Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Mục lục
Mục lục 1
Mở đầu 5
1. Xuất xứ của dự án 5
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 5
2.1. Cơ sở pháp lý 5
2.2. Căn cứ kỹ thuật 6
3. Tổ chức thực hiện ĐTM 7
Chơng 1: Mô tả tóm tắt dự án 8
1.1 Tên Dự án 8
1.2. Chủ dự án 8
1.3. Vị trí địa lý 8
1.3.1 Các đối tợng tự nhiên liên quan đến khu vực triển khai Dự án 8
1.3.2. Các trung tâm kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án 9
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 9
1.4.1 Công suất và thời gian khai thác, quy mô, sản lợng 9
1.4.2 Biên giới và trữ lợng khai trờng 10
1.4.3. Mở mỏ và trình tự khai thác 11
1.4.4. Phơng án mở mỏ 11
1.4.5. Hệ thống khai thác 13
1.4.6. Tính toán các khâu công nghệ 14
1.4.7. Vận tải mỏ 17
1.4.8. Thải đất đá 18
1.4.9. Kiến trúc và xây dựng 18
1.4.10. Cung cấp năng lợng và vật t kỹ thuật 20
Chơng 2: điều kiện tự nhiên, môi trờng và kinh tế - xã hội 21
2.1. Điều kiện tự nhiên 21
2.1.1 Vị trí địa lý 21
2.1.2. Đặc điểm địa hình 21
2.1.3. Đặc điểm khí hậu 21
ENCEN 12/2007 1
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
2.1.4. Chế độ thuỷ văn 23
2.2. Hiện trạng môi trờng 24
2.2.1.Không khí . 24
2.2.2. Môi trờng nớc 25
2.2.3. Độ rung 27
2.2.4 Môi trờng đất 28
2.2.5. Các hệ sinh thái tự nhiên 28
2.3. iều kiện và kinh tế - xã hội 29
2.3.1. Xã hội 29
2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế Thuỷ Nguyên và khu vực Dự án. 29
Chơng 3: đánh giá các tác động môi trờng 32
3.1. Đánh giá chung 32
3.2. Nguồn tác động 33
3.3. Tác động môi trờng giai đoạn mở vỉa. 33
3.3.1. Tác động tới môi trờng không khí 33
3.3.2. Môi trờng nớc 35
3.3.3. Rác thải 35
3.3.4. Tiếng ồn 36
3.3.5. Tác động tới cộng đồng dân c 36
3.3.6. ảnh hởng đến hệ sinh thái khu vực 36
3.3.7. Tổn thất tài nguyên 37
3.3.8 Các tai nạn rủi ro v an ton lao động 37
3.3.9. Tác động tới sức khoẻ của ngời lao động 38
3.4. Tác động môi trờng giai đoạn khai thác 38
3.4.1. Nguồn gây ô nhiễm 38
3.4.2 Các thành phần môi trờng chịu tác động 40
3.4.3. Tác động kinh tế, xã hội 47
Chơng 4: các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bảo vệ môi trờng 48
4.1. Giai đoạn mở vỉa 48
4.2. các giải pháp môi trờng giai đoạn thực hiện dự án 48
4.2.1. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn 48
ENCEN 12/2007 2
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trờng 51
4.2.3 - Hạn chế ảnh hởng tới hệ sinh thái 54
4.2.4. Ký quỹ để phục hồi môi trờng và hoàn nguyên đóng cửa mỏ sau khi
khai thác 55
4.2.5 Các biện pháp khác 57
4.2.6. Giáo dục cộng đồng 57
Chơng 5: cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trờng 58
5.1. Chủ đầu t cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trờng 58
5.2. Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn việt nam 58
5.3. Cam kết chịu trách nhiệm trớc pháp luật Việt nam 58
Chơng 6: các công trình xử lý môi trờng, chơng trình quản lý và giám sát môi
trờng 59
6.1. Danh mục các công trình xử lý 59
6.2. Chơng trình quản lý môi trờng 59
6.2.1. Chơng trình quản lý môi trờng 59
6.2.2. Chơng trình giám sát môi trờng 60
chơng 7: dự toán kinh phí cho các công trình môi trờng 63
7.1. Kinh phí xây dựng cơ bản 63
Thành tiền 63
Chủng loại 63
7.2. Kinh phí giám sát 63
chơng 8: Tham vấn ý kiến cộng đồng 66
Chơng 9: chỉ dẫn các nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phơng pháp đánh giá
67
