Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

ôn thi học sinh giỏi môn tiếng việt cho học sinh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.28 KB, 60 trang )

TUẦN 1

Thứ

Bài :

,ngày
tháng
Luyện từ và câu

năm

ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH

I/Mục đích yêu cầu
-Ôn về các từ chỉ sự vật
-Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ :So sánh
II/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh biển trong xanh ,tranh cánh diều
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 ,2.
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Mở đầu:
-Giáo viên nói về tác dụng của tiết lên từ và
câu đã học từ lớp 2
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Học sinh nhắc tựa bài.
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa
bài


2/Hướng dẫn làm bài tập :
-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
a,Bài tập 1:
-Giáo viên hướng dẫn:Người hay bộ phận cơ
thể người cũng là từ chỉ sự vật
-Giáo viên làmmẫu :Tay em đánh răng
-Giáo viên theo dõi

-Học sinh làm vào vở bài tập ,một
học sinh lên bảng làm
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
-Học sinh đọc bài làm của mình
-Học sinh đọc đề , nêu yêu cầu
-So sánh với hoa đầu cành

-Giáo viên thu vở chấm,nhận xét.
b,Bài tập 2:
-Giáo viên hướng dẫnbài 2a: hai bàn tay của
bé được so sánh với gì?
Giáo viên ghi :Hai bàn tay em được so sánh với -Học sinh làm vào vở bài tập ,một
học sinh lên bảng làm
hoa đầu cành
b,Mặt biển được so sánh với tấm
-Giáo viên theo dõi
thảm



c,Cánh diều được so sánh với dấu á
d,Dấu hỏi được so sánh với vành tai
nhỏ.
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Vì sao hai bàn tay emđược so sánh với hoa
đầu cành?
+Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng
lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?
*Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?
GV cho học sinh xem tranh biển lúc bình yên
+Vì sao cánh diều được so sánh với dấu “á”?
GV cho học sinh xem tranh
+Vì sao dấu hỏi được so sánh như vành tai
nhỏ ?
Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát
hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế
giới xung quanh ta.
c,Bài tập 3:
-Giáo viên hướng dẫn :Em có thể thích bất cứ
hình ảnh nào chỉ cần nêu lí do .

C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Tìm những sự vật được so sánh
trong câu sau:
Trăng tròn như quả bóng
Diều lên như cánh én
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Từ ngữ về thiếu nhi . Ôn tập câu :Ai
là gì ?
Nhận xét chung giờ học .


-Vì hai bàn tay của bé xinh như một
bông hoa
-Đều phẳng êm và đẹp
-Xanh biếc ,sáng trong
-Vì cánh diều hình cong cong võng
xuống giống hệt dấu á.
-Vì dấu hỏi cong cong rồi nở rộng ở
phía trên chẳng khác gì vành tai.

-Học sinh đọc đề và nêu yêu cầu
-Học sinh tự do phát biểu
+Hình ảnh a vì:hai bàn tay ví như
hoa
+Hình ảnh b vì :cảnh biển đẹp ,êm
như tấm thảm khổng lồ.
+Hình ảnh c vì :cánh diều giống hệt
dấu á.
+Hình ảnh d vì :dấu hỏi ví với vành
tai nhỏ rồi lắng nghe.
-Đại diện mỗi nhóm 4 em lên tìm từ

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….


……………………………………………………………………………………

TUẦN 2


GÌ ?

Thứ

Bài :

,ngày
tháng
Luyện từ và câu

năm

TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI . ÔN TẬP CÂU : AI LÀ

I/Mục đích yêu cầu :
1,Mở rộng vốn từ về trẻ em:Tìm được các từ chỉ về trẻ em ; tính nết của trẻ em; tình
cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em .
2, Ôn kiểu câu :Ai (cái gì ,con gì )là gì ?
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1.
-Bảng phụ viết ba câu văn ở bài tập 2 .
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
-Học sinh lên bảng làm bài tập,học
+ Làm bài tập1 :
sinh nhận xét.
Giáo viên đọc khổ thơ :
Hình ảnh so sánh :Trăng tròn như

“ Sân nhà em sáng quá
cái đóa
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đóa
Lơ lửng mà không rơi”
+Chấm vở bài tập ,nhận xét .
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
của mình, HS nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.


