Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (Phần 1) TS.Nguyễn Minh Kiều l Chương trình giảng dạy Fulbright

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 148 trang )

TS. NGUYỄN MINH KlỂU
Khoa Sau Đại học - Đại học Mỏ TP. HCM và
Chương trình Giảng Dạy Kỉnh Tế Pulbright

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CĂN BẢN ^
LÝ THUYẾT & THựC HÀNH QUẢN LÝ
ỨNG DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
(Tái bản lần thứ hai)

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ

Năm 2010


TÌM ĐỌC TÙ SÁCH TÀ! CHÍNH NGÂN HÀNG
CỦA CÙNG TÁC GIẢ^
NGUYỄN MINH K lỀ u
1. Nguyễn Minh Kiều, (2010), TlỂN TỆ

NGÂN HÀNG, NXB Thống kê.

2. Nguyễn Minh Kiểu, (2010), THỊ TRƯỜNG NGOẠI Hốl VÀ CÁC GIAO DỊCH
KINH DOANH NGOẠI H ốl, Nhà xuất bản Thống kê.
3. Nguyễn Minh Kiểu, (2010), TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CẦN BẢN,
Nhà xuất bản Thống kê.
4. Nguyễn Minh Kiều, (2010), NGHIỆP v ụ NGÀN HÀNG THƯƠNG MẠI,
Nhà xuất bản Thống kê.
5. Nguyễn Minh Kiểu, (2010), BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGHIỆP v ụ NGÀN HÀNG
THƯƠNG MẠI, Nhà xuâ't bản Lao động - Xã hội.
6. Nguyễn Minh Kiều, (2010), BÀI TẬP VÀ BÀI GlẢl THANH TOÁN QUỐC TỂ,


Nhà xuâ't bản Thống kê.
7. Nguyễn Minh Kiều, (2010), TÍN DỤNG VÀ THẨM
Nhà xuât bản Tài chính.

đ ịn h t ín d ụ n g n g à n h à n

8. Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiểu (2010), THANH TOÁN QUỐC TẾ,
Nhà xuât bản Thống kê.
9. Nguyễn Minh Kiều, (2010), TÀI CHÍNH CÔNG TY HIỆN ĐẠI,
Nhà xuất bản Thống kê.
10. Nguyễn Minh Kiểu, (2010), NGHIỆP v ụ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI,
Nhà xuât bản Thống kê.
11. Nguyễn Minh Kiểu, (2010), PHẦN TÍCH VÀ ĐẦU
Nhà xuât bản Thống kê.

tư chứ ng k h o á n ,

12. Nguyễn Minh Kiều, (2010), PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP, Nhà xuất bản Thống kô.
13. Nguyễn M inh Kiều, (2010), LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH, NXB Thống kẽ.
14. Nguyễn Minh Kiều, (2010), QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẨU Tư, NXB Thốtig kê.
15. Nguyễn Minh Kiểu, (2010), QUÀN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH, NXB Thống kê.
16. Nguyễn Minh Kiều, (2010), QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGÀN HÀNG,
Nhà xuả’t bản Thống kẽ.
17. Nguyễn Minh Kiều, Bùi Kim Yến (2010), THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH,
Nhà xuâ't bản Thống kẽ.
18. Nguyễn M inh Kiều, (2010), HƯỚNG DẪN THỰC h à n h t ín d ụ n g
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG, Nhà xuất bản Thống kê.




19. Nguyễn Minh Kiều, (2010), NGHIỆP v ụ KINH DOANH VÀ ĐẨU TƯ CHỨNl
KHOÁN, Nhà xuât bản Thống kê.


VÊ TÁC GIẢ
Tiến sĩ NGUYÊN MINH KIÊU hiện phụ trách Khoa Sau Đại học - Đại học
.v/lởTP- HCM - nơi chuyên đào tạo Cao học chuyên ngành Tài chỉnh Ngân hàng
& Cao học Quản trị Kinh doanh có uy tín hiện nay. Trước đó, ông íà Trưởng Bộ
Môn Kinh Doanh Tiền Tệ của Khoa Ngân hàng thuộc Trường Đại học Kinh Tế
Thành phố Hồ Chí Minh, ông còn là giảng viên chính môn Phân tích Tài chính
và đồng Giảng viên môn Tài chính Phát triển của Chương Trình Giảng Dạy Kinh
Tế Pulbrịght - Chương trình ỉiên kết giữa Harvard Universiíy và Đại học Kinh Tế
TP. Hổ Chí Minh.
Tốt nghiệp c ử nhân Kinh tế chuyên ngành Ngân hàng nám 1986, ông
được Đại học Kinh Tế giữ lại ỉàm cán bộ giảng dạy của trường từ năm 1987.
Năm 1995 ông trúng tuyển và tham gia vào Chương Trình Phát Triển Quản Lý
Thụy Sĩ - AIT - Việt Nam (SAV) và được tuyển chọn sang học chương trình
Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) tại Viện Công Nghệ Châu Á (AIT), Thái
Lan. Năm 1997 sau khi nhận bằng MBA, ông về tiếp tục giảng dạy tại Đại học
Kinh Tế đổng thời làm nghiên cứu và giảng dạy cho chương trình SAV. Năm
1998 ông nhận được học bổng của Chương trình SAV và được tuyển chọn vào
học chương trình Tiến sĩ Quản Trị Kinh Doanh (DBA) tại Southern Cross
University, Australía. Năm 2001 sau khi nhận bằng DBA ông trở về Việt Nam
giảng dạy cho Đại học Kinh Tế và Chương trình Pulbright. Hiện nay, ông đang
phụ trách Khoa Sau Đại học ' Đại học Mở TP. HCM - nơi chuyên đào tạo Cao
học chuyên ngành Tài chỉnh Ngân hànq & Cao học Quản trị Kinh doanh có uy
tín. Ngoài ra, ông còn giảng dạy Tài chính công ty, Quản trị tài chính và Tài
chính quốc tế cho các chương trình do đại học nước ngoài mở ở Việt Nam như
CFVG, UBI, Curtin, Cao học Hà Lan, và tham gia giảng dạy và tư vấn cho các

doanh nghiệp và ngân hàng thương mại Việt Nam.

