Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

luyện đọc tiếng việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.62 KB, 22 trang )

Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

Tuần 3

Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số.
- Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa Bài tập 2, 3/b.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
4 49
3 75
3 13
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2 = ;5 =
;9 =
5 5
9 9


8 8
Bài 2: So sánh các hỗn số.
- Học sinh làm nhóm,.
9 29
9 39
Mẫu: a, 3 = ; 2 =
10 10 10 10
9
29
39 29
- Đại diện các nhóm trình bày.
>
nê n 3 > 2

4
9
1
9
10 10
10
10
b, 5 > 2 ; c, 3 < 3
10
10
10 10
4
2
d, 3
=3
10

5
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành
phân số rồi thực hiện phép tính:

3. Củng cố:
4. Dặn dò:

- Học sinh làm vào vở phần a,b.
5
1
1
a, 1 + 1 = 2
2
3
6
2
2 4
b, 2 - 1 = 1
3 7
21

Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
Về nhà làm bài tập 3/c,d.

46


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

Tập đọc
Lòng dân
( Nguyễn Văn Xe)

I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ
điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí
trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu + câu hỏi
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích
thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình
kịch.
huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên chia đoạn:
- Học sinh quan sát tranh những nhân
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng
vật trong vở kịch.
tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à Ngồi

xuống! Rục rịch tao bắn).
- Ba, tốp học sinh đọc nối tiếp nhau
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
từng đoạn của màn kịch.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc lại đoạn kịch.
* Tìm hiểu bài:
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4
câu hỏi sgk.
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rợt đuổi bắt, chạy
vào nhà dì Năm.
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú + Đa vội chiếc áo khoác cho chú thay
cán bộ?
Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm
nh chú là chồng.
- Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
47


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5
đoạn kịch.

học sinh. (dì Năm, An, chú cán bộ, lính,
cai) học sinh thứ 6 làm ngời dẫn
chuyện.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
4. Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Ve tranh : Đề tài trờng em
( GV chuyên ngành soạn giảng)
Địa lí
khí hậu

I. Mục tiêu:
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) danh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc Nam.
- Biết sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam
- Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản ở nớc ta.
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng.
b, Giảng bài mới.
1. Nớc là có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Học sinh quan sát quả Địa cầu, hình 1
rồi thảo luận.
- Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu - Nớc ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, ở

và cho biết nớc ta nằm ở đới khí hậu
đới khí hậu đó, nớc ta có khí hậu nóng.
nào? ở đới khí hậu đó, nớc ta có khí
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
hậu nóng hay lạnh?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo
mùa.
gió mùa ở nớc ta?
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác bổ xung.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.

- HS theo dõi.
48


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:
- Giáo viên giới thiệu dãy núi Bạch Mã
- Học sinh làm việc cá nhân.
là gianh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc
Nam trên bản đồ ĐLTN Việt Nam..
Tháng 1: 16o C
Tháng 7: 29o C
- Cho HS làm việc cá nhân theo CH.
1) Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa
Tháng 1: 26o C

Tháng 7: 27o C
tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội.
2) Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 - Miền Bắc có mùa đông lạnh; miền
Nam nóng quanh năm.
và tháng 7 ở thành phố HCM?
3) Sự khác nhau về khí hậu giữa 2
miền?
+ Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
tối quanh năm.
3. ảnh hởng của khí hậu:
+ Khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán kéo
- Nêu ảnh hởng của khí hậu tới đời
dài.
sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài học sgk.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Dặn dò: Học sinh về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 14 tháng 9năm 2010
Chính tả ( nhớ- viết )
Th gửi các học sinh

I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài
Th gửi các học sinh.
- Luyện tập về cấu tạo vần, bớc đầu làm quen với vần có âm uối u. Nắm quy
tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Chuẩn bị:
- Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: hớng dẫn HS nhớ - viết.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai.
- Lớp theo dõi nhận xét.
Những chữ viết hoa, chữ số.
- Học sinh nhớ viết vào vở.
- Chấm bài.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
49


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và
dấu thanh vào mô hình.
Bài 3:
- Dựa vào mô hình hãy đa ra kết luận
về dấu thanh?
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính
(dấu nặng đặt bên dới, các dấu khác đặt

trên)

- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần
và dấu thanh:
- Đọc yêu cầu bài.
- Phát biểu ý kiến
- HS nhắc lại.

