Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH DÙNG CHO ÔTÔ TẬP PHANH DÙNG CHO ÔTÔ TẬP LÁI DỰA TRÊN CƠ SỞ XE YAZ LÁI DỰA TRÊN CƠ SỞ XE YAZ 469469Б.Б

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHANH DÙNG CHO ÔTÔ TẬP
LÁI DỰA TRÊN CƠ SỞ XE YAZ
469Б.
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Giáo viên duyệt:

Phan Xuân Thành
Dương Xuân Mỹ
Nguyễn Hữu Truyền


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

NỘI DUNG
1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE YAZ 469Б.
1.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG PHANH XE YAZ - 469Б.
1.2. CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHANH CHO ÔTÔ TẬP LÁI.
2. TÍNH TOÁN, KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE
YAZ - 469Б.
2.1. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG PHANH YAZ - 469Б.
2.2. TÍNH BỀN MỘT SỐ CHI TIẾT XE YAZ - 469Б.
3. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT XE YAZ - 469Б.
4. KẾT LUẬN.




TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ
THỐNG PHANH TRÊN XE
YAZ - 469Б.


1.1: KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH BAO GỒM:

H 1.1: KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH BAO GỒM:

1: Bàn đạp phanh, 2: Xilanh chính một dòng,
3: Tuy ô dẫn dầu, 4: Cơ cấu phanh bánh xe.


1.2: SƠ ĐỒ CẤU TẠO XILANH CHÍNH MỘT DÒNG
J

A A
7

8

72

9


6
5
4
2

1

3
L

21

20

19 18

17

16 15 L

14

13

12

11 10

M12 x 1,25


F 32 H7/g6

J

F 10.5

H1.2: KẾT CẤU XILANH CHÍNH
1: Ty đẩy, 2: Vòng chặn, 3: Lỗ hồi dầu, 4: Lỗ nạp dầu, 5: Khoang trên,
6: Thân, 7: Nút đổ dầu, 8: Lỗ không khí, 9: Nắp, 10: Đế van nén,
11: Lò xo van nén, 12: Lò xo van hồi, 13: Khoang dưới, 14: Cupben.
15: Van tràn, 16: Tấm chắn hình sao, 17: Lỗ thông dầu, 18: Pistông,
19:Phớt làm kín, 20: Đệm giữ pistông, 21: Chụp cao su.


H.1.3: SƠ ĐỒ CẤU TẠO CƠ CẤU PHANH TRƯỚC
1

2

3

4

5

14

13

6


15

A-A

12

16
7

11

17

8

B

B

9
10

18

H.1.3: CƠ CẤU PHANH BÁNH TRƯỚC
1: Xilanh bánh xe, 2: Pistông xilanh, 3: Chốt xoay, 4: Lòxo guốc phanh,
5: Guốc sau, 6: Má phanh sau, 7: Bulông, 8: Cam lệch tâm,
9: Đinh tán má phanh, 10: Chốt hãm lò xo, 11: Trống phanh,
12: Chụp cao su chống bụi, 13: Xilanh bánh xe, 14: Tang trống,

15: Vít xả air, 16: Van thoát dầu, 17: Đai ốc bánh lệch tâm,
18: Tấm bảo vệ, 19: Chốt định vị, 20: Tấm chắn.


H.1.4: SƠ ĐỒ CẤU TẠO CƠ CẤU PHANH SAU.
11

12

13

14
15

10

16

5
9

M10x1.25

4
M12x1.25

8

3


A

A

7
17

2

6

H.1.4: CƠ CẤU PHANH BÁNH SAU.
1: Chốt guốc phanh, 2: Tang trống, 3: Lò xo cố định cam lệch tâm, 4: Van
cấp dầu, 5: Vít xả khí, 6: Đinh tán, 7: Đĩa lò xo, 8: Cam lệch tâm, 9: Má
phanh trước, 10: tang trống, 11: Chụp cao su chắn bụi, 12: Xilanh, 13:
Pistông, 14: Lòxo xilanh, 15: Lò xo hồi vị guốc phanh, 16: Má phanh sau,
17: Tấm kẹp, 18: Đai ốc cố định, 19: Trục


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

2.2. CÁC PHƯƠNG ÁN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
PHANH CHO ÔTÔ TẬP
LÁI.


2.1: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ I: LOẠI DÙNG CƠ KHÍ.


H.2.1: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ I.

1: Bàn đạp phanh, 2: Xilanh chính.
3: Ống dẫn dầu, 4: Cơ cấu phanh.


2.2: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ II:
1

2

4

3

1

2

H.2.2: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ II.

1: Bàn đạp phanh, 2: Xilanh chính một dòng.
3: Ống dẫn dầu, 4: Cơ cấu phanh.


2.3: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ III:

1
2


H.2.3: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ III:

1: Bàn đạp phanh, 2: Xilanh chính một dòng, 3: Ống dẫn dầu.
4: Cơ cấu phanh, 5: Bộ chia dòng, 6: Van hòa dòng, 7: Cút nối.


2.4: CẤU TẠO CỦA BỘ CHIA DÒNG VÀ VAN HOÀ DÒNG
SƠ ĐỒ CẤU TẠO
BỘ CHIA DÒNG

SƠ ĐỒ CẤU TẠO CỦA
VAN HOÀ DÒNG
2

1
I'

II

I

I I'

A

II'

II

II



2.5: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ IV: DÙNG PHANH KHÍ NÉN
1

2

11

3

4

10

5

9

6

7

8

H.2.5: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ IV:

1: Máy nén khí, 2: Van điều chỉnh áp suất, 3: Đồng hồ áp,
4,5: Bình khí nén, 6: Bầu phanh, 7: Cam banh. 8: Van điều khiển,
9: Bàn đạp. 10: Ống mềm, 11: Cơ cấu phanh.