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ


LỜI NÓI ĐẦU
Luồng gió đổi mới bắt đầu từ năm 1986 đã thổi các khái niệm và lý thuyết
quản trị tài chính và ỉài chính công ty tử các nước phát triển, đặc biệt là Mỹ, vào
Việt Nam. Từ đó đến nay, những khái niệm quản trị và lý thuyết tài chính công
ty từng bước được học tập và truyền bá vào Việt Nam. Thẳng thắn mà nói đấy
là một đóng góp quan trọng, nhưng quan trọng hơn nữa là làm sao ứng dụng
được các khái niệm và lý thuyết tài chính được xây dựng và phát triển từ các
nước tiến tiến vào bối cảnh của Việt Nam.
Phần lớn các sách tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính đả xuất
bản ở Việt Nam từ trước đến nay đều cố gắng và chỉ dừng lại ỏ mức độ biên
dịch và giới thiệu các khái niệm và lý thuyết tài chính công ty ở Mỹ vào Việt
Nam, chứ chưa làm rõ và nhấn mạnh đến cách thức cũng như khả năng ứng
dụng các khái niệm và lý thuyết này như thế nào ? Kết quả là độc giả, nhất là
các bạn sinh viên chưa trải nghiệm qua thực tiễn, cảm thấy khó hiểu và bối rối
khi vận dụng vào thực tiễn. Góp phần chia sẻ khó khán này, tôi đã bỏ ra thời
gian và công sức học tập có hệ thống qua chương trình thạc sĩ và tiến sĩ quản
trị kinh doanh ở nước ngoài, tự đọc và nghiên cứu qua khoảng 10 quyển sách
về quản trị tài chính (Pinancia! Management) và tài chính công ty (Corporate
pinance) trong suốt 10 nám trời cùng với kinh nghiệm tư vấn và lán lộn với các
doanh nghiệp Việt Nam để viết và xuất bản quyển Tài chính doanh nghiệp :
Lý th u y ế t và thự c hành quản lý ứng dụng cho doanh nghiệp V iệt Nam. Quyển
sách này nghiên cứu kế thừa và vận dụng các khải niệm và lý thuyết quản trị
tài chính và tài chính công ty được trỉnh bầy trong cảc tác phẩm nổi tiếng của
các giáo sư ở các trường đại học Mỹ. Dơ vậy, nội dung quyển sách này thể hiện
sự vận dụng vào Việt Nam các khái niệm và lý thuyết tài chính từ :

1. Van Home, J.c., and Wachowicz, J.M., (2001), Pundamentals of
P inancial Management, 11^*^ Edition, Prentice Hali.
2.

Ross, Westerfỉeld and Jordan : Pundamentals o f Corporate Pinance,
Seventh edition, 2005, McGraw-Hill lrwin.

3.

Ross, S.A., Westerfieỉd, R .w „ Jaffe, J.F., (2002), Corporate Pìnance,
6*^ Edition, McGraw-Hill and lrwin.

4.

Ross, S,A.. Westerfield, R.w., Jaffe, J.F., (2005), Corporate Pinance,
7^^ Edition, McGraw~Hill and !rwin.


8

5.

Brealey, R.A., and Myers, S.C., (1996), P rin cip le s of C orporate
Pinance, 5^^ Edỉtion, McGraw-Hill.

6.

Frank J. Fabozzi, Pranco Modigiiani, Frank J. Jones, Michael G. Ferrl ;
P oundations of tinancíal m arkets and in s titu tio n s , Third edition,
2002, Prentice Hall.


7.

Madura, J. (2001), Pinancìal Markets and In stitu tio n s, 5^*^ editỉon,
South-VVestern College Publishing.

8.

Shapiro, A. A., (1999), M ultinationat Pìnancỉal Managem ent,
6^^ edition, Prentice Hall.

9.

Eun and R e snick: International Pinancial M anagement, Third Edition,
2004, lrwin - McGraw-Hill.

10. Moosa, A. 1., (2004), Internatỉonal Pinance, 2^^ edition, McGravv ■Hill.
Nét độc đáo của quyển sách này không chỉ dừng lại ỏ' chỗ tham khảo
nhiều sách về tài chính của các tác giả nổi tiếng ở nước ngoài mà còn ở chỗ,
trước tiên, biết chắt lọc những khái niệm và lý thuyết nào phù hợp và có khả
năng ứng dụng ở Việt Nam, và, kế đến, trình bày theo trật tự và hệ thống sao
cho dễ đọc, dễ hiểu, dễ theo dõi, và đặc biệt, dễ ứng dụng đối với dộc giả. Ngoài
ra, rút kinh nghiệp từ lần xuất bản đầu tiên vào nám 2006, ở lần tái bản thứ hai
này quyển sách đã được bổ sung, chỉnh lý và tái cấu trúc cho phù hợp hơn với
chương trình đào tạo của hầu hết các trường đại học và thực tiễn quản lý tài
chính của các doanh nghiệp ở Việt Nam. Vởi mục tiêu như vậy, tiếp theo quyển
Tài chính doanh n g hiệp căn bản i ỉ gồm 2 phần 1 & 2 với 9 chương, lần này
quyển Tài chín h doanh nghiệp căn bản 'k ik được trình bày thành 2 phẩn 3 &
4 với 8 chương sau :


Phẩn 3 : Q uyết định nguồn vốn và chính sách cổ tức
bốn chương được ỉần lượt trình bày, bao gồm :


Chương 10 : Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tàichính.



Chương 11 : Quyết định nguồn vốn và chi phí sử



Chương 12 : Quyết định

cơ cấu vốn.



Chương 13 : Quyết định

chính sách cổ tức. ^

Phần này cà

dụng vốn.

Mục tiêu của phần này tà trang bị kiến thức và công cụ phân tích nhằm
ra quyết định liên quan đến huy động nguồn vốn và chính sách cổ tức của công
ty. Nét độc đáo của phần này là bạn sẽ tiếp cận một cách có hệ thống với lý
thuyết M&M vể cơ cấu vốn.



9

Phần 4 : Những quyết định khác của ỉài chính do an h n g h iệ p - Phần
này có bốn chương được lần lượt trình bày, bao gồm :
• Chương 14 : Quyết định sáp nhập và thâu tóm công ty.
• Chương 15 : Nhận dạng và đo lường rủi ro tàí chính.
• Chương 16 : Quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất.
• Chương 17 : Quản lý rủi ro tỷ giá và tổn thất ngoại hối.
Mục tiêu của phần này là trang bị kiến thức và công cụ phân tích vá định
giá để giúp ra các quyết định đầu tư, một trong ba quyết định chủ yếu của tài
chính doanh nghiệp.