9.1. Nguồn cung cấp số liệu 67
9.1.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu tham khảo 67
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập 67
9.2 Phơng pháp áp dụng trong quá trình lập ĐTM 67
9.3. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 68
kết luận và kiến nghị 69
1. Kết luận 69
ENCEN 12/2007 3
Dù ¸n khai th¸c ®¸ lµm vËt liÖu x©y dùng th«ng thêng C«ng ty TNHH T©n Phó Xu©n–
2. KiÕn nghÞ 69
ENCEN 12/2007– 4
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Mở đầu
1. Xuất xứ của dự án
Hải phòng là một trung tâm thơng mại du lịch và là một trung tâm công nghiệp lớn,
có truyền thống sản xuất công nghiệp và chiếm lĩnh nhiều sản phẩm quan trọng nh: đóng
mới và sửa chữa tầu thuyền, giày dép, dệt may, luyện kim, chế biến thuỷ sản, nhất là vật
liệu xây dựng.... Đá vôi xây dựng dùng cho mục đích xây dựng phân bổ rộng rãi trên lãnh
thổ Hải Phòng. Đặc biệt ở Trại Sơn (Thuỷ Nguyên), Núi Bà (Cát Bà). Các mỏ đá vôi thờng
có dạng vỉa, quy mô và diện lộ lớn nằm ngay trên bề mặt địa hình. Thành phần khoáng vật
đá vôi chủ yếu là canxi (52-56%), thạch anh - opan (7-24% ), kaolinit (2-3%) và chất hữu
cơ (4-10%).
Thuỷ Nguyên là huyện có khoáng sản tập trung lớn và đa dạng của thành phố Hải
phòng. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của toàn Thành phố cũng
nh cả nớc, huyện Thuỷ Nguyên đang từng bớc xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội dựa
trên cơ cấu kinh tế Nông - Công - Lâm nghiệp hoàn chỉnh theo hớng công nghiệp hoá -
hiện đại hoá. Từ năm 2006 và các năm sau, sản lợng khoáng sản khai thác trên địa bàn
huyện sẽ đáp ứng nguyên liệu để sản xuất xi măng với sản lợng từ 5 đến 7 triệu tấn/năm,
đá vật liệu xây dựng (VLXD) các loại từ 1,2 đến 1,5 triệu m
3
/năm. Để đạt đợc những mục
tiêu trên, Thuỷ Nguyên phải phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có của mình, trong đó có
nguồn lực là khoáng sản.
Khu vực phía Nam núi Bụt Mọc đã đợc thành phố Hải Phòng quy hoạch là khu vực
đợc phép khai thác từ năm 2002. Trong những năm qua, đợc sự cho phép của UBND Thành
phố Hải Phòng, Sở Tài nguyên và Môi trờng và các ban ngành hữu quan của thành phố.
Công ty TNHH Tân Phú Xuân đã lập dự án "Khai thỏc ỏ lm vt liu xõy dng thụng
thng", tiến hành đầu t khai thác tại phía Nam núi Bụt Mọc và lập trạm nghiền sàng chế
biến đá tại xã Liên Khê.Dự án đi vào hoạt động phát huy nghề truyền thống khai thác đá
của địa phơng, đem lai hiệu quả kinh tế, giải quyết công việc làm cho nhân dân trong xã,
song cũng có khả năng gây một số tác động đến môi trờng khu vực.
Thực hiện Luật BVMT. Công TNHH Tân Phú Xuân đã lập báo cáo đánh giá tác
động môi trờng (ĐTM) cho dự án " Khai thỏc ỏ lm vt liu xõy dng thụng thng".
bằng vốn của Công ty, để trình UBND Thành phố Hải Phòng phê duyệt.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Cơ sở pháp lý
1. Luật Bảo vệ môi trờng Việt Nam năm 2005 đợc Quốc hội khóa XI thông qua tại kỳ
họp thứ 8 ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
2. Ngh nh s: 80/2006/N-CP, ngy 9 thỏng 8 nm 2006 ca Chớnh ph v Hng
dn thi hnh mt s iu ca Lut Bo v mụi trng;
ENCEN 12/2007 5
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
3. Thụng t s: 08/2006/TT-BTNMT, ngy 8 thỏng 9 nm 2006 ca B Ti nguyờn v
Mụi trng v hng dn ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng chin lc, ỏnh giỏ tỏc
ng mụi trng v cam kt bo v mụi trng.