4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Toán
Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
- Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có
một tên đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm các
bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
14 14 : 7 2
- Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách

=
=
Mẫu:
làm hợp lý nhất.
70 70 : 7 10
- Học sinh trình bày bài.
23
23 ì 2
46
=
=
;
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
500 500 ì 2 1000
11 11 ì 4 44
=
=
25 25 ì 4 100
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ
- Học sinh làm bài tập cá nhân.
trống.
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
50


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4: Giáo viên hớng dẫn mẫu.
7
7
5m 7dm = 5m +
m=5 m
10
10

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

1
1
m
b, 1g =
kg
10
1000
3
8
3dm =
m
8g =
kg
10
1000
9
25
9dm =

m
25g =
kg
10
1000
- Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá
nhân.
- 3 em trình bày 3 phần còn lại.
3
3
+ 2m 3dm = 2m +
m=2 m
10
10
37
37
+ 4m 37cm = 4m +
m=4
m
100
100
53
53
+ 1m 53cm = 1m +
m=1
m
100
100
27
27

+ 3m 27cm = 3m +
m=3
m
100
100
+ 3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm
7
7
= 32dm +
dm : 32 dm
10
10
Học sinh làm bài vào vở.
a, 1dm =

Bài 5:
Giáo viên thu chấm vở.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học
4. Dặn dò: + Về nhà làm vở bài tập, bài tập 2.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nhân dân
I. Mục đích- yêu cầu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ nhân dân, biết 1 số thành ngữ ca ngợi phẩm
chất của nhân dân Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
-. Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1.
- Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn
chỉnh.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
51


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thơng.
(Ngời buôn bán nhỏ)

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thơng, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ s.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.
Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể - HS làm việc trao đổi cùng bạn bên cạnh.
dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải
- Cả lớp nhận xét.
thích.
- HS thi học thuộc lòng các thành ngữ,
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải.
tục ngữ trong bài tập 2.
Bài 3:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện Con
rồng cháu tiên rồi trả lời câu hỏi.
1. Vì sao ngời Việt Nam ta gọi
- Ngời Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào
nhau là đồng bào?
vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ
Âu Cơ.
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội,
đồng thanh, .
- Giáo viên phát phiếu để học sinh
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để cùng
làm.
làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm đợc.
- HS nối tiếp nhau làm bài tập phần 3.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: - Về nhà đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.

Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?

I. Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bào mẹ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các ngời khác trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
52


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

1. ổn định tổ chức: Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Giáo viên giao nhiệm vụ.
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
* Kết luận: Phụ nữ có thai cần: + ăn

- Một số em trình bày trớc lớp.
uống đủ chất, đủ lợng. Không nên dùng
các chất kích thích, thuốc lá
+ Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với
chất độc hại.
+ Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần.
Tiêm Vacxin phòng bệnh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
hành.
Mọi ngời trong gia đình cần làm gì để - Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội
dung từng hình.
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
phụ nữ có thai?
* Kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là - Một vài em nêu ý kiến.
trách nhiệm của mọi ngời trong gia đình
đặc biệt là ngời bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của ngời mẹ trớc
khi có thai và trong khi mang thai giúp
thai nhi khoẻ mạnh sinh trởng và phát
triển tốt.
c) Hoạt động 3: Đóng vai.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến
- Học sinh theo dõi.
hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
câu hỏi trang 13 sgk.
- Trình diễn trớc lớp (1 nhóm) các

? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc
nhóm khác nhận xét rút ra bài học về
đi trên cùng một chuyến ô tô mà không
cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp
đỡ.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
53


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết:
- Mỗi ngời cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành hành vi đúng, không tán thành những hành vi đúng.
II. Tài liệu và phơng tiện:
Bài tập 1 viết sẵn trên giấy khổ to, thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trớc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng
* Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện
Chuyện của bạn Đức