Ngoài ra, ở cuối một số chương còn có trình bày các nghiên cứu tình huống
nhằm giúp bạn đọc hiểu được cách thức ứng dụng và đưa các khái niệm cũng
như lý thuyết tài chính học tặp được ở các nước vào Việt Nam như thế nào ?
Mặt khác, ở lần xuất bản này những ví dụ và tình huống minh họa được thu thập
từ thực tiễn quản lý của doanh nghiệp Việt Nam, nhằm làm cho quyển sách
ngày càng sát thực và gần gũi hơn với bạn đọc. Vì lẽ đó, cho dù bạn là sinh
viên hay là nhà quản lý doanh nghiệp bạn vẫn tìm thấy được ỏ' quyển sách này
những nét độc đáo và thu hút riêng biệt.
Với các bạn sinh viên, quyển sách này còn đặc biệt chia sẻ với những nỗi
lo của các bạn về thực hành và thi cử. Vì vậy, ở cuối tất cả các chương bạn sẽ
tìm thấy sự hữu ích của quyển sách này qua các mục tóm tắt nội dung, câu hỏi
ỏn tập, bài tập thực hành kèm lời giải và bài tập rèn luyện để các bạn rèn thêm
kỹ năng của mình nhằm vượt qua được kỳ thi và trải nghiệm trước khi bước vào
thực tiễn quản lý doanh nghiệp.
Với 2 phần gồm 8 chương được bố cục và trình báy một cách khoa học
và có hệ thống, tôi hy vọng quyển sách này sẽ là một cẩm nang không thể thiếu

của các nhà quản lý và giáo trình được ưa chuộng nhất của các bạn sinh viên.
Xin giới thiệu và chân thành cảm ơn sự ủng hộ của quý độc giả đến với quyển
sách này.

TS. NGUYỄN MINH KlỀU


11

CẢM TẠ
Quá trình biên soạn quyển sách này từ khi nảy sinh ý tưởng cho đến khi
hoàn tất bản thảo giao cho Nhà Xuất bản mất hết khoảng 5 năm. Năm năm là
một khoảng thời gian khá dài nhưng cần thiết để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm
cho một tác phẩm tâm huyết được đầu tư khá chu đáo. Để có được ngày hôm
nay, ngày mà quyển sách này chính thức chào đời như một món quà dành cho
độc giả, tôi đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của rất nhiều tổ chức và cá
nhân. Nhân đây, trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến các tổ
chức ;
• Khoa Sau Đại học - Đại học Mở TP. HCM.
• Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM (UEH).
• Swiss - AIT - Vietnam Management Development Program (SAV).
• Asian Institute of Technology (AIT), Bangkok, Thailand.
• Southern Cross University (SCU), NSW, Australia.
• Pulbright Economics Teaching Program (FETP), Harvard University.
• Victoria University of VVellington (VUW), New Zealand.
đã có công trong việc cung cấp phương tiện học tập, nghiên cứu, kiến thức và
kinh nghiệm cho tôi tích lũy qua nhiều năm để có thể viết nên quyển sách này.

Kế đến, tôi chân thành cảm ơn các giáo sư các bậc thầy đã dìu dắt và
truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tôi, cụ thể là thầy Phạm Văn Năng Hiệu trưởng Đại học Kinh Tế TP.HCM, Giáo sư Uyoti Gupta - Nguyên Head of

School of Management, Asian Institute of Technology (AIT), Giáo sư Geoffrey
Meredith - Nguyên Director of Graduate College of Management, Southern Cross
University (SCU), Giáo sư Neil Quiqley - ProVice Chancellor, Victoria University
of VVellington (VUW).
Ngoài ra, tôi cũng xin cảm ơn các bạn đổng nghiệp bao gồm Dr. Viktoria
Dalko, chị Ngô Kim Phượng, các anh Nguyễn Xuân Thành, Diệp Dũng và Huỳnh
Thế Du ỏ Chương trình Giảng Dạy Kinh Tế Pulbright đã đóng góp một số ý kiến,
tài liệu và dữ liệu hỗ trỢ cho việc biên soạn quyển sách này. Chân thành cảm
ơn sự ủng hộ nhiệt tình của bạn đọc như là một động lực không thể thiểu cho
lấn tái bản này và những lần tái bản sau.


12

Cuối cùng ỉà lời tri ân tận đáy lòng xin dành cho cha và mẹ là những người
sinh thành và dạy dỗ tôi nên người, cũng như lời cảm ơn đầy yêu thương và trìu
mến dành cho Trần Thị Quế là người bạn đời chịu đựng khó khán vất vả nhất
và luôn sát cánh cùng tôi trong lúc khổ đau cũng như hạnh phúc. Một lần nữa
xin chân thành cảm ơn tất cả những ai đã có công ơn và ảnh hưởng đến thành
quả ngày nay của tôi.

TÁC GIẢ



13

LỜI NHÀ XUẤT BẢN
Sau khi xuất bản lần thứ nhất, quyển Tài chính Doanh n g h iệ p của tác
giả Nguyễn Minh Kiều đã nhận được sự chào đón và ủng hộ nhiệt tình của đông

đảo bạn đọc. Trong thời gian ngắn khoảng hai năm đã có 15.000 quyển được
bán khắp cả nước, trong đó đối tượng bạn đọc tập trung nhiều nhất là sinh viên
các trường đại học thuộc khối ngành kinh tế và nhân viên đang làm việc tại các
doanh nghiệp, công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại.
Nhiều bạn dọc đã bày tỏ sự quan tâm và ưa thích đặc biệt đối với quyển
Tài chính Doanh nghiệp của tác giả Nguyễn Minh Kiều ở chỗ nội dung sách
phong phú bao quát hầu hết những quyết định tài chính mà doanh nghiệp cần
xem xét và thực hiện, về phong cách, bạn đọc rất thích thú với văn phong đơn
giản, mạch lạc, dễ đọc và dễ hiểu mà tác giả đã sử dụng xuyên suốt từ chương
đầu đến chương cuối của quyển sách. Gần đây, tình hình thị trường tài chính và
hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam đã có một bước phát triển vượt bậc,
nhất ià kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO và ký nhỉểu hiệp định thương mại với
Hoa Kỳ. Tương tự, tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam cũng ngày càng
phát triển và hoạt động sôi động với sở giao dịch chứng khoán ở TP.HCM và
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội cũng như số lượng các Công ty chứng
khoán và công ty nièm yết trên thị trường gia tăng không ngừng. Trong hoàn
cảnh như vậy, việc học tập và nghiên cứu vể tài chính doanh nghiệp, nhất là tài
chính các công ty cổ phần, ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều bạn đọc.
Đứng trước nhu cầu mới, đòi hỏi quyển Tài chính Doanh nghiệp gấp rút tái bản
lần thứ hai với những nội dung bổ sung và cập nhật mới nhất, nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập và nghiên cứu ngày càng tăng của nhiều sinh viên và nhân
viên đang làm việc tại các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại và công ty
chứng khoán.