4. Luật khoáng sản (năm 1996). Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng
sản ( năm 2005)
5. Nghị định số 160/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành Luật khoáng
sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản.
6. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên Môi trờng
về việc bắt buộc áp dụng TCVN về môi trờng.
7. Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trờng theo QĐ số 35/2002/QĐ-BKHCN&MT ngày
25/6/2002 của Bộ trởng - Bộ khoa học Công nghệ và Môi trờng bao gồm 31 tiêu
chuẩn Việt Nam về môi trờng.
8. Công văn số 304/UBND-TNMT ngày 18/6/2007 của UBND huyện Thuỷ Nguyên
gửi UBND thành phố và Sở Tài nguyên Môi trờng xin cấp phép hoạt động khai thác
khoáng sản tại núi Bụt Mọc xã Liên Khê, huyện Thuỷ Nguyên.
9. Nghị quyết số 21/NQ-ĐU của Đảng uỷ xã Liên Khê ngày 06/3/2007 về việc đồng ý
gia hạn, cấp mỏ đá vôi
10.Công văn số 1708/UBND-MT ngày 2/4/2007 của UBND thành phố Hải Phòng về
việc khai thác khoáng sản đá vôi tại phía Nam núi Bụt Mọc, xã Liên Khê, huyện
Thuỷ Nguyên.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
1. Quyết định phê duyệt đầu t của Công ty TNHH Tân Phú Xuân.
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng.
3. Quy hoch chi tit cỏc im cụng nghip huyn Thu Nguyờn Hi Phũng lp thỏng
06 nm 2006;
4. Cn c ti liu phờ duyt iu chnh, b sung quy hoch tng th phỏt trin kinh t
xó hi ca TP Hi Phũng n nm 2020 ca Th tng Chớnh Ph ngy 27 thỏng 11
nm 2006;
5. Quy phm k thut khai thỏc m l thiờn: TCVN 5326-1991
6. Quy phm k thut an ton trong khai thỏc v ch bin ỏ l thiờn TCVN 5178
1990 cú hiu lc t nm 1991
7. Niờn Giỏm thng kờ nm 2006 ca Cc thng kờ Hi Phũng.
8. V cỏc ti liu chuyờn ngnh v qun lý v cụng ngh bo v mụi trng ca Vit
Nam v Quc t.
ENCEN 12/2007 6
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Đơn vị chủ trì: Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Địa chỉ: xã Liên Khê, huyện Thuỷ Nguyên, Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: (031). 3673491 Fax : 0313673491
Đơn vị t vấn:
Tham gia thực hiện Báo cáo ĐTM cho Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng
thông thờng của Công ty TNHH Tân Phú Xuân có các chuyên gia thuộc Trung tâm T vấn
và Hỗ trợ kỹ thuật về môi trờng, Trung tâm Khoa học Công nghệ Môi trờng (thuộc Viện
bảo hộ lao động) và chuyên gia của Công ty bao gồm:
Stt H v tờn Hc hm, hc v Chc v, n v cụng tỏc
1 Trnh Vn Lc KS điện tử tự động Giỏm c
2 Trn Vn c Thc s Mụi trng Giỏm c Trung tõm ENCEN
3 o ỡnh Phỳc KS Mụi trng Trung tõm ENCEN
4 Phm Th Linh Chi KS Mụi trng Trung tõm ENCEN
5 Nguyn Vit Vit Thc s Môi trờng TT KHCNMT
6 Thái Hà Vinh CN Môi trờng TT KHCNMT
ENCEN 12/2007 7
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Chơng 1: Mô tả tóm tắt dự án
1.1 Tên Dự án
D ỏn " Khai thỏc ỏ vụi lm vt liu xõy dng thụng thng".