- GV yêu cầu HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả
lớp nghe
chuyện
- Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan
- Đức gây ra chuyện gì?
và chỉ có Đức và Hợp biết
- Sau khi gây ra chuyện , Đức cảm - Trong lòng Đức tự thấy phải có
trách nhiệm về hành động của mình
thấy thế nào?
và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù
H: Theo em , Đức nên giải quyết hợp nhất.
việc này nh thế nào cho tốt? vì sao? - HS nêu cách giải quyết của mình
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong - cả lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
SGK
* Hoạt động 2: Làm BT trong SGK
a) GV nêu mục tiêu
b) Cách tiến hành
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành nhóm 2
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Đại diện nhóm trả lời kết quả
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả
thảo luận
- GV kết luận: SGV
3. Củng cố: Nhận xét giờ học.
4.Dăn dò: Về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.


54


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
Thứ t ngày 15 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: cộng, trừ 2 phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán.
III. Các hoạt đông dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bảng.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
7 9 70 + 81 151
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
a, + =
=
9 10

90
90
3
3 1
6 + 5 + 3 14 7
c,
+
+
=
= =
Bài 2:
5 2 10
10
10 5
- Giáo viên gọi học sinh chữa bảng.
- Học sinh làm rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
5 2 25 16 9
a, - =
=
8 5
40
40
1 3 44 - 30 14
b, 1 =
=
10 4
40
40
5

2 1
4 + 3-5 2
c, + - =
=
3 2 6
6
6
Bài 3:
5
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
-HS tính nhẩm rồi trả lời miệngc.
8
Bài 4:
- Học sinh tính nhẩm rồi chữa bài theo
mẫu sgk.
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
9
9
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
8dm 9cm = 8dm +
dm = 8 dm
10
10
3
3
7m 3dm = 7m +
m= 7 m
10
10
5

5
12cm 5mm =12cm +
cm = 12 cm
10
10
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:Bài tập về nhà BT5 (trang 15)
55


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
Tập đọc
Lòng dân (Tiếp)
( Nguyễn Văn Xe)

I. Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể.
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch
theo cách phân vai.
2. Hiểu nội dung ý nghĩa vở kịch:
Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu
cán bộ cách mạng; tấm lòng của ngời dân Nam Bộ đối với cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đóng phân vai phần đầu vở kịch: Lòng dân.

- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Giáo viên lu ý học sinh đọc đúng các
từ địa phơng (tía, mầy, hổng, chỉ, nè
- Một học sinh khá, giỏi đọc phần tiếp
)
theo vở kịch.
- GV chia đoạn để luyện đọc.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ.
- Ba tốp nối tiếp nhau đọc từng đoạn
+ Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm.
phần tiếp theo vở kịch.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ 2
phần.
* Tìm hiểu bài.
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt nh Trao đổi trả lời câu hỏi
- Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy
thế nào?
không? An trả lời hổng phía tía làm cai
hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng
phải tía.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ

ứng xử rất thông minh?
nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố
chồng để chú cán bộ biết má nói theo.
- Vì sao vở kịch đợc đặt tên là Lòng
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời
dân ?
56


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết
dân với cách mạng. Ngời dân tin yêu
cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán
bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của cách mạng.

Nội dung ý nghĩa vở kịch:...
* Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn 1 tốp học sinh
đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách
phân vai.
- 1HS làm ngời dẫn chuyện.
- Giáo viên tổ chức cho từng tốp học
sinh đọc phân vai.
- Học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: - Học sinh nêu lại ý nghĩa.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.


Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích- yêu cầu:
- Rèn học sinh kỹ năng nói, biết xắp xếp các sự việc có thực thành một câu
chuyện biết kể tự nhiên chân thực.
- Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ những việc tốt.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc đọc về anh hùng danh nhân.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài.
- Giáo viên chép đề bài gạch chân - Học sinh đọc và phân tích đề.
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng, đất nớc
* Lu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc
thấy trên ti vi, phim ảnh.
c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp)
- Giáo viên hớng dẫn:
+ Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu ngời có việc làm tốt: Ngời ấy là ai? Có
lời nói, hành động gì đẹp?
d) Học sinh thực hành kể chuyện. - 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình chọn.
- Giáo viên bao quát, hớng dẫn,
- Học sinh viết ra nháp.
uốn nắn.
- Kể theo cặp.