Lẩn này, Nhà xuất bản Thống kê xin hân hạnh giới thiệu đến bạn đọc
quyển sách Tài chính Doanh nghiệp của tác giả Nguyễn Minh Kiều tái bản lần
hai với tựa đề là "Tài chính Doanh nghiệp căn bản - Lý thu yết và th ự c hành
quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam". Trong lần xuất bản này,
nội dung sách đã được tác giả đầu tư với nhiều chương mới và nhiều ví dụ minh
họa thực tiễn rất chi tiết cũng như cập nhật thông tin mới nhất sát thực với tình

hình hoạt động của các doanh nghiệp ỏ' Việt Nam. Ngoài văn phong mạch lạc,
dễ đọc và dễ hiểu vốn có của tác giả mà bạn đọc đã từng thích thú, íần này bạn


14

đọc sẽ còn ngạc nhiên với những nội dung mới, bao quát toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp kèm theo những ví dụ minh họa thực tiễn rất sinh động mà tác
giả trình bày trong từng chương của quyển sách. Với nội dung gồm 8 chương
bố cục thành 2 phần riêng biệt, quyển Tàl chính Doanh nghiệp
của tác
giả Nguyễn Minh Kiều có thể được xem như là cẩm nang không thể thiếu của
những ai quan tâm đến học tập và nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp. Một
lần nữa, Nhà xuất bản Thống kê xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ nhiệt tình
của bạn đọc đối với quyển Tài chính Doanh nghiệp của tác giả Nguyễn Minh
Kiều xuất bản lần đầu và hân hạnh được giới thiệu đến bạn đọc quyển Tài chính
Doanh nghiệp -k^k tái bản lẩn thứ hai.

NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ


15

MỤC LỤC TÓM TẮT
-

về Tác giả

-


Lời nói đầu

-

Cảm tạ

-

Lời Nhà xuất bản

P h ầ n 3 : QUYẾT ĐỊNH NGUỔN VỐN VÀ CHÍNH SÁCH c ổ TỨC
-

Chương 10 : Đ òn bẩy hoạt đ ộng và đòn bẩy

tài chính.

-

Chương 11 : Q uyết

định nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn.

-

Chương 12 : Q uyết

định cơ câ"u vốn.

-


Chương 13 : Q uyết

định chính sách cổ tức.

P b ầ n 4 : NHỮNG QUYẾT ĐỊNH KHÁC CỦA TÀÍ CHÍNH DN
-

Chương 14 : Q uyết

định sáp nhập và thâu tóm côn g ty.

-

Chương 15: N h ận

dạng và đo lường rủi ro tài chính.

-

Chương 16 : Q uản

lý rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất.

-

Chương 17: Q uản

lý rủi ro tỷ giá và tổn thất ngoại hối.


- Tài liệu tham khảo


17

^ h ầ iL 3

QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN
VÀ CHÍNH SÁCH cổ TỨC
Phần này có bôn chương đưỢc lần lượt trình bày, bao gồm

Chương 10 :
Đ òn b ẩ y h o ạ t đ ộ n g và đòn bẩy tà i chín h.

Chương ỉ ĩ :
Q u yế t đ ịn h n g u ồ n vốn và ch i p h í sử dụng vốn.

Chương Ỉ2 :
Q u yế t đ ịn h cơ cấ u vốn.

Chương 13 :
Q u yế t đ ịn h c h ín h sách cổ tức.

M ục tiêu của phần này là trang bị kiến thức và công cụ phân
tích nhằm ra q u yết định liên quan đến huy động nguồn vô"n và chính
sách cổ tức của côn g ty. N ét độc đáo của phần này là bạn sẽ tiếp cận
một cách có hệ thông với lý thuyết M&M về cơ cấu vôn.


Ch.10 : ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BẨY T .c h ín h


19

Chtềơng 10

ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
■ MỤC TIÊU :
Chương này nhằm giới thiệu hai công cụ quan trọng để phân tích và
ra quyết định liên quan đến nguồn vốn. Đọc xong chương này, bạn sẽ hiểu
được:
1. T hế nào là đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính.
2. Cách phân tích ra và quyết định khi nào doanh nghiệp nên sử dụng
đòn bẩy hoạt động.
3. Cách phân tích và ra quyết định khi nào doanh nghiệp nên sử dụng
đòn bẩy tài chính nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của công ty.

1. Ỷ TƯỞNG VỀ ĐÒN BẨY TRONG TÀI CHÍNH
T ro n g cơ học, chúng ta đã quen thuộc với k h á i n iệm đòn bẩy,
n h ư là công cụ để khuếch đại lực n hằm biến m ột lực nhỏ t h à n h một
lực lớn hơn, tác động vào v ậ t th ể chúng ta cần dịch chuyển. N h ư vậy
trong v ậ t lý, người ta dựa vào điểm iựa cồ đ ịn h đế khuếch đại lực
n h ằm mục tiêu di chuyển m ột v ậ t th ể nào đó. Trong tài chính, người
ta mượn th u ậ t ngữ "đòn bẩy" ám chỉ việc sử dụng chi phí cố đ ịnh (fixed
costs) để gia tă n g k h ả n ă n g sin h lợi của công ty. Trong chương này,
chúng ta sẽ k h á m p h á những nguyên lý sử dụng đòn bẩy tro n g tài
chính, bao gồm đòn bẩy h o ạ t động (operating leverage) và đòn bẩy tài
chính (fm ancial leverage).
2 . ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
2.1. Phân tích ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động :


Đòn bẩy h o ạ t động (operating leverage) là mức độ sử dụng chi
phí h o ạ t động cố đ ịn h của công ty. Chi phí cố đ ịn h là chi phí khô n g


Ch.10 ;ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BAY T.CHÍNH

20

th a y đổi khi sản lượng th a y đổi. Chi phí cố định có thổ kc r a bao gồm
các loại chi phí n h ư k h ấu hao, bảo hiểm, m ột bộ p h ậ n chi phí (iiộn
nước và m ột bộ p h ậ n chi phí quản lý. Chi phí biến dổi là chi phí th a y
đổi khi sổ^ lượng th a y đổi, chẳng hạn chi phí nguyên v ạ t liộu, lao động
trực tiếp, m ột p h ầ n chi phí điện nước, hoa h ồ n g b á n hàng, m ộ t p h ầ n
chi phí quản lý h à n h chính, ơ đây, chúng ta chỉ p h â n tích Irong n g ắn
h ạ n bởi vì tro n g dài h ạ n t ấ t cả các chi phí đều th a y đối.
Trong k in h doanh, chúng ta đầu tư chi phí cố đ ịn h với hy vọng
số lượng tiêu th ụ sẽ tạo ra doanh thu đu lớn đê tr a n g trả i chi phí cố
đ ịn h và chi phí biên đổi. Giốìiq n h ư chiếc đòn hẩy ỉronq cơ học, sự
h iệ n diện của chi phí h o ạ t động cỏ định gây ra sự th a y đổi tro n g sô
lượng tiêu th ụ để khuếch đại sự th ay đôi lợi n h u ậ n (hoặc lỗ). Để m inh
họa điều này chúng ta xem xét ví dụ cho ở b ả n g 10.1.
B ảng 10.1 : Ả n h hư ở ng của đòn bẩy h o ạ t đ ộ n g lẽn lợ i n h u ậ n .
Công ty F