B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa
bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
a,Bài tập 1:
-Giáo viên hướng dẫn
+Giáo viên theo dõi
+Giáo viên dùng bài của nhóm thắng bổ sung
cho hoàn chỉnh
& a :thiếu nhi ,thiếu niên ,nhi đồng ...
& b :ngoan ngoãn,lễ phép,ngây thơ ,hiền
lành...
& c :thương yêu , yêu quý ,quý mến , quan
tâm...
b,Bài tập 2:
-Giáo viên hướng dẫn câu a
+Bộ phận nào trả lời câu hỏi ai(cái gì , con gì )
?

+Bộ phận nào trả lời câu hỏi : là gì ?
-Giáo viên quan sát

-Giáo viên thu vở bài tập chấm, nhận xét .
c,Bài tập 3:
-Giáo viên hướng dẫn :đặt câu hỏi cho bộ phận
in đậm

-Giáo viên thu vở chấm,nhận xét.
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi tìm những từ chỉ trẻ em và tính
nết của trẻ em
Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :So sánh .Dấu chấm.
Nhận xét chung giờ học .

-Học sinh nhắc tựa bài.

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
+ Học sinh thảo luận theo nhóm 6
+Đại diện nhóm trình bày ,nhóm
khác nhận xét .
-Học sinh đọc đồng thanh bảng từ đã
hoàn chỉnh rồi làm vào vở bài tập .

-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu
+ Thiếu nhi
+là măng non đất nước .
-Học sinh làm vào vở bài tập

+Chúng em là học sinh tiểu học.
+Chích bông là bạn của trẻ em.
-Học sinh trình bày,HS nhận xét
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu
-Học sinh làm vào vở bài tập .
+Cái gì là hình ảnh thân thuộc của
làng quê Việt Nam ?
+Ai là chủ nhân tương lai của Tổ
quốc?
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
minh là gì ?
-Học sinh trình bày,HS nhận xét .
-Đại diện mỗi nhóm 3 em lên thi tìm
tiếp sức
Học sinh nhận xét .


Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
TUẦN : 3

Thứ

Bài :

ngày
tháng
Luyện từ và câu


năm

SO SÁNH . DẤU CHẤM

I/Mục đích yêu cầu :
1, Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ ,câu văn.Nhận biết các từ chỉ
sự so sánh trong những câu đó .
2,Ôn luyện về dấu hai chấm:điền đúng dấu hai chấmvào chỗ thích hợptrong đoạn văn
chưa dđánh dấu hai chấm.
II/ Đồ dùng dạy học
- 4 băng giấy viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn bài tập 3 .
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
- 1 Học sinh lên bảng làm bài tập,học
+ Làm bài tập :Đặt câu hỏi cho bộ phận in
sinh nhận xét.
đậm trong những câu sau :
Ai là măng non đất nước ?
Chúng em là măng non đất nước .
Chích bông là gì ?
Chích bông là bạn của trẻ em .
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
+Chấm vở bài tập
của mình, HS nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :

-Học sinh nhắc tựa bài.
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa
bài
-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
2/Hướng dẫn làm bài tập :
+ sáng tựa vì sao
a,Bài tập 1:
-Giáo viên hướng dẫn câu a :Mắt hiền của
-Học sinh làm vào vở bài tập ,4 học
Bác được so sánh vớigì ?
sinh lên bảng thi làm
-Giáo viên nhận xét
Câu b : Hoa xao xuyến nở như mây
từng chùm
Câu c : Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là
cái bếp lò nung .


-Giáo viên thu vở chấm ,nhận xét.
b,Bài tập 2:
-Giáo viên hướng dẫn câu a :Mắt hiền sáng
tựa vì sao . Tựa là từ chỉ sự so sánh.
-Giáo viên theo dõi
-Giáo viên thu vở chấm ,nhận xét
d,Bài tập 3 :
-Giáo viên hướng dẫn :Đoạn văn này có mấy
câu ? Mỗi câu từ đâu đến đâu ?
GV hướng dẫn chấm câu đầu tiên : “ Ông
tôi... loại giỏi”
-Giáo viên theo dõi


C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Tìm từ chỉ sự so sánh trong câu
sau:
Trăng tròn như quả bóng
Bé học giỏi là niềm kiêu hãnh của
cả nhà
Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
-Dặn về nhà làmhoàn thành bài trong vở bài
tập .
-Bài sau :Mở rộng vốn từ gia đình .Ôn tập
câu : Ai là gì ?
Nhận xét chung giờ học .