- Kể trớc lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau)
57


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

- Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện?
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Dặn dò: Học sinh về nhà học lại bài và chuẩn bị bài Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi Bỏ khăn
( GV dạy chuyên soạn giảng)
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân
( GV dạy chuyên soạn giảng)
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con ngời.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: ?
Mọi ngời cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình?

3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh,
Ai đúng.
Lớp chia làm 6 nhóm.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành
- Thảo luận- viết đáp án.
viên đều đọc thông tin trong khung
1- b, 2- a, 3- c.
chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào.
Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên
- Nhận xét giữa các nhóm.
bảng.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại.
Giáo viên đa ra câu hỏi.
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan - Đọc trang 15.
58


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi
con ngời?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên đa ra kết luận.
4. Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


Âm nhạc
ôn tập bàI hát: reo vang bình minh
Tập đọc nhạc: Tập đọc nhac số 1

( GV dạy chuyên soạn giảng)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

Toán
Luyện tập chung

- Nhân, chia 2 phấn số. Tìm thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Chuyển đổi các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số.
- Tính diện tích.
ii. Đồ dùng dạy - học
Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to.
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: +Giới thiệu bài
+Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi -2 HS nêu cách thực hiện.
HS :
+ Muốn thực hiện phép nhân hai phân
số ta làm nh thế nào ?
+ Muốn thực hiện phép chia hai phân số - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
ta làm thế nào ?
bài vào vở bài tập.
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn

số ta làm thế nào ?
7 4 28
ì =
9 5 45
1 7 1 8 8
c) : = ì =
5 8 5 7 35

a)

59

1
2 9 17 153
=
;
4
5 4 5
20
1 1 6 4 6 4 9
d) 1 : 1 = : = : =
5 3 5 3 5 3 10

b) 2 ì 3 = ì


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS làm bài.

_ Đọc yêu cầu BT: Tìm thành phần cha
biết của phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

- GV cho HS nhận xét bài, chữa bài
Bài 3: Làm vở.
- Học sinh tự làm vào vở.
- Chấm vở cho HS.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4
- GV hỏi : Làm thế nào để tính đợc
diện tích phần còn lại sau khi đã làm
nhà và đào ao ?

- Đọc yêu cầu bài 3, tự làm vào vở
75
75
1m 75cm = 1m +
m=1
m.
100
100
8
8

8m 8cm = 8m +
m=8
m.
100
100
- HS đọc đề bài và quan sát hình.
- Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi
diện tích của ngôi nhà và ao.
- Làm bài vào vở.

Chấm vở cho HS.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: BTVN: VBT
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh

I. Mục đích - yêu cầu:
- Phân tích bài văn Ma rào, hiểu thêm về cách quán sát và chọn lọc chi tiết
trong một bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển những điều đã quan sát đợc về 1 cơn ma thành 1 dàn ý, biết
trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên.
GDBVMT: Giỳp HS cm nhn c v p ca mụi trng thiờn nhiờn, cú tỏc
dng giỏo dc BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn ma.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra - 5 HS mang vở để GV kiểm tra
việc lập báo cáo thống kê về số ngời ở

khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS
3. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài
+ Hớng dẫn làm bài tập
60


Giáo án lớp 5c
Bài 1

Nguyễn Thị Tuyết

- HS đọc yêu cầu và nội dung
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo h- - HS thảo luận nhóm
ớng dẫn
H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn -Mây: nặng, đặc xịt, Gió: thổi giật,
bỗng đổi mát lạnh...
ma sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng ma và hạt - Hạt ma: những gọt nớc lăn xuốngtuôn
ma từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào
trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi
ma?
nớc toả trắng xoá
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, - Trong ma:
+ lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
bầu trời trong và sau cơn ma?
+ con gà sống ớt lớt thớt ngật ngỡng
- tác giả đã quan sát cơn ma bằng tìm chỗ trú.
tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da,
những giác quan nào?