Công ty V

Công ty 2F

10.000$


11.000$

19.500$

Công ty F

Còng ty V

Công ty 2F

Chi phí cố định

7.000

2.000

14.000

Chi phí biến đổi

2.000

7.000

3.Q00

1.000

2.000


2.r,00

Chi phí cố địn h / tổng chi phí

0,78

0,22

0.82

Chi phí cố đ ịn h / doanh thu

0,70

0,18

0,72

Phần A ; Trước k h i th a y đối doanh thu

D oanh thu
Chi phí h o ạ t động

Lợi n h u ậ n h o ạ t động (EBIT)
Tỷ số đòn bấy h o ạ t động

Phần B : Sau k h i doanh thu tă n g 50% trong nhữ n g n ăm kê tiếp

D oanh thu

Chi p h í h o ạ t động

15.000$

16.500$

29.250$


21

Ch. 10 : ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

Chi phí cô" đ ịn h

7.000

2.000

14.000

C hi phí biến đổi

3.000

10.500

4.500

Lợi n h u ận h o ạ t động (EBIT)


5.000

4.000

10.750

Phần trăm thay đổ i EBIT

400%

100%

330%

(EBITt - E B IT t„i)/ EBITt„i
Trong vi d ụ này, chúng ta phân tích và so sá n h ba công ty : Công
ty F, công ty V và công ty 2F. Sự khác biệt ở đây là công ty F và công
ty 2 F có sử dụng đòn bấy h o ạt động với mức độ ỉơn hơn công ty V,
Kết quả p h â n tích ản h hưởng của đòn bẩy h o ạ t động th ể h iệ n ỏ’
p h ầ n B. Đôi với mỗi công ty đều có doanh thu và chi phí biôn đổi tăn g
50% tro n g khi chi phí cố đ ịn h không th ay đổi. T ấ t cả các công ty đều
cho th ấ y có sự ả n h hưởng của đòn bấy hoạt động th ể hiộn ở chỗ doanh
thu chỉ tă n g 50% nhuìig lợi n huận tă n g với tốc độ lớn hơn, cụ t h ể là
40Ơ, 100 và 330% lầ n lượt đối với công ty F, V và công ty 2F. So sán h
giữa công ty F, 2 F v à V ta th ấ y rằ n g tốc độ tă n g EB IT của công ty F
và 2F lớn hơn của công ty V. Tuy nìiiêìiy nôu so sá n h giừa công ty F
và 2F chúng t a th ấ y rằ n g tôc độ tă n g EBIT của công ty 2F nhỏ hơn
của công ty F. Đ iểu này có ngỉiĩa là, sử dụng đòn bấy h o ạt động hỢp
lý có tác dụng khuếch đại sự gia tăn g EBIT. T u y n h iê n , sự khuếch đại

n à y khô n g p h ả i tu y ến tín h m à theo quy luật giảm dần.
2.2. P hân tíc h hòa vốn :

2.2.1. Phân tích hòa vốn theo sẳn lượng :

P h â n tích h ò a vôn là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi
phí cô' định, chi p h í biến đổi, lợi nhuận và sô" lượng tiêu thự. Để m inh
họ a kỹ th u ậ t p h â n tích hòa vốn, chúng ta lây ví dụ sau đây : Giả sử
công ty sản x u ấ t xe đạp có dơìi giá bán là 50$, chi p h í cố đ ịn h hàng
năỉH là 100.000$ và chi p h í biến đổi là 2 5 $ Iđơri vị. C h úng ta sẽ p h â n
tích quan hệ giữa tổng chi p h í hoạt dộng và tổng doanh thu. H ình
10.1 mô tả quan h ệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí h o ạt động và
lợi n h u ậ n tương ứng với từng mức sả n lượng và số^ lượng tiôu thụ. Cần
lưu ý. ở đây chúng ta chỉ quan tâ m đến chi phí h o ạt động n ê n lợi
n h u ậ n ở đây được xác đ ịn h là lọi n h u ận h o ạ t dộng trước thuế. N h ư
vậy, lãi nợ vay và cô tức ưu đãi không liên quan khi p h â n tích đòn


22

Ch.10 :ĐÒN BẨY HOAT đ ộ n g & ĐÒN BẨY T .c h ín h

bẩy h o ạ t động. T u y nhiên khi p h ân tích đòn bẩy tà i chính (p h ầ n sau)
chúng ta sẽ xem x é t vấn đề này.
T rê n h ìn h 10.1, điểm giao n h au giữa 2 đường th ẳ n g tổ n g doanh
thu và chi phí là điểm hòa vốn (break -even point) vì ở điem n à y doanh
thu b ằn g chi phí và, do đó, lợi n h u ậ n b ằn g 0. T rê n h ìn h vẽ 10.1 điểm
hò a vốn chính là điểm có sản lượng là 4.000. về m ặ t toán học, để tìm
điểm hòa vốn chúng ta thực h iệ n n h ư sau :
Doanh thu và chi phí (1.000$)


Hình 10.1 : Phân tích hòa vốn.

Đ ặt EBIT = lợi n h u ậ n trước th u ế và lãi (lợi n h u ận h o ạt
p = đơn giá bán.

V = biến phí đơn vị.
(P

V) = lãi gộp.

Q = số lượng s ả n xuất và tiêu thụ.
F = đ ịn h phí.
Q be = số lượng hò a vốn.

?ng).


C h .10 : ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

23

ở điểm hòa vốn thì doanh th u bằng chi phí và EB IT b ằ n g 0. Do
đó chúng t a có :
P Q be = VQ be + F
(P - V) Q be = F
Q be = f / (P - V)

(10.1)


ở ví dụ tr ê n nếu áp dụng công thức (10.1), chúng ta sẽ có sản
lượng hòa vôn Q b e = 100.000 / (50 - 25) = 4.000 đơn vị. Nếu số lượng
tiêu th ụ vượt qua điềm hòa vô"n (4.000 đơn vỊ) th ì sẽ có lợi nhuận,
ngược lại nếu sô’ lượng tiêu thụ dưới mức hòa vốn th ì công ty bị lỗ.
Điểm hò a vốn Q be

vừa xác định trê n đây th ổ h iệ n sản lượng

h ò a vốn. M uốn b iế t doanh thu hòa vốn, chúng ta lấy sản lượng hòa
vốn n h â n vởi đơn giá bán. Trong ví dụ trê n sản lượng hò a vốn Q be =
4.000 và đơn giá b á n p = 50$, do đó doanh th u hòa vốn sẽ là 50 X
4.000 = 200.000$.