1.2. Chủ dự án
Ch u t : CễNG TY TNHH TN PH XUN
i din : Trnh Vn Lc Chc v: Giỏm c
a ch : Xã Liên Khê, huyện Thuỷ Nguyên, TP Hải Phòng
Điện thoại : (031). 3673491 Fax : 0313673491
1.3. Vị trí địa lý
1.3.1 Các đối tợng tự nhiên liên quan đến khu vực triển khai Dự án
Khu vực đầu t khai thác và chế biến khoáng sản đá vôi là phía Nam núi Bụt Mọc
thuộc địa bàn xã Liên Khê, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Diện tích khu vực khai thác là 5,5 ha, đợc giới hạn bởi các điểm góc trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000 hệ toạ độ vuông góc VN 2000 có toạ độ nh sau:
Tên điểm góc
Toạ độ
X (m) Y (m)
1 2323657,875 590798,712
2 2323604,607 590877,030
3 2323702,696 591144,307
4 2323555,047 591152,849
5 2323513,771 590821,592
6 2323506,203 590821,592
7 2323540,650 590778,797
8 2323558,969 590727,025
9 2323594,082 590695,094
1 2323657,875 590798,712
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
* Các hớng tiếp giáp:
- Phía Bắc: Giáp khu vực khai thác của trại giam Xuân Nguyên, liền kề với đờng vận
chuyển.
- Phía Tây: Giáp khu vực khai thác của trại giam Xuân Nguyên, liền kề với đờng vận
chuyển.
ENCEN 12/2007 8
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
- Phía Nam: Giáp cánh đồng lúa của xã Liên Khê
- Phía Đông tiếp giáp: Cánh đồng lúa của xã Liên Khê, cách khu vực dân c 500-700m
1.3.2. Các trung tâm kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án
Quanh khu mỏ có các cơ sở công nghiệp: phía Bắc có Mỏ than Mạo Khê, Nhà máy
xi măng Hoàng Thạch, Nhà máy xi măng Phúc Sơn; phía Nam có cảng Hải phòng; phía
Đông có Nhà máy xi măng Chinfon - HP, Nhà máy xi măng Hải Phòng, Nhà máy sửa chữa
tầu Phà Rừng, Công ty tầu biển Nam Triệu.
Ngoài ra trên địa bàn hiện có nhiều đơn vị của địa phơng đang tổ chức khai thác,
chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thờng; sản xuất phụ gia cho xi măng.
Nông nghiệp: trong vùng phát triển không mạnh do địa hình xen kẹp với đồi núi,
đất đai không màu mỡ; nghề thủ công cha phát triển chủ yếu tập trung vào làng nghề khai
thác đá có từ lâu đời, nhân dân có mức sống trung bình.
Dân c: Dân c đông đúc, nhân dân có trình độ văn hoá tơng đối cao, nhân lực dồi
dào, có khả năng cung cấp lao động cho sản xuất công nghiệp.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1 Công suất và thời gian khai thác, quy mô, sản lợng
* Công suất khai thác: 99.000m
3
nguyên khai/năm tơng đơng với 148.500m
3
sản
phẩm các loại.
* Trữ lợng địa chất vùng nguyên liệu khai thác: 660.226,6m
3
, tính đến cốt +5m nằm
trong khu vực đợc nghiên cứu.
- Diện tích đất sử dụng cho khai thác là: 55.000m
2
.
- Diện tích đất sử dụng cho chế biến, bãi chứa bán thành phẩm và thành phẩm là:
10.000m
2
, phần diện tích này sử dụng mặt bằng có sẵn của Công ty tại bờ hữu sông Đá
Bạch thuộc địa bàn xã Liên Khê.
* Quy mô sản lợng và chủng loại sản phẩm:
Hớng tập trung của Dự án là cung cấp ra thị trờng sản phẩm đá hộc, đá xay các cỡ:
1-2 và 2-4, đá base và sub base.
Khối lợng khoáng sản sau chế biến là 148.500m
3
, bao gồm:
+ Đá hộc: 20.000m
3
+ Đá 1-2, 2-4: 3.500m
3
+ Đá base và sub base: 35.000m
3
Sản phẩm chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Thuỷ
Nguyên và thành phố Hải Phòng. Đá mạt, base và sub base đợc cân đối làm nguyên liệu
đầu vào cho nhà máy xi măng Tân Phú Xuân.