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

3. THIẾT KẾ QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
CHI TIẾT XE YAZ - 469Б.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

PHÂN TÍCH KẾT CẤU CHỌN DẠNG SẢN XUẤT.

Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết:
Xilanh phanh bánh xe là một chi tiết quan trọng của hệ thống
phanh. Khi làm việc mặt trong xilanh chịu sự di trượt của
pistông. Xilanh có tác dụng dẫn hướng cho pistông, đồng thời
cùng với pistông tạo thành buồng áp suất, do vậy khi gia công
đòi hỏi chủ yếu mặt trong lòng xilanh phải có độ chính xác
cao. Còn các bề mặt khác không yêu cầu độ chính xác cao.
Phương pháp chế tạo phôi:
Do chi tiết được sản suất hàng loạt với số lượng lớn nên có
thể chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát.


3.1: PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1


2

3

4

6

5

7

1

2

10

9

8

H.3.1: CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA KHUÔN ĐÚC BẰNG CÁT.
1: Tai hồm khuôn, 2: Lõi, 3: Ống rót, 4: Cốc rót (hoặc phễu rót),
5: Rãnh thoát khí, 6: Đậu ngót (hoặc đậu hơi), 7: Hòm khuôn,
8: Lòng khuôn, 9: Mặt phân khuôn, 10: Chốt định vị.


3.2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.
SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG I

TIỆN TRỤ ĐẦU VÀO.

Chi tiết được định vị trên
mặt phẳng và kẹp chặt bằng
hai đòn kẹp. Chi tiết được
định vị 6 bậc tự do.
Nguyên công được thực
hiện trên máy doa ngang vạn
năng 262, như vậy chi tiết sẽ
cố định, dao sẽ thực hiện
dịch chuyển để lấy kích
thước.
Kích thước của nguyên công
này: Φ30±0,1, Rz = 80µm.
Đạt độ chính xác cấp 3.

5 .529 3
7 .461 3

n

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG I
TIỆN TRỤ ĐẦU VÀO.


3.2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.
SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG II
TIỆN HAI ĐẦU XILANH

Chi tiết được định vị trên

mặt phẳng có lỗ đồng thời
có chốt tì chống xoay.
Chi tiết được kẹp chặt
bằng đòn kẹp. Chi tiết được
định vị 6 bậc tự do.
Nguyên công được thực
hiện trên dao ngang như
vậy chi tiết sẽ cố định, dao
sẽ thực hiện dịch chuyển để
lấy kích thước.

n

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG II
TIỆN HAI ĐẦU XILANH


3.2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.
SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG III
KHOÉT LỖ Φ32
Chi tiết được định vị trên
mặt phẳng có lỗ đồng thời có
chốt tì chống soay chi tiết
được kẹp chặt bằng đòn kẹp.
Chi tiết được định vị 6 bậc tự
do.
Nguyên công được thực hiện
trên doa ngang như vậy chi
tiết sẽ cố định, dao sẽ thực
hiện dịch chuyển để lấy kích

thước.
Độ chính xác sau khi gia công
đạt cấp 9÷11, độ nhám
Rz10÷Rz5

S
n

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG III
KHOÉT LỖ Φ32


3.2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.
SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG IV
DOA LÒNG XILANH Φ32

Chi tiết được định vị trên mặt
phẳng có lỗ đồng thời có chốt tì
chống xoay. Chi tiết được kẹp
chặt bằng đòn kẹp. Chi tiết
được định vị 6 bậc tự do.
Nguyên công được thực hiện
trên doa ngang như vậy chi tiết
sẽ cố định, dao sẽ thực hiện
dịch chuyển để lấy kích
thước.Ta tiến hành doa trên
máy doa ngang 262.
Đạt cấp chính xác 9÷7, độ bóng
Ra=6,3÷1,25µm


S
n

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG IV
DOA LÒNG XILANH Φ32


3.2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.
SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG V
KHOAN LỖ DẦU, XẢ KHÍ
VÀ LỖ BẮT VÍT.

Chi tiết được định vị bằng
chốt kiểu bulông đồng thời có
chốt tì chống xoay. Chi tiết được
kẹp chặt bằng đai ốc. Chi tiết
được định vị 6 bậc tự do.
Nguyên công được thực hiện
trên máy khoan cần.
Chọn máy khoan 2A135:
Công suất máy: N = 6 kW
Hiệu suất: η = 0,8.
Đạt cấp chính xác 12÷13, độ
nhám Rz=40÷80

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG V
KHOAN LỖ DẦU, XẢ KHÍ
VÀ LỖ BẮT VÍT



3.2: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG VI
KIỂM TRA LẦN CUỐI.

Kiểm tra độ côn, độ ôvan
của lòng xilanh. Yêu cầu
độ côn không quá 0,1mm,
độ ôvan không quá 0,1mm.

SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG VI
KIỂM TRA LẦN CUỐI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Sinh viên thực hiện: Phan Xuân Thành
Lớp: ĐHLT CN ÔTÔ – KI
Vinh. Tháng 4 năm 2010.



×