2.2.2. Phân tích hòa vốn theo doanh thu :
P h â n tích điểm hòa vôn theo sản lượng chỉ áp dụng dôì với những
doanh ng h iệp nào có sản phẩm sản xuất và tiêu thụ m ang tín h đơn
chiếc có th ế xác đ ịn h được th à n h từng đơn vị sản phẩm , ch ẳn g h ạ n
n h ư xe đạp, m áy vi tín h , bộ bàn ghế,... Đối với nhữ n g doanh nghiệp
có h o ạt động phức tạ p và không th ể p h ân chia th à n h đơn vị sản phẩm
chẳìig hạ.n n h ư h o ạ t động thương mại, bao gồm dịch vụ, bán buôn, bán
le, n g ân hàng,... đ iếm hòa vốn được xác định theo doanh thu và dựa
vào báo cáo k ế t quả k in h doanh. Ví dụ, chúng ta có thôìiq tin từ báo
cáo kết quả k in h doaiiĩi của côníị f.v PG Cu. được tóm tắt ở hảnq 10.2
n ìu í saii :
B ảng 10.2 : T óm tắ t báo cáo kết quả kin h d o a n h của PG Co.

D oanh th u (Triệu đồng)

300.000


T rừ ; Tông chi phí biến đổi

180.000

D oanh th u trước chi phí cố định

120.000

T rừ : Chi phí cô định

100.000

Lợi n h u ậ n trước th u ế và lãi (EBIT)

20.000


24

Ch.10 ;ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

Khi p h â n tích đòn bàv hoạt động, chúng ta đă biôt công thức :
D oanh th u

Tống chi phí
biến đôi

-

Tống chi phí

cố đ ịnh

= EIỈIT

Bây giờ chúng ta đặt s = Doanh thu, v c = Tổng chi phí biến
đối, F = Tổng chi phí cô định và Sbe = D oanh th u ồ điểm hòa vô"n,
chúng ta có biểu thức quan hệ sau :

s - (VC + F) = EBIT
Biểu thức n à y có th ế viết lại th à n h :

s s
ơ điểm hò a vô"n, chúng ta có :
S be í 1 -

ì - F = EBIT
S be ^

Biết rằ n g tỷ lệ giữa chi phí biến đổi và d oanh thu (VC/S) không
đổi ở b ấ t cứ mức độ doanh thu nào, nghĩa là v c / s = VC/Sj 3E- Biểu thức
trê n có th ể v iết lại th à n h :

Q

vc ^
s

í 1

F = EBIT.


ở điểm hòa vốn th ì EBIT = 0, do đó .■
S b e íV 1 -

Suy r a :

Sbe =

ì - F = E B IT = 0.
V
ò ^

F

( 10 . 2 )

yc
s
Công thức 10.2 được sử dụng để xác đ ịn h điểm hòa vốn theo
doanh thu. T rong ví dụ trê n đây, chúng ta có điểm hòa vốn theo doanh
thu hay d oanh th u hòa vốn được xác định n h ư sau :
S be

= 250.000 triệu đồng.

,

1

-


vc
s



1

180.000
300.000


Ch. 10 : ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐON BẨY T.CHÍNH

25

2.3. Ý n g h ĩa của điểm hòa vốn :

Như đã định nghĩa, điểm hòa vốn là điểm sả n lượng hoặc doanh
thu tiêu thụ ở đó doanh th u bằng tống chi phí. Điểm hòa vốn cung cấp
cho nh à p h â n tích nhừng tín hiệu quan trọng sau đây :
• Nếu sản lượng hoặc doanh thu tiêu thụ th ấ p hơn điểm hòa vốn
th ì doanh th u không đủ bù đắp tống chi phí, do đó, EBIT < 0.
• Nếu sản lượng hoặc doanh thu tiêu thụ cao hơn điểm hòa vốn
th ì doanh thu lớn hơn tổng chi phí, do đó, EBIT > 0.
• Muốn th a y đổi điểm hòa vốn, công ty phải th a y đổi chi phí cố
định. Việc th a y đổi chi phí cố định phụ thuộc vào đặc điểm của
công nghệ sản xuất hoặc ngành kinh doanh.
2.4. Độ bẩy hoạt động (DOL) :


Như đã p h â n tích ỏ' p h ầ n trước, chúng ta th ấ y rằ n g dưới tác động
cưa đòn bẩy h o ạ t động m ột sự th ay đổi trong sổ’ lượng h à n g b á n đưa
đến k ế t quả lợi n h u ậ n (hoặc lỗ) gia tăn g với tốc độ lớn hơn. Để đo
lường mức độ tác động của đòn bấy hoạt động, người ta sử dụng chỉ
tiêu độ bẩy hoạt động (degree of operating leverage
DOL). Độ bẩy
h o ạ t động (DOL) được định nghĩa như là phần tră m th a y đổi của lợi
n h u ậ n h o ạt động so với p h ầ n trăm thay đổi của sản lưựng (hoặc doanh
thu). Do đó ;
Độ bẩy h o ạ t động
0-

mức sản lượng
(hoặc doanh thu)

hay là ;

trăm th ay đổi lợi n huận
=

DOL q =
^

(10.3)
AQ / Q

Cần lưu ý rằ n g độ bẩy có th ể khác nhau ở nhừng mức sản lượng
(hoặc doanh thu) khác nhau. Do dó, khi nói đến độ bẩy chúng ta nôn
chỉ rõ độ bẩy ỏ’ mức sản lượng Q nào đó. Công thức (10.3) tr ê n đây
r ấ t cần th iế t để định n g h ĩa và hiểu được độ bẩy h o ạ t động nhưng r â t

khó tín h toán trê n thực t ế do khó thu th ập được số liộu EBIT. Đố dễ
dàng tín h toán DOL, chúng ta thực hiộn một số biến đổi.Biết rằn g
lãi gộp b ằn g doanh thu trừ chi phí, ta có :
EBIT = PQ

(VQ + F) = PQ - VQ - F = Q(P

V)

F


26

Ch.10 : ĐÒN BẨY H0Ạ'T đ ò n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

Bỏi vì đơn g iá bán p và định phí F là cố định nên A E B IT =
A Q(P - V). N h ư vậy :
A EBIT ^ A Q (P - V)
E B IT
Q (P - V) - F
T h a y vào công thức (10.3), ta được :

DOI

A Q (P - V)
_ Q ( P - V ) - F _ A Q X P -V ) / Q
Ổ_Q
Q (P - V) AQ ^


Q ( P - V)
Q (P ■ V)~ F

'q
H ay là :

DOL q = Q (P - V) - F

(10.4)

C hia tử v à m ẫu của (10.4) cho (P - V), công thức (10.4) có th ể
v iết lại t h à n h :
Q Ẩ P rY )
Q
Q - Qm

