhà máy:
Lợng nớc thải này đợc tính theo ( Bảng 6 )
Từ các số liệu đó, ta có bảng tổng hợp lu lợng nớc thải Thành phố và biểu
đồ dao động nớc thải của Thành phố nh sau (bảng 7)

Biểu đồ thải nớc trong giờ theo ngày

22


đồ án tốt nghiệp

2.5. vạch tuyến mạng lới thoát nớc :
2.5.1.Nguyên tắc vạch tuyến mạng lới thoát nớc .
Vạch tuyến mạng lới thoát nớc là một khâu rất quan trọng trong công tác thiết kế
mạng lới thoát nớc, nó ảnh hỏng trực tiếp đến giá thành xây dựng và giá thành hệ
thống nói chung.

Công tác vạch tuyến mạng lới đợc tiến hành theo các nguyên tắc sau:
1. Triệt để lợi dụng địa hình để sao cho mạng lới thoát nớc tự chảy là chủ yếu, đảm
bảo thu nớc nhanh nhất vào đờng ống chính của lu vực và của toàn Thành phố.
2. Mạng lới thoát nớc phải phù hợp với hệ thống thoát nớc đã chọn.
3. Vạch tuyến hợp lý để chiều dài cống là nhỏ nhất, giảm độ sâu đặt cống nhng
cũng tránh đặt nhiều trạm bơm.
4. Đặt đờng ống phải phù hợp với điều kiện địa chất thủy văn và tuân theo các quy
định về khoảng cách đối với hệ thống công trình ngầm.
5. Hạn chế đặt đờng ống thoát nớc qua các sông, hồ và qua các công trình giao
thông nh đờng sắt, đê, kè, Tuynen,...
6. Các cống góp chính phải đổ về trạm làm sạch và cống xả nớc ra hồ chứa. Trạm
xử lý đặt ở phía thấp so với địa hình Thành phố, nằm ở cuối nguồn nớc, cuối hớng
gió chính, đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với các khu dân c và các xí nghiệp công
nghiệp.

23


đồ án tốt nghiệp

Do vậy, với địa hình có độ dốc giảm dần theo hớng Nam... ta vạch tuyến theo phơng án thoát nớc tập trung. Nớc thải đợc các cống góp lu vực, cống góp chính chảy
cào cống chính rồi về trạm bơm để bơm vào trạm xử lý trớc lúc đổ ra sông. Cống
chính đợc đặt dọc theo triền thấp nhất của Thành phố, gần song song với sông.
Căn cứ vào mặt bằng mạng lới thoát nớc, ta có 2 phơng án vạch tuyến mạng lới
thoát nớc .
2.5.2.Các phơng án vạch tuyến mạng lới thoát nớc .
Phơng án 1: Lợi dụng địa hình đặt tuyến cống chính ở phía Nam của Thị xã dọc
theo đờng suối chảy,các tuyến ống nhánh gom nớc thẳng góc với tuyến ống chính
đảm bảo thoát nớc cho các khu vực một cách nhanh nhất ,các tuyến ống đờng phố
đặt theo hệ thống đờng đổ về tuyến ống góp .Trạm bơm,trạm xử lý đợc đặt ở cuối hớng gió phía hạ lu của suối Cốc đảm bảo thu gom và xử lý nớc thải cho Thị xã.

Phơng án 2: Về cơ bản phơng án II cũng tơng tự phơng án I chỉ có một số điểm khác
nh sau : Các tuyến ống nhánh góp vào tuyến ống chính sẽ giảm bớt và hệ thống các
tuyến ống thu gom đờng phố giảm bớt tuy nhiên hệ thống ống thu gom đờng phố sẽ
dài hơn .Nh vậy thì hệ thống các tuyến cống thu gom sẽ có đờng kính lơn hơn nhng
chiều dài sẽ nhỏ hơn .
2.6. Tính toán mạng lới thoát nớc
2.6.1. Lập bảng tính toán diện tích các ô thoát nớc
Diện tích các ô đất xây dựng và các lu vực thoát nớc đợc tính toán dựa trên đo
đạc trực tiếp trên bản đồ quy hoạch Thành phố. Các kết quả tính toán đợc thể hiện
trong các bảng sau:

Bảng 8: Bảng diện tích các lu vực thoát nớc
Khu vực 1
số
thứ


hiệu

diện
tích

Khu vực 1
số

thứ hiệu

diện
tích


Khu vực 1
số
thứ ký

24

Khu vực 1
diện
tích

số
thứ


hiệu

diện


®å ¸n tèt nghiÖp

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

a
b
c
a
b
c
d
a
b
c
d
e
a
b
c
d
a

b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
a

9.31
2.72

6.23
2.65
3.35
5.13
1.89
3.99
1.17
4
2.56
0.5
1.12
0.94
0.91
0.93
3.19
0.62
2.79
0.79
5.37
1.22
4.98
3.55
2.83
2.69
5
1.24
3.07
2.37
1.99
2.79

4.18
4.11
4.44
4.51
4.65
2.89
4.3
1.59
1.2
1.17
1.52
1.92

13

14

15

16

17

18

19

20

21


22

a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
e
a
b
c
d
e
a
b
c
d
e

a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a

4.3
3.84
3.96
4.86
4.84
4.91
4.58
4.76
0.8
2.78
0.5
2.92

0.64
4.35
2.68
7.16
2.23
4.74
3.4
1.83
3.8
0.94
4.4
6.65
1.3
5.6
6.99
2.33
2.6
2.48
3.11
3.8
5.8
4.05
5.5
4.97
4.65
5.08
6.03
6.36
6.52
5.2

5.23
3.91

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

25

a
b
c

d
a
b
c
a
b
c
d
e
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
e
f
g
a
b
c
d
a
b

c
d
a
b
c
a
b
c
a
b
c

0.74
0.63
0.71
0.72
3
2.39
3.11
0.57
5.71
5.44
0.5
8.14
3.34
3.5
3.52
3.3
2.04
1.49

1.31
4.31
2.01
2.18
2.22
1.62
0.82
1.38
2.17
0.85
1.42
1.33
0.88
3.79
3.07
2.31
3.33
2.55
2.13
2.07
2.69
2.36
2.48
3.41
3.13
3.5

35

36


37

38

39

40

41

42

43

a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c
d
a
b
c

d
a
b
c
d
e
a
b
c
d
a
b
c
a
b
c
a
b
c
d
e

2.99
3.16
3.1
3.64
2.73
3.84
3.13
2.34

1.46
2.59
1.13
0.52
2.04
0.37
1.34
1.17
1.35
1.55
1.98
0.9
2.91
4.15
5.58
5.42
3.87
3.87
4.9
2.36
2.34
2.49
2.37
0.33
3.85
1.3
3.18
1.02



×