Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 1 từ ghép 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.46 KB, 11 trang )

MÔN NGỮ VĂN
LỚP 7
BÀI 1

TỪ GHÉP


Tiếng Việt:

Từ ghép

Ví dụ 1:
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi
chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại […].
(Lý Lan)
- Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong
thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi
thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ […].
(Thạch Lam)

Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức,
tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ
bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính?


Từ ghép

Tiếng Việt:
Các từ ghép:
- bà ngoại


→ bà

+

C
- thơm phức → thơm +
C

ngoại
P
phức
P

=> Tiếng chính chỉ nghĩa chung ( nghĩa lớn), tiếng phụ
chỉ nghĩa
( giới
hạn,tiếng
phântrong
loại cho
nghĩa lớn)=>
Nhận
xét
vềhơn
trật
tự các
những
từ ấy?
Từgìhẹp
ghép
chính

phụ
tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính


Tiếng Việt:

Từ ghép

Ví dụ 2:
- Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi
thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày
khai trường.
- Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như
vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng […]

Các tiếng “quần áo”, “trầm bổng” có phân
ra tiếng chính, tiếng phụ không? Vì sao?


Từ ghép

Tiếng Việt:

Các từ ghép:
- quần áo

= quần + áo

- trầm bổng = trầm + bổng


Từ ghép đẳng lập


Từ ghép

Tiếng Việt:
Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

- bà ngoại → bà

+

C

ngoại

- quần áo

= quần + áo

P

- thơm phức → thơm +
C

phức

- trầm bổng = trầm + bổng


P

Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo của
chúng có gì khác nhau?


Tiếng Việt:

Từ ghép

Các từ ghép:
- bà ngoại
- thơm phức
=> nghĩa hẹp hơn

Các từ ghép:
- quần áo
- trầm bổng
=> nghĩa khái quát hơn


thơm
=> nghĩa rộng hơn

quần, áo
trầm, bổng
=> cụ thể hơn

Em hiểu

như thế
nào về
nghĩa
của từ
ghép
chính
phụ và
nghĩa
của từ
ghép
đẳng
lập?


Tiếng Việt:
B. Luyện tập

Từ ghép

Bài tập 1
Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau đây:

Từ ghép chính phụ

xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ

Từ ghép đẳng lập

suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu

đuôi


TiÕng ViÖt. TiÕt 3: Tõ GhÐp
III. Luyện tập
Bài tập 2
Hãy điền thêm các tiếng
bút …..
….. trắng ……
bi ăn …….
cơmvào chỗ thước
phau
trống đểkẻtạo từ
chính
phụ
mưa to
….. vui …….
……
nhát ……
quá ghéplàm
quen
gan


TiÕng ViÖt. TiÕt 3: Tõ GhÐp
III. Luyện tập
Bài tập 3

núi


sông

Hãy điền thêm
mặt
các từ vào mô
non
hình để tạo từ
ghép đẳng lập

hỏi
học

mày
mũi

muốn

đẹp

đẹp

xinh
hành

ham

thích

tươi
tươi


tươi


Hướng dẫn về nhà

1. Học thuộc 2 ghi nhớ trang 14 sgk.
2. Làm các bài tập trong vở bài tập
3. Viết 1 đoạn văn ngắn (5-7 câu) có sử dụng từ ghép
và phân loại chúng
4. Chuẩn bị bài : Liên kết trong văn bản



×