-Học sinh nộp vở
-Học sinh nêu yêu cầu

-Học sinh làm vào vở bài tập : Từ chỉ
sự so sánh :như , là ,là ,là.
-Học sinh đọc bài làm của mình,HS
nhận xét.
-Học sinh nêu yêu cầu
-Học sinh trả lời

-Học sinh trao đổi theo cặp và làm
vào vở bài tập
Ông tôi ... loại giỏi.Chính..tán đinh
đồng .Tay búa...tơ mỏng ...Ông
là...của gia đình tôi.
-Mỗi nhóm hai em lên thi ,


HS nhận xét.

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….


TUẦN : 4

Thứ

Bài :

,ngày
tháng
năm
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH.
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?

I/Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng vốn từ về gia đình.
-Tiếp tục ôn kiểu câu :Ai ( cái gì ,con gì) –là gì ?
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
- 3 Học sinh lên bảng làm bài tập
A/ Kiểm tra bài cũ :
1 ,học sinh nhận xét.
+ Làm bài tập :
Bài 1 :a :Mắt hiền ....vì sao
B :Hoaxao xuyến ..như mây
C :Trời là ...tủ ướp lạnh
Trời là...bếp lò nung
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
+Chấm vở bài tập
của mình, HS nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Học sinh nhắc tựa bài.
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa
bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
a,Bài tập 1:
+ 1 Học sinh đọc mẫu
-Giáo viên gạch chân yêu cầu bài tập
+ Học sinh trao đổi theo cặp
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Học sinh đọc lại kết quả đúng và
-Giáo viên ghi bảng
làm vào vở bài tập



b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu bài tập
-Giáo viên hướng dẫn

-Giáo viên nhận xét ,chốt lời giải đúng

c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu bài tập
-Giáo viên hướng dẫn câu a

- Giáo viên chấm vở bài tập ,nhận xét .
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Tìm các từ ngữ chỉ gộp những
người thân trong gia đình
Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :So sánh .
Nhận xét chung giờ học .

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu
+ Học sinh thảo luận theo nhóm 2
Cha mẹ đối với con cái :
( c) Con có cha...( d) Con có mẹ...
Con cháu đối với ông bà ,cha mẹ :
(a) Con hiền...(b) Con cái khôn ...
Anh chò em đối với nhau :
(e( Chò ngã ...(g)Anh em như thể...
+ Học sinh trình bày kết quả ,nêu
cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.
+ Lớp làm theo lời giải đúng

-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu
+ Học sinh làm vào vở bài tập
a: Tuấn là anh của Lan.
b: Bạn nhỏ là cô bé ngoan.
c: Bà mẹ là người rất thương con
d: Sẻ non là người bạn rất tốt
+ Học sinh trình bày ,HS nhận xét
-Đại diện mỗi nhóm 3 em lên trình
bày
HS nhận xét

Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….


TUẦN :

5
Thứ

Bài :

ngày
tháng
Luyện từ và câu

năm

SO SÁNH


I/Mục đích yêu cầu :
-Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn ,kém.
Nắm được các từ có ý nghóa so sánh hơn kém.Biết cách thêm các từ so sánh vào
những câu chưa có từ so sánh
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập,học
+2 học sinh lên bảng làm bài tập :2 và 3
sinh nhận xét.
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
+Chấm vở bài tập
của mình, HS nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi
-Học sinh nhắc tựa bài.
tựa bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
a,Bài tập 1:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của
bài,hướng dẫn bài a
Cháu khoẻ hơn ông nhiều

+Lớp làm vào vở bài tập
ng là buổi trời chiều
b ,Trăng khuya sáng hơn đèn.
Cháu là ngày rạng sáng
C, Những ngôi sao thức ngoài kia
-Giáo viên theo dõi
Chẳng bằng mẹ đa õthức vì chúng
con
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.