DOL q =

(10.5)

(p :v )
Công thức (10.4) và (10.5) dùng đế tín h độ bẩy h o ạ t động thoo
sả n lượng Q. H ai công thức này chỉ thích hỢp đối với nh ữ n g công ty
nào m à sả n p h ẩ m có tín h đơn chiếc, chẳng h ạ n n h ư xe hơi h a y máy
tín h . Đối với công ty m à sản p h ẩm đa dạng và k h ô n g th ế tín h th à n h
đơn vị, chúng ta sử dụng chỉ tiôu độ bẩy theo d oanh thu. Viộc suy luận
tìm r a công thức tín h độ bẩy h o ạt động Ihco doanh llìu klìá phức tạp,
bạn khỏi bận tâ m đến điồu này m à chi cần biôt áp dụng công thức
tín h độ bẩy theo d o an h thu như sau :
s ;;^ VC

s -vc - F
_

T ro n g đó : s là doanh thu, F là tống chi phí cô định, v c là tổng
chi phí b iến đổi.
H ay là :

DOLs -

^ I T 4- F

(

10 . 6 :

EBIT
V ận dụng công thức (10.5) vào ví dụ công tv sá n xuất xc dạp
chúng ta đã xem x é t từ đầu chương đôn giờ, chúng ta có :


Ch.10 :ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

DOL 5000 =

5.000

Q

-


5.000

-

=

27

5

4.000

6.000

Q - Q be

6.000 - 4 . 0 0 0

N h ư vậy độ bẩy h o ạ t động ở mức sản lượng Q = 5.000 b ằ n g 5.
Điều này có n g h ĩa là gì ? Nó có nghĩa là từ mức s ả n lượng tiêu th ụ là
5.000 đơn vị, cứ mỗi p h ầ n trà m thay đổi sản lượng tiôu th ụ th ì lợi
n h u ậ n h o ạ t động sẽ th a y đổi 5 p h ần trăm. Ngoài ra cần lưu ý rằng,
khi sả n lượng tă n g từ 5.000 lên 6.000 đơn vị th ì độ bẩy h o ạ t động
giảm từ 5 xuống 3, n g h ĩa là từ mức sản lượng là 6.000 đơn vị, cứ mỗi
p h ầ n tr ă m th a y đổi sả n lượng tiêu thụ thì lợi n h u ậ n h o ạ t động th a y
đổi 3 p h ầ n tră m . Do dó, k ể từ điểm hòa vốn nếu sả n lượng càn g tă n g
thì độ bẩy càng giảm.
2.5. Q uan hệ giữ a đ ộ bẩy h o ạt động và đ iể m hò a v ố n :

Để th ấ y được mối quan hệ giữa độ bẩy h o ạ t động và điểm hòa

vốn chúng lập b ả n g tín h lợi n huận và độ bẩy h o ạ t động ở n h iều mức
độ sả n lượng k h ác nh au . B ảng 10.3 dưới đây cho chúng ta th ấ y lợi
n h u ận và độ bẩy h o ạ t động ở những mức độ sả n lượng k h á c nhau.
B ảng 10.3 : L ợ i nhuận và độ bẩy h o ạ t đ ộ n g
ỏ n h ữ n g m ức độ sản iượng khá c nhau.
Số iượng sản xuất
và tiêu thụ (Q)

Lợi nhuận
hoạt động (EBIT)

Độ bẩy hoạt động
(DOL)

0

- 100.000

0,00

1000

- 75.000

0,38

2000

- 50.000


1,00

3000

~ 25.000

- 3,00

Q b e = 4000

0

K hông xác đ ịn h

5000

25.000

5,00

6000

50.000

3,00

7000

75.000


2,33

8000

100.000

2,00


28

C/1.7Ỡ ; ĐÒN BẨ> HOAT ĐỘNG & ĐÒN BẨY T.CH ÍNH

Bảng 10.3 cho th ấ y rằn g nếu san lượng di chuyến càng xa điểm
hòa vốn thì lợi n h u ậ n hoạt động hoặc lỗ sõ càng lớn, ngược lại độ bấy
hoạt động (DOL) càng nhỏ. Quan hộ giừa sản lượng tiôu th ụ và lợi
n h u ận h o ạ t động là quan hệ tuyên tính như đã th ấ y trô n h ìn h vẽ 10.1.
H ình 10.2 dưới đây sẽ diễn tả quan hệ giữa sản lượng tiêu th ụ và độ
bẩy h o ạ t động. Từ công thức tính độ bẩv hoạt động DOL q = Q/(Q Q bk ), đ ặ t y = DOL q , X = Q và a = Q be chúng ta có được h à m số y =:
x/(x - a). Khảo sá t và vẽ đồ thị hàm số này chúng ta có được h ìn h vẽ
10.2 dưới đây.
Độ bẩy hoạt động

Hình 10.2 : Quan hệ giữa sản iượng tiêu thụ và độ bẩy hoạt động.

N hư tr ê n đã nói, hình 10.2 có duực là do k ế t quá khảo s á i hàm
số y = x/(x a) tro n g đó y = DOL, X = Q và a = Qi5E- ỉ lìn h này cung
cấp cho chúng ta m ột số Iihận xét như sau :
• Độ bẩy h o ạ t động tiến đến vỏ cực khi số lượng sản xuất và Uôu
th ụ tiế n d ầ n đến điểm hòa vốn.

• Khi sô" lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt xa điểm hòa vốn
th ì độ bẩy sẽ tiến dần đêVi 1.
2.6. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh n g h iệ p :

Rủi ro doanh nghiệp là rủi ro do những b ấ t ổn p h á t sin h trong
h o ạt động của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận h o ạ t động giảm , cần


Ch.10 : ĐÒN BẨY h o ạ t đ ộ n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

29

chú ý rằng độ bẩy h o ạ t động chỉ là một bộ p h ậ n của rủi ro doanh
nghiệp. Các yếu tô^ k h á c của rủi ro doanh nghiệp là sự th a y đổi hay
sự b â t ốn của d oanh th u và chi phí sản xuât, Đây là hai yôu tô chính
của rủi ro d o an h nghiệp, còn đòn bấy hoạt động làm khuếch đại sự
ả n h hưởng của các yếu này lôn lợi nhuận hoạt động của doanh nghiộp.
T u y n h ièn b à n th â n đòn bẩy hoạt động không p h ải là nguồn gốc của
rủi ro, bởi lõ độ bẩy cao cũng chẳng có ý nghĩa gì cả nôu n h ư doanh
thu v à cơ cấu chi p h í cố định. Do dó, sẽ sai lầm nếu n h ư đồng nghĩa
độ báy h o ạ t động với rủi ro doanh nghiộp, bởi vì cái gốc là sự th ay
đổi d o an h th u và chi phí sản xuất, tuy nhiên, độ bẩy h o ạ t động có tác
dụng khuếch đại sự th a y đổi của lợi nhuận và, do đó, khuếch đại rủi
ro d oan h nghiệp.
Từ giác độ này, có t h ể xem độ bẩy hoạt động n h ư là m ột dạng
rủi ro tiềm ẩ n , nó chỉ trở th à n h rủi ro hoạt động khi nào xuất hiện
sự bi ôn động' d oanh th u và chi phí sản xuâ"t.
2.7. Ý n g h ĩa của độ bẩy hoạt động đối với quản trị tài chính :