* Thời gian khai thác của Dự án là 5 năm.
* Tổng vốn đầu t của dự án là: 5.046.576.000 đồng
- Nguồn vốn: + Vốn tự có của Công ty là: 3.046.576.000đồng
ENCEN 12/2007 9
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
+ Vốn vay tín dụng trung hạn là: 2.000.000.000đồng
1.4.2 Biên giới và trữ lợng khai trờng
1 - Biên giới khai trờng khai thác
Biên giới mỏ đợc xác định :
- Ranh giới và biên giới khai trờng nằm trong ranh giới đã đợc sự đồng ý của UBND
xã Liên Khê, UBND huyện Thuỷ nguyên và các ngành chức năng của thành phố.
- Khai thác đợc tối đa trữ lợng đá trong biên giới đã xác định, tránh lãng phí tài
nguyên.
- Nằm trong ranh giới biên giới mỏ không có đất canh tác của dân, không thuộc khu
vực tập trung dân c, vùng cấm hoạt động khoáng sản.
- Góc đốc bờ kết thúc khai thác 65
o
.
2- Các thông số cơ bản của khai trờng
- Thông số khai trờng bắt đầu khai thác (tính theo cốt từ trên đỉnh xuống đến độ cao 5m):
+ Phía Tây : chiều dài -80m, chiều rộng -20m.
+ Phía Đông : chiều dài -125m, chiều rộng -20m.
- Thông số khai trờng kết thúc khai thác (tính theo cốt từ trên đỉnh xuống đến độ cao 5m):
+ Phía Tây : chiều dài -120m, chiều rộng -135m.
+ Phía Đông : chiều dài -220m, chiều rộng -150m.
- Cốt cao kết thúc khai thác (đáy khai trờng) ở mức +5m.
3- Trữ lợng có thể khai thác đợc trong biên giới đã xác định
Tổng trữ lợng địa chất theo tài liệu đã nghiên cứu của khu vực phía Nam núi Bụt
Mọc là: 660.226,6m
3
. trong đó
- Khoáng sản đá vôi là 597.466,1m
3
.
- Tổn thất địa chất (do hang động karst) là 15%, có khối lợng là 89.770m
3
.
- Tổn thất do đất phủ, các lớp phi nguyên liệu: 62.760,5m
3
- Tổn thất do khai thác do phải để lại ta-luy phần giáp ranh với khu vực khai thác
của Trại giam Xuân Nguyên sau khi tính toán có khối lợng là: 57.696,1m
3
.
Nh vậy trữ lợng khai thác của khu vực sau khi trừ đi các loại tổn thất còn lại là:
450.000m
3
.
* c im cht lng ỏ vụi
Thnh phn TB(%) Max (%) Min (%)
CaO 52,58 51,42 55,24
MgO 2,15 0,87 3,62
MKN 43,40 42,98 44,15
CKT 0,28 0,07 1,02
ENCEN 12/2007 10
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Nhỡn chung, ỏ vụi khu vc phớa Nam nỳi Bt Mc cú cht lng tng i tt, tho
món yờu cu cho sn xut ỏ xõy dng thụng thng t mỏc ỏ dm loi I v loi II.
1.4.3. Mở mỏ và trình tự khai thác
Phơng pháp khai thác lộ thiên, đợc lựa chọn trên cơ sở điều kiện điạ chất khu mỏ,
đặc điểm thân quặng,
Hệ thống khai thác của dự án lựa chọn là hệ thống khai thác lớp nghiêng, cắt tầng
nhỏ, gạt chuyển trực tiếp từ mặt tầng xuống mặt bằng chân tuyến.
Do mỏ đợc phân lập thành 2 đỉnh gần nh độc lập với nhau. Vì vậy, để đảm bảo công
suất khai thác đã lựa chọn và thuận tiện trong quá trình tổ chức khai thác, vận tải hoạt động
khai thác của dự án đợc tổ chức với 2 khai trờng:
+ Khai trờng phía Tây: có phơng phát triển theo hớng Bắc - Nam.