-Giáo viên chấm vở ,nhận xét
b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài,
hướng dẫn
-Giáo viên theo dõi

- Giáo viên thu vở chấm,nhận xét.
c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài,
hướng dẫn
-Giáo viên theo dõi

+ Học sinh đọc bài làm của mình,HS
nhận xét
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
-Lớp làm vào vở bài tập, hai học sinh
lên bảng làm
b , là
c , chẳng bằng-là

-Học sinh đọc bài làm của mình,HS
nhận xét
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh làm theo nhóm 4
Quả dừa-đàn lợn
Tàu dừa-chiếc lược
+ Đại diện nhóm trình bày
-Học sinh đọc đề , nêu yêu cầu

-Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
d,Bài tập 4:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài,
hướng dẫn: có thể tìm nhiều từ so sánh
cùng nghóa thay cho dấu gạch nối.
-Giáo viên theo dõi

-Giáo viên thu vở chấm ,nhận xét .
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi tìm các từ có hình ảnh so
sánh trong câu sau:
Trăng tròn như quả bóng
Tóc đen như gỗ mun
-Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Từ ngữ về trường học.Dấu phẩy.
Nhận xét chung giờ học .

+ Học sinh làm vào vở bài tập,1 HS
lên bảng làm
Quả

Như,là,như
Đàn lợn
dừa
là,tựa như.... con nằm
trên cao
Tàu
Như ,là,như Chiếc lược
dừa
là,tựa như
trải vào
mây xanh
+ Học sinh đọc bài làm của mình ,HS
nhận xét .
-Đại diện mỗi nhóm 3 em lên thi tìm
các hình ảnh so sánh.
- Học sinh nhận xét


Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………….

TUẦN 6

Thứ

, ngày

tháng


năm

Luyện từ và câu
Bài :

MỞ RỘNG VỐN TỪ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY

I/Mục đích yêu cầu :
-Mở rộng vốn từ về trường họcqua bài tập giải ô chữ .
-Ôn tập về dấu phẩy (đặt giữa các thành phần đồng chức)
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn ô chữ bài tập 1.
-Bảng lớp viết sẵn nội dung ở bài tập 2
-Vở bài tập .
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
-2 H.sinh lên bảng làm bài tập,học sinh
+ Làm bài tập :1 và 2
nhận xét.
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của
+Chấm vở bài tập
mình, HS nhận xét
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa -Học sinh nhắc tựa bài
bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
a,Bài tập 1:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của
bài,hướng dẫn
+Dựa vào gợi ý đoán từ đó là từ gì?
+ Học sinh trao đổi theo cặp
+ Ghi từ theo hàng ngang bằng chữ in hoa
1:lên lớp
7:học giỏi


mỗi chữ ghi một ô.
+ Đọc từ mới xuất hiện ở hàng dọc
-Giáo viên theo dõi

-Giáo viên nhận xét và ghi vào bảng ô chữ
-Giáo viên theo dõi ,giúp đỡ
b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài,
hướng dẫn
-Giáo viên theo dõi

-Giáo viên thu vở chấm,nhận xét
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi điền dấu phẩy vào chỗ
thích hợp trong câu:
Em giặt cả áo lót , áo sơ mi và quần .
Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn , để
mẹ đỡ vất vả .
Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời, vì đó là việc

mà tôi đã nói trong bài tập làm văn ,
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng
thái.So sánh .
Nhận xét chung giờ học .

2: diễu hành
8:lười học
3:sách giáo khoa
9:giảng bài
4: thời khoá biểu
: thông minh
5:cha mẹ
: cô giáo
6:ra chơi
Từ hàng dọc :Lễ khai giảng
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Học sinh làm vào vở bài tập .
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh làm vào vở bài tập
Câu a:ng em,bố em và chú em đều là
thợ mỏ .
Câu b:Các bạn mới được kết nạp Đội
đều là con ngoan, trò giỏi.
Câu c :Nhiệm vu ïcủa đội viên là thực
hiện năm điều Bác Hồ dạy ,tuân theo
Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội .
+ Học sinh đọc bài làm của mình
-Đại diện mỗi nhóm 3 em lên trình
bày,học sinh nhận xét


Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………


TUẦN : 7
Thứ

,ngày

tháng

năm

Luyện từ và câu
Bài :

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI .SO

SÁNH
I/Mục đích yêu cầu :
-Nắm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người
-Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái ;tìm được các từ chỉ hoạt động chỉ trạng thái
trong bài tập đọc ,bài tập làm văn.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

A/ Kiểm tra bài cũ :
+ Làm bài tập :3 học sinh lên bảng làm bài tập - 3 Học sinh lên bảng làm bài
tập,học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét .ghi điểm
Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
+Bà em ,mẹ em và chú em đều là
công nhân xưởng gỗ.
+ Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em
đều xinh xắn ,dễ thương và rất khéo
tay .
+ Bộ đội ta chung với nước ,hiếu với
dân .
+Chấm vở bài tập
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa
bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
a,Bài tập 1:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài,hướng

-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
của mình, HS nhận xét.