Sau k h i n g h iê n cứu về đòn bẩy hoạt động, chúng ta th ử đ ặ t ra

câu hỏi : H iểu b iết về độ bẩy của công ty có ích lợi i h ế nào đôi với
giám đốc tà i ch ín h ? L à giám đốc tài chính, b ạ n cần biôt trước xem
sự th a y đổi d o a n h th u sẽ ả n h hưởng thô nào đến lợi n h u ậ n h o ạt động.
Độ bẩy h o ạ t động c h ín h là công cụ giúp bạn t r ả lời câu hỏi này. Đôi
khi b iế t trước độ bẩy h o ạ t động, công ty có th ê dỗ d àn g hơn tro n g viộc
quyết đ ịn h c h ín h sách doanh thu và chi phí của m ình. N ìiưng Iiìiìn
chỉinq, công ty k h ô n g th íc h h o ạt động dưới điều kiộn độ bấy h o ạt động
cao hởi vì tr o n g tìn h huõn g như vậy chỉ cần m ột sự sụt giảm nhỏ doanh
thu cũng dỗ dẫn đ ê n lỗ tro n g hoạt động. Điều n à y được m inh chứng
nổi b ậ t n h ấ t bởi trư ờ n g hợp của American A irlines sau sự kiện khủng
bô^ n g à y 11/09. C h ú n g ta b iêt ngành hàng k h ô n g là n g à n h có độ bẩy
hoạt động cao do đặc th ù của ngành này là chi phí cố đ ịn h r ấ t lớn.
Bởi vậy, k h i sự k iệ n 11/09 xảy ra độ bấy cao đã khuỏch đại rủi ro
do an h n g h iệ p lên cực độ k h iế n cho doanh nghiệp phải th u a lỗ r ấ t lớn
và lâ m vào tìn h t r ạ n g p h á sản.
3 . ĐÒN B Ẩ Y TÀI CHÍNH
Đòn b ẩ y h o ạ t động lièn quan dến việc sử dụng chi phí cô^ định
tro n g h o ạ t động của công ty, như đã xem x é t tro n g p h ầ n 2. Trong
p h ầ n 3, chúng ta sẽ n g h iê n cứu đòn bẩy tài chính. Đòn bấy tài chính


30

C h .io : ĐÒN BẨV HOAT đ ộ n g & ĐÒN BẨY T.CHÍNH

(fin an cial leverage) liô n quan đôn viộc sử (lụng các nguồn tài trỢ có

chi phí cố định. Đòn bẩy tài cìiính chỉợc địìiìi nghĩa n h ư là mức dộ
theo dó các chứng khoán có thu nìiập cố dỉìììi (nợ và cổ p h iê u Xu đãi)
dược sử d ụ n g trong cơ cấu nguồn VÔÌI của công ty.

Có m ột điều k h á c biột lý thú giừa đòn bẩy h o ạ t động và còn bẩy
tài chính là công ty có thổ lựa chọn đòn bẩy tài ch ín h tro n g khi khô n g
th ể lựa chọn đòn bẩy h o ạ t động. Đòn bẩy hoạt động do đặc điểm h o ạ t
động của công ty quyết định, chẳng hạn công ty hoạt động trong ngành
h à n g khô n g và luyện thóp có đòn bẩy hoạt động cao tro n g khi công
ty hoạt động tro n g n g à n h dịch vụ như tư vấn và du lịch có đon bẩy
h o ạt động th ấp . Đòn bẩy tà i chính thì khác. K hông có công ty nào bị
óp buộc ph ải sử dụng nỢ và cố phiôu ưu đài đô tà i trỢ cho hoạt đ ộn g

của m ìn h m à th a y vào đó công ty có thố’ sử dụng nguồn vốn lừ việc
p h á t h à n h cổ phiếu thường hay cổ phiếu phổ thông. T h ế nhưìig trên
thực tế ít khi có công ty nào không sử dụng đòn bẩy tài chính. Vậy,
lý do gì k h iế n công ty sử dụng đòn bẩy tài chính ?
Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính với h y vọng là sõ gia tă n g
được lợi n h u ậ n cho cổ đông thường. Nếu sử dụng phù họp, côn^ ty có
thế’ dùng các nguồn vốn có chi phí cố dịnh, bằng cách p h á t h àn h tr á i
phiếu và cổ phiếu ưu đãi, để tạo ra lợi nhuận lớn hơn chi p h í trả cho
việc huy động vôn có lợi tức cô" định. Phần lợi n h u ậ n còn lại sẽ thuộc
về cổ đông thường. Điều này se được Ihể hiện rồ hơn klii chung ta
p h â n tích quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi (EHIT) và lợi n h u ận
trê n cổ p h ầ n (EPS).
3.1. Phản tích quan hệ EBIT và EPS :

P h â n tích quan hệ E B IT -E P S là phân tích sự ả n h hưởng của
những phương án tài trợ khác nhau đôi với lợi n h u ậ n trô n cố phần.
T ừ sự p h â n tích này, chúng ta sõ tìm r a một điểm b à n g quan (indifferont
point), tức là điểm của líBIT m à ỏ* đó các phương á n tài trợ đồL m ang
lại EPS n h ư nhau. Để m inh họa phân tích quan hộ EBIT EPS, chúng
ta xem xót ví dụ sau đây :
Công iy C TC có nẹuồn uốn dài hạn 10 triệu U SD ìioàn toàn từ

nguồn vốn cổ p h ầ n th ô n q thườnq. Côỉiq ty cần h u y dộìig IhêỉH 5 iriệu
USD cho uiệc m ở rộng sản xuất kinh doanh. Công ly xem xét 3 ih ư ơ n g
án huy động vôn : (1) p h á t hành cổ pìiiếĩi tìiườìiĩỊ, (2) p h á i ìiàr.h trái
p h iếu với lãi suất 12%, hoặc (3) p h á t hành cổ p h iế u ưa dãi với cổ tức
11%. Lợi n h u ậ n trước th u ế và lãi (EBIT) ìiànq n ă m của côỉĩíị íy hiện


×