+ Khai trờng phía Đông: có phơng phát triển theo hớng Bắc - Nam.
1.4.4. Phơng án mở mỏ
1. Tuổi thọ của mỏ
Thời gian tồn tại của mỏ đợc xác định trên cơ sở trữ lợng khai thác trong biên giới
mỏ và công suất mỏ, đợc tính theo công thức:
T = T1 + T2 + T3 : năm
Trong đó:
T
1
: Thời gian mỏ khai thác với công suất thiết kế, T
1
= 4,5 năm
T
2
: Thời gian xây dựng mỏ để đạt công suất thiết kế, T
2
= 0,2 năm
T
3
: Thời gian đóng cửa mỏ, T
3
= 0,3 năm.
Do quy định của luật pháp thời gian hiệu lực của giấy phép khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thờng trong trờng hợp không bắt buộc phải thăm dò tối đa
không quá 5 năm.
Vậy thời gian tồn tại của mỏ là: 5 năm, trong đó thời gian khai thác là 4,5 năm
2. Mở mỏ (mở vỉa)
Việc đầu t và lựa chọn phơng án mở vỉa bị ảnh hởng rất nhiều của các yếu tố nh: địa
hình khu vực khai thác, điều kiện địa chất, địa chất công trình, diện tích khai trờng, công
suất khai thác, thời gian xây dựng cơ bản và thời gian tồn tại của mỏ... Với điều kiện địa
hình với sờn núi nghiêng đến dốc đứng, diện tích khu vực khai thác không lớn; hình thức
đầu t khai thác của dự án có quy mô nhỏ, bán cơ giới; công tác khoan nổ mìn thực hiện thủ
công, làm tơi đất đá bằng vật liệu nổ công nghiệp; quy mô sản lợng khai thác đợc lựa chọn
không lớn (công suất khai thác dới 100.000m
3
/năm).
Để phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực, hình thức đầu t của dự án và hệ thống
khai thác đợc lựa chọn, chi phí xây dựng cơ bản. Phơng án mở vỉa đợc của khu vực đợc lựa
chọn là:
ENCEN 12/2007 11
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
- Mở mỏ bằng hào trong bán hoàn chỉnh ở chân núi, tạo mặt bằng chân tuyến và
khoảnh khai thác đầu tiên.
- Vị trí mở mỏ:
+ Khai trờng phía Tây: đợc xác định tại vị trí có toạ độ X= 2323620, Y= 590836
nằm trong ranh giới đợc cấp giấy phép. ở lớp khai thác thứ nhất từ vị trí hào mở vỉa đợc
tiến hành ở cốt +5m, phát triển theo hớng Đông bắc - Tây nam lên tới cốt +60m thì kết
thúc.
+ Khai trờng phía Đông: đợc xác định tại vị trí có toạ độ X= 2323650, Y= 591040
nằm trong ranh giới đợc cấp giấy phép. ở lớp khai thác thứ nhất từ vị trí hào mở vỉa đợc
tiến hành ở cốt +5m, phát triển theo hớng Tây nam - Đông bắc lên tới cốt +85m thì kết
thúc. Hào mở vỉa đợc sử dụng là đờng vận chuyển cho công nhân khoan nổ mìn và thiết bị
khoan nổ.
Hào mở mỏ đợc thi công
Kích thớc hào mở vỉa ở cả 2 khai trờng đợc xác định nh sau:
+ Chiều dài : 450m.
+ Góc dốc bờ ta-luy : 70
o
.
+ Chiều rộng hào: 6m.
Khối lợng đá phải đào khi thi công hào mở vỉa của cả 2 khai trờng là: 9.200m
3
.
3. Các công việc tiến hành khi mở mỏ và xây dựng cơ bản
a. Tạo mặt bằng chân tuyến:
Mặt bằng chân tuyến đợc thiết lập ở mức cốt +5m, là nơi tiếp nhận đất đá đợc làm
tơi đợc gạt chuyển từ mặt tầng công tác xuống. Tại đây sẽ đợc bố trí các khâu phá đá quá
cỡ, chất tải lên phơng tiện để chuyển về khu vực tập kết bán thành phẩm hoặc vận chuyển
đến các hộ tiêu thụ trong