-Học sinh nhắc tựa bài.

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.



dẫn

-Giáo viên chấm vở ,nhận xét .
b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
-Giáo viên hỏi :
+Các em cần tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và
các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở
đoạn nào ?
-Giáo viên hướng dẫn :Từ ngữ chỉ hoạt động
chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ
chỉ hoạt động chạm vào quả bóng ,làm cho nó
chuyển động .
-Giáo viên theo dõi ,hướng dẫn

-Giáo viên nhận xxét ,tuyên dương.
c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài, hướng
dẫn
-Giáo viên ghi bảng
-Giáo viên chốt lời giải đúng

C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi tìm từ chỉ sự so sánh trong
câuthơ sau
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Mở rộng vốn từ cộng đồng. Ôn tập
câu :Ai làm gì ?

Nhận xét chung giờ học .

+ Học sinh làm vào vở bài tập
a, Trẻ em như búp trên cành
b , Ngôi nhà như trẻ nhỏ
c, Cây pơ – mu im như người lính
canh
d , Bà như quả ngọt chín rồi
+ Học sinh đọc bài làm ,HS nhận xét
.

-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Đoạn 1 và gần hết đoạn 2
+ Cuối đoạn 2 ,đoạn 3

- Học sinh trao đổi nhóm 2
a, bấm bóng ,chuyền bóng,dẫn
bóng ,sút bóng,dốc bóng ,chơi
bóng ,sút bóng...
b, hoảng sợ,sợ tái cả người
+ Đại diện nhóm trình bày ,HS nhận
xét .
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh đọc bài tập làm văn của
mình
+ Vài học sinh đọc từng câu có từ chỉ
hoạt động trạng thái và nêu từ đó
Học sinh nhận xét
+Học sinh viết vào vở từ chỉ hoạt
động ,trạng thái trong bài tập làm

văn của mình .
-Đại diện mỗi nhóm 3 em lên thi


Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………..

TUẦN : 8

Thứ

,ngày

tháng

năm

Luyện từ và câu
Bài :

MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ?

I/Mục đích yêu cầu :
1/ Mở rộng vón từ về cộng đồng .
2/Ôn tập kiểu câu : Ai làm gì ?
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 ,4

III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
A/ Kiểm tra bài cũ :
+ Làm bài tập :2 , 3

_ Giáo viên nhận xét ,ghi điểm
+Chấm vở bài tập
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :

Hoạt động của trò

-Học sinh lên bảng làm bài tập 2 , 3
* Bài tập 2 : bấm bóng ,sút bóng...
* Bài tập 3 : Tuỳ bài học sinh
Học sinh nhận xét
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của m
HS nhận xét.

-Học sinh nhắc tựa bài.


a,Bài tập 1:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn

-Giáo viên thu vở chấm ,nhận xét sửa sai chung .

b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn ,giải nghóa từng câu
-Giáo viên nhận xét ,tuyên dương.

c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn :Đây là những câu được đặt theo
mẫu :Ai làm gì ?Nhiệm vụ là tìm bộ phận trả lời cho câu
hỏiAi (con gì ,cái gì ) và trả lời câu hỏi làm gì ?
-Giáo viên quan sát ,hướng dẫn

-Giáo viên thu vở chấm ,nhận xét .
d,Bài tập 4:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn :
+ Ba câu nêu trong bài dược viết theo mẫu câu nào ?
+ Bài tập này yêu cầu cho các em đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu được in đậm trong từng câu văn.
-Giáo viên nhận xét ,chốt lời giải đúng
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
+ 1 học sinh lên bảng làm mẫu
+ Lớp làm vào vở bài tập
Những người trong cộng đồng: Cộng đồn
bào ,đồng đội ,đồng hương.
Thái độ ,hoạt động trong cộng đồng :Cộn
tác,đồng tâm..