- cách dùng từ trong khi miêu tả có gì mũi.
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ
hay?
gợi tả ...
GDBVMT: Bài văn miêu tả một cơn ma mùa hè. Sự vật trong cơn ma đợc tác giả
miêu tả rất sống động, chân thực. Sau cơn ma cảnh vật tơi sáng hẳn lên. Đay cũng
là một vẻ đẹp tự nhiên của môi trờng thiên nhiên.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn - 3 HS đọc bài của mình
ma mà em đã quan sát
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn ma
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn m+ Phần mở bài cần nêu những gì?
a hay những dấu hiệu báo cơn ma sắp
đến
+ Em miêu tả cơn ma theo trình tự - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng
cảnh vật trong cơn ma
nào?
- Những cảnh vật nào chúng ta thờng - mây, gó, bầu trời, con vật, cây cối,
con ngời, chim muông..
gặp trong cơn ma?
- Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật
- phần kết em nêu những gì?
tơi sáng sau cơn ma
- Lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS lập dàn ý
- 1số HS đọc bài trớc lớp
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố: - Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ.

- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn ma.

61


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

Luyện từ và Câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
-Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1); hiểu ý nghĩa chung của
một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết đợc đoạn văn miêu tả sự
vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- VBT, Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
1. kiểm tra bài cũ
- 3 HS làm bài tập 3
- KT lại bài tập 3
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát
- GV nêu yêu cầu bài tập

tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào
vở.
-3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt lại lời giải - HS đọc lại đoạn văn đã làm
Lệ đeo ba lô, th xách túi đàn, Tuấn vác
đúng.
thùng giấy, Tân và Hng khiêng lều trại,
Phợng kẹp báo.
- HS đọc nội dung bài tập
Bài 2
- GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong - lớp trao đổi thảo luận và trả lời
- Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên
câu tục ngữ lá rụng về cội
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
Bài tập 3
- HS đọc đoạn văn viết
- Gọi HS trả lời
VD: Trong sắc màu, màu em thích nhất là
màu đỏ vì đó gây ấn tợng nhất. Màu đỏ là
màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của
chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của
mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa ,
màu đỏ tía của mào gà , màu đỏ au trên
đôi má em bé...
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Về nhà viết lại đoạn văn.

62



Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
ôn tập về giải toán

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài
toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó)
- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a, Giới thiệu bài.
b, Giải bài.
* Hoạt động 1: Ôn cách giải toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
5
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Tỉ số 2 số là
Bài giải
6
Tổng số phần bằng nhau là:
Tìm hai số đó.

5 + 6 = 11 (phần)
Sơ đồ:
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 55 = 66
121
Đáp số: 55 và 66
Bài giải
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
Hai số phần bằng nhau là:
5 3 = 2 (phần)
3
Tỉ 2 số:
Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
5
Số lớn là: 288 +192 = 480
Tìm 2 số đó?
Đáp số: Số lớn: 480
Sơ đồ:
Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.

+ Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm cá nhân.
- Giáo viên gợi ý.
Bài 2:

63

Kết luận: - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt
sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.

- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ
trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nớc mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

Bài 3: Làm vở bài tập + vở.
- Giáo viên hớng dẫn.
Ta có sơ đồ:

Số lít nớc mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tơng tự bài 2.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
a)
Tổng số phần bằng nhau:
5 + 7 = 12 (phần)
60 m
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 25 = 35 (m)

Diện tích vờn: 35 x 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2)
Đáp số: a) 35 x 25m.
b)
b) 35 m2.

4. Củng cố :
Nhận xét tiết học
5. dặn dò:
Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.

I. Mục tiêu

Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh

- Nắm đợc ý nghĩa chính cảu 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo
yêu cầu của bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn ma đã lập trong tiết trớc, viết đợc một đoạn
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí( BT2).
- GDBVMT: Giỳp HS cm nhn c v p ca mụi trng thiờn nhiờn, cú tỏc
dng giỏo dc BVMT.( Trực tiếp)
II. Đồ dùng dạy học
- 4 đoạn văn cha hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn ma
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn ma 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.

