Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 1 từ ghép 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.81 KB, 27 trang )

TỪ GHÉP

BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 7


Kiểm tra
? ở lớp 6 em đã được học về từ và cấu tạo từ Tiếng
Việt, em hãy phân loại từ Tiếng Việt?


TỪ
Từ đơn

Từ phức
Từ ghép

Từ láy


Tiết 3

Từ Ghép


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu


1. * Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà


ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng
khi cổng trường đóng lại.
( Lí Lan)
* Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm
phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ
ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm
phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ.

( Thạch Lam)


? “ Bµ ngo¹i” vµ ” Th¬m phøc” cã cÊu t¹o nh thÕ nµo?

Bà ngoại
C

P

Thơm phức
C

P

Tiếng chính đứng trước
tiếng phụ đứng sau


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép

I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
- Từ ghép chính phụ: có tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đúng sau.


2 * Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới,
cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng,
khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày
khai trường.
* Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được.
Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng
đọc bài trầm bổng .


? C¸c tiÕng trong tõ ghÐp “ quÇn ¸o” vµ “ trÇm
bæng” cã quan hÖ víi nhau nh thÕ nµo? Cã
ph©n biÖt ®îc tiÕng chÝnh, tiÕng phô kh«ng?

Không phân biệt được tiếng chính, tiếng
phụ; các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
- Từ ghép chính phụ có tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đúng sau.

- Từ ghép đẳng lập các tiếng bình đẳng về ngữ
pháp ( không phân biệt được tiếng chính,
tiếng phụ).
I.2 Ghi nhớ 1: (SGK- 14)


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
I.2 Ghi nhớ 1: (SGK- 14)
II. Nghĩa của từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu


* Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
Bà: Người sinh ra cha hoặc mẹ.
* Th¬m phøc: mïi th¬m m¹nh
Th¬m: Mïi nh h¬ng cña hoa, dÔ chÞu, lµm cho ta
thÝch ngöi.

* Từ ghép chính phụ:- có tính chất phân nghĩa
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu

I.2 Ghi nhớ 1: (SGK- 14)
II. Nghĩa của từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa,

nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
I.2 Ghi nhớ 1: (SGK- 14)
II. Nghĩa của từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa,

nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính


sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ
trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng
trầm, bổng em thấy có gì khác nhau?

? So

Từ quần áo, trầm bổng có nghĩa

khái quát hơn nghĩa của từ quần, áo, trầm,
bổng.


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
II. Nghĩa của từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa,

Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếngchính
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.


Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
I.2 Ghi nhớ 1: (SGK- 14)
II. Nghĩa của từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
II.2 Ghi nhớ (SGk-14)


*Gọi tên những bức tranh sau đây bằng
những từ ghép tương ứng?



Tiết 3: Từ Ghép
A. Lý thuyết
I. Các loại từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
I.2 Ghi nhớ 1: (SGK- 14)
II. Nghĩa của từ ghép
I.1 Khảo sát và phân tích ngữ liệu
II.2 Ghi nhớ (SGk-14)
B. Luyện tập


Bài tập 1( SGK -15.)

Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm
ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại
sau đây:
TỪ GHÉP CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
TỪ GHÉP ĐL: suy nghĩ, chài lưới, cỏ ca, ẩm ướt,đầu đuôi


Bài 2 ( SGK- 15): Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới
đây để tạo từ ghép chính phụ:
- bút ....
- thước....
-mưa....
rào
chì


- Làm....
- ăn...
- trắng....
quen
xoá
- Vui ....
- nhát.... bám

tai

gan


Bài 3 (SGK- 15):Điền thêm tiếng vào sau các tiếng
dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập.

núi

sông

mặt

đồi
thích
ham
xinh


đẹp

tươi

mũi
mày
tập

học

tươi

hỏi
đẹp
vui


Bài tập 4 ( SGK-15):Tại sao cú thể núi một cuốn
sỏch, một cuốn vở mà khụng thể núi một cuốn
sỏch vở?
Đỏp ỏn:
Sách vở là từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khỏi
quỏt, chỉ chung --> một cuốn sỏch vở : Sai
Sách, vở là chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá
thể nên có thể đếm được --> một cuốn sỏch, một
cuốn vở: đỳng.


Bài 5 (SGK-15)
a. Có phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa
hồng không?
Hoa hồng là danh từ gọi tên một loà hoa chứ không

phải là để chỉ màu sắc.
b. Em Nam nói Cái áo dài của chị em ngắn quá! nói
nh thế đúng không? Tại sao?
áo dài là tên một loại aó --> Đúng


×