+ Học sinh đọc bài làm của mình ,HS nha

-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh trao đổi nhóm 2
+ Đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác n
Tán thành : a / n ở như bát nước đầy
c/Chung lưng đấu cật
Không tán thành :
b/ Cháy nhà hàng xóm bình chân
-Học sinh đọc thuộc 3 câu thành ngữ , tục
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu

+ Học sinh làm vào vở bài tập
a / Đàn sếu đang sải cánh trên cao .
Con gì ?
Làm gì ?
B /Sau một cuộc dạo chơi ,đám trẻ ra về
Ai ?
làm gì
C /Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
Ai ?
làm gì ?
+ Học sinh đọc bài làm của mình ,HS nha

-Học sinh đọc đề , nêu yêu cầu
+ Học sinh trao đổi nhóm 2
a /Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
b /ng ngoại làm gì ?
c / Mẹ bạn làm gì ?
-Đại diện nhóm trình bày,HS nhận xét

-Đại diện mỗi nhóm 2 em lên thi


trong những câu sau:
Bạn Lan là một cô bé ngoan.
Các bạn nhỏ rất quan tâm đến mọi người xung quanh .
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau : Ôn tập giữa kì I
Nhận xét chung giờ học .

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
..........................................................................................................................................
..............................................

TUẦN :

9
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TUẦN 10

Bài :

Thứ

ngày
tháng
Luyện từ và câu

năm


SO SÁNH .DẤU CHẤM

I/Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục làm quen với biện pháp so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh )
-Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 .Tranh cây cọ với lá to
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
-3 Học sinh lên bảng làm bài tập 1,2,3 (t
+ Làm bài tập :1,2,3
tập giữa kì I ),học sinh nhận xét.
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của m
+Chấm vở bài tập
nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Học sinh nhắc tựa bài.
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :


a,Bài tập 1:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn : Cho học sinh quan sát cây cọ
a/ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?

b/ Qua sự so sánh trên em thấy tiếng mưa trong rừng cọ ra
sao?
-Giáo viên nhận xét ,tuyên dương.
à Giáo viên giảng :Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập
vào lá cọ làm cho âm thanh vang động hơn lớn hơn nhiều so
với bình thường.
b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn
-Giáo viên quan sát
-Giáo viên chọn bảng đúng và ghi thêm
m thanh 1
Từ so
m thanh 2
sánh
a/ Tiếng suối như
tiếng đàn cầm
b/ Tiếng suối như
tiếng hát xa
c/Tiếng chim như
tiếng sóc những rổ tiền đồng
c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn câu 1

-Giáo viên thu vở chấm,nhận xét
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Điền dấu chấm vào một đoạn văn
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập ,đọc lại các bài tập đã
làm,tìm ví dụ có so sánh về âm thanh

-Bài sau :Từ ngữ về quê hương.Ôn tập câu :Ai làm gì ?
Nhận xét chung giờ học .

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
+ Học sinh thảo luận nhóm 2
a/Với tiếng thác ,tiếng gió
b/ Tiếng mưa trong rừng cọ rất to ,rất van

+ Đại diện nhóm trình bày ,học sinh nhận

-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh thảo luận theo nhóm 4
+ Đại diện nhóm trình bày

-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh làm vào vở bài tập
Trên nương...việc .Người lón...cày .Các
bà..ngô.Các cụ ...đốt lá.Mấy chú bé...cơm
+ Học sinh đọc bài làm của mình

-Mỗi nhóm 3 học sinh lên thi điền dấu ch

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
Tuần 10:

Thứ

,ngày


Luyện từ và câu

tháng

năm


Bài :

TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU :AI LÀM GÌ ?

I/Mục đích yêu cầu :
1/ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ quê hương.
2/Củng cố mẫu câu :Ai làm gì ?
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
A/ Kiểm tra bài cũ :
+ Làm bài tập :

+Chấm vở bài tập
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
a,Bài tập 1:

-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn
-Giáo viên theo dõi
Giáo viên nhận xét và chọn bảng đúng
Chỉ sự vật ở quê
cây đa ,dòng sông ,con
hương
đò,
mái đình ,ngọn núi,
phố phường
Chỉ tình cảm đối với Gắn bó ,nhớ
quê hương
thương,yêu quý
,thương yêu ,bùi
ngùi,tự hào

Hoạt động của trò
- 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 2
a/Tiếng suối như tiếng đàn cầm
b/Tiếng suối như tiếng hát xa
c/ Tiếng chim kêu như tiếng xóc
những rổ tiền đồng
Học sinh nhận xét.
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
của mình, HS nhận xét.

-Học sinh nhắc tựa bài.