b. Hớng dẫn làm bài tập
64


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
Bài 1
- Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là HS trao đổi, thảo luận để xác định nội
dung chính của mỗi đoạn
làm gì?
- HS trả lời: Tả quang cảnh sau cơn ma
- GV nhận xét kết luận
- Em có thể viết thêm những gì vào
- HS tự làm bài
đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa - HS đọc bài của mình đã làm trong vở
để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- HS đọc yêu cầu, và làm bài
- GV nhận xét cho điểm
- 2 HS trình bày bài của mình.
Bài 2
- GV và HS cả lớp nhận xét
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu
cầu.
GDBVMT: Ma là một vẻ đẹp tự nhiên của môi trờng thiên nhiên. Mỗi chúng ta ai

cũng cảm nhận riêng vẻ đẹp này. Điều quan trọng là các em nói hay viết thế nào
để mọi ngời nghe hay đọc cũng cảm nhận đợc vẻ đẹp đó.
3. Củng cố : Nhận xét tiết học
4. dặn dò: Dặn HS về viết lại bài văn, chuẩn bị tiết sau.

I. Mục tiêu:

Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành huế

- Thấy đợc cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết
và một số quan lại yêu nớc tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vơng.
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nớc, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
+Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trờng Tộ.
3. Bài mới:+ Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Ngời đại diện phía chủ chiến
65


Giáo án lớp 5c
- Nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình nhà
Nguyễn ký hiệp ớc công nhận quyền đô hộ của
thực dân Pháp trên toàn đất nớc ta. Sau hiệp ớc

này, tình hình nớc ta có những nét chính nào?

Nguyễn Thị Tuyết
- HS lắng nghe.

- Đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ
- HS nêu (có 2 ý kiến trái
đối với thực dân Pháp nh thế nào?
ngợc nhau)
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trớc sự việc
- HS nêu ( VD: Không chịu
triều đình ký hiệp ớc với thực dân Pháp.
khuất phục thực dân Pháp).
Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ớc công nhận quyền đô hộ
của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu, các quan lại chia thành hai
phái: Phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết chủ trơng và phía chủ hòa.
Học sinh thảo luận nhóm:
Hoạt động 2: HĐ nhóm
Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc chia thành các nhóm 4 cùng
thảo luận, ghi câu trả lời vào
phản công ở kinh thành Huế
phiếu học tập.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công
- Đại diện nhóm trình bày
ở kinh thành Huế.
kết quả thảo luận nhóm.
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành
Huế.

+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh
thành Huế.
Hoạt động 3: làm việc cả lớp
Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vơng
Hỏi:
- HS nêu .
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế
( Đa vua Hàm Nghi lên vùng
thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
rừng núi Quảng Trị).
- Giới thiệu về vua Hàm Nghi:
Nhà vua tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch (1872 - 1943) lên ngôi vua ngày 17-1884. Khi cuộc phản công thất thủ, Tôn Thất Thuyết bỏ kinh thành chạy ra Tân
Sở, lúc đó nhà vua mới 18 tuổi. Vào đêm 1-11-1988, dựa vào tên phản bội Trơng
Quang Ngọc, Pháp bắt đợc nhà vua. Chúng tìm mọi cách mua chuộc Hàm Nghi
nhng không đợc nên đã dày ông sang An giê ri.
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa
- HS nêu VD:Phạm Bành, Đinh
tiêu biểu hởng ứng chiếu Cần Vơng?
Công Tráng (Ba Đình - Thanh Hóa)
4. Củng cố: Nhận xét tiết học:
66


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
5. Dặn dò : Học thuộc bài và xem trớc bài sau.

Thể dục
đội hình đội ngũ- trò chơi: đua ngựa

( GV dạy chuyên soạn - giảng)
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 3

I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm đợc trong tuần qua.
- Phơng hớng tuần tới.
- Học sinh thấy đợc u điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị.
- Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Nghe
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần - Các tổ trởng lên nhận xét những việc
đã làm đợc của tổ mình
qua.
- Lớp trởng đánh giá .
- Giáo viên đánh giá chung u điềm,
khuyết điểm.
- Tuyên dơng các cá nhân, tổ có nhiều
thành tích.
3. Phơng hớng tuần tới.
- Học chơng trình tuần 4
- Bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu.
- Lao động vệ sinh trờng lớp.
- Trang trí lớp học.

67




×