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm theo nhóm 4

Dãy 1 câu a, dãy 2 câu b
+ Đại diện nhóm trình bày,học
sinh nhận xét

+ Vài học sinh đọc lại kết quả
đúng
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu


b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn
-Giáo viên có thể giải nghóa một số từ
-Giáo viên thu vở bài tập chấm ,nhận xét
c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn
-Giáo viên chốt lời giải đúng ghi bảng
Ai
Làm gì ?
Cha
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà ,quét sân
Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ treo
lên gác bếp để gieo cấy mùa sau
Chò tôi
đan nón lá cọ ,lại biết đan cả mành
cọ và làn cọ để xuất khẩu
d,Bài tập 4:

-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn
-Giáo viên theo dõi

-Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái .So
sánh
Nhận xét chung giờ học .

+ Học sinh làm vào vở bài tập ,1hs
lên bảng làm
Từ có thể thay thế cho từ quê
hương là :quê quán ,quê cha đất
tổ ,nơi chôn rau cắt rốn
+ Học sinh đọc bài làm .hs nhận
xét .
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh làm vào vở bài tập
+ Một số học sinh đọc bài làm của
mình

-Học sinh đọc đề , nêu yêu cầu
+ Học sinh thảo luận theo nhóm 2
Bác nông dân đang cày ruộng
Em trai tôi lên ba tuổi
Những chú gà con đang ăn cám
Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao .

+ Đại diện nhóm trình bày,học
sinh nhận xét
-Đại diện mỗi nhóm 3 em lên thi

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………..
TUẦN 12

Thứ

,ngày

tháng

năm


Luyện từ và câu

SÁNH

Bài :

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,TRẠNG THÁI . SO

I/Mục đích yêu cầu :
1/Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái.
2/Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh họt động với hoạt động)
II/ Đồ dùng dạy học :

-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3.
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
-3 Học sinh lên bảng làm bài tập 2,4.Học
+ Làm bài tập :2,4
nhận xét.
Giáo viên nhận xét ,ghi điểm
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của m
+Chấm vở bài tập
nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Học sinh nhắc tựa bài.
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
a,Bài tập 1:
-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
+ Học sinh làm vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn
Từ chỉ hoạt động :chạy ,lăn
Hoạt động :Chạy như lăn tròn
+Học sinh trình bày,học sinh nhận xét.
-Giáo viên thu vở bài tập chấm ,nhận xét.
Giảng :Hoạt động chạy của chú gà so sánh với hoạt động lăn
tròn.Đây là cách so sánh mới:So sánh hoạt động với hoạt

động với hoạt động .Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được
hoạt động của chú gà con thật ngộ nghónh ,đáng yêu .
b,Bài tập 2:
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
+ Học sinh làm theo nhóm 4
-Giáo viên hướng dẫn
Dãy 1,câu a
Dãy 2,câu b
+ Đại diện nhóm trình bày,học sinh nhận
-Giáo viên nhận xét,ghi thêm vào bảng có nhiều ý đúng


Sự
vật,con
vât

Hoạt động

Hoạt động

( Chân ) đi

Từ
so
sán
h
như

a/con

trâu đen
b/Tàu
cau
c/xuồng
con

vươn

như

(tay ) vẫy

-đậu (quanh thuyền
lớn)
-húc húc (vào mạn
thuyền mẹ)

như

-nằm (quanh
bụng mẹ)
-đòi( bú tí)

đập đất

c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn :Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và
B để ghép thành câu
-Giáo viên nnhận xét,tuyên dương.

C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép
thành câu.
Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Từ ngữ đòa phương.Dấu chấm hỏi,chấm than
Nhận xét chung giờ học .

TUẦN13

Thứ

,ngày

-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Đại diện hai dãy ,mỗi dãy 4 em lên thi
Những ruộng
h vòi...
Những chú
đã trở...
Cây cầu
lao băng băng...
Con thuyền
bắc ngang...
-Học sinh nhận xét
-Đại diện mỗi nhóm 3em lên thi

tháng

năm


Luyện từ và câu
Bài :

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG.DẤU CHẤM HỎI, CHẤM

THAN
I/Mục đích yêu cầu :
-Nhận biết và sử dụng đúng một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc ,miền Trung
,miền Namqua bài tập phân loại từ ngữ và từ cùng nghóa thay thế từ đòa phương.


-Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi,dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu
thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
-Bảng phụ viết 5 câu có ô trống cần điền
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
- 2 Học sinh lên bảng làm bài tập
+ Làm bài tập :
2,3. Học sinh nhận xét.
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
+Chấm vở bài tập
của mình, HS nhận xét.
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :

-Học sinh nhắc tựa bài.
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa
bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
a,Bài tập 1:
+ Học sinh làm vào vở bài tập ,2
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
học sinh lên bảng làm.
-Giáo viên hướng dẫn
+ Học sinh đọc bài làm của mình
-Giáo viên nhận xét ,sửa bài đúng.
Từ dùng miền Bắc
Từ dùng miền Nam
bố , mẹ ,anh cả
ba ,má , anh hai
quả ,hoa , dứa
trái , bông ,thơm
sắn ,ngan
khóm ,mì ,vòt xiêm
à Từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú
-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
.Cùng một sự vật đối tượng mà mỗi miền có
+ Học sinh làm theo nhóm 4
những cách gọi khác nhau.
b,Bài tập 2:
+ Đại diện một số nhóm nêu
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
+ Học sinh đọc lại bài hoàn chỉnh
-Giáo viên hướng dẫn

-Giáo viên ghi bảng
+ gan chi /gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ /
mẹ à ;
chờ chi / chờ gì; tàu bay nó /tàu bay hắn ; tui / -Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh làm vào vở bài tập
tôi...
Một người kêu lên : “ Cá heo!”
-Giáo viên nhận xét nói thêm về bài thơ.
A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá!


c,Bài tập 3:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài
-Giáo viên hướng dẫn

Có đau không chú mình? Lần sau
khi nhảy múa phải chú ý nhé!
+ Học sinh đọc bài làm của mình
-Mỗi nhóm 3 em lên thi tìm từ
thường dùng ở miền Bắc ,miền Nam

-Giáo viên chấm vở ,nhận xét
C/Củng cố dặn dò :
-Trò chơi : Thi tìm một số từ thường dùng ở
miền Bắc ,miền Nam.
-Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập .
-Bài sau :Ôn tập về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu
:Ai thế nào ?
Nhận xét chung giờ học .


Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………….

TUẦN 14
Thứ

,ngày

tháng

năm

Luyện từ và câu
Bài :

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO?

I/Mục đích yêu cầu :
1/ Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ
đặc điểm; xác đònh đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
2/ Tiếp tuv5 ôn kiểu câu :Ai thế nào ?Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi
Ai( con gì ,cái gì ) thế nào ?
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III / Các hoạt động dạy học :



Hoạt động của thầy
A/ Kiểm tra bài cũ :
+ Làm bài tập :
+Chấm vở bài tập
Nhận xét chung phần kiểm tra.
B/Dạy bài mới :
1/Giới thiệu bài :
-Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài
2/Hướng dẫn làm bài tập :
a,Bài tập 1:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn
+ Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì ?
Giáo viên gạch chân từ xanh
+ Sông máng ở dòng 3,4 có dặc điểm gì ?
Giáo viên gạch chân từ : xanh mát
-Giáo viên theo dõi
-Các từ : xanh , xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
là từ chỉ đặc điểm của tre lúa ,trời, mây,mùa
thu.Giống như thơm là đặc điểm của hoa , ngọt
là đặc điểm của đường.
b,Bài tập 2:
-Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn: Các em phải đọc lần
lượt từng dòng, từng câu thơ,tìm xem trong mỗi
dòng ,mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự
vật với nhau về những đặc điểm gì ?
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh về đặc
điểm gì ?

-Giáo viên quan sát
-Giáo viên ghi bảng :
Sự vật A
So sánh về đặc
Sự vật B
điểm gì ?
a/ tiếng suối
trong
tiếng hát
b/ ông
hiền
hạt gạo

hiền
suối

Hoạt động của trò
- 2 Học sinh lên bảng làm bài tập
số 2 ,3 ,học sinh nhận xét.
-Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm
của mình, HS nhận xét.

-Học sinh nhắc tựa bài.

-Học sinh đọc đề ,nêu yêu cầu.
+ xanh
+ xanh mát
-Học sinh gạch chân các từ còn lại:
bát ngát , xanh ngắt.


-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
+ Học sinh đọc câu a

+ Tiếng suối với tiếng hát
+ đặc điểm trong
-Học sinh tự làm bài b,c.
-Học sinh đọc bài làm của mình

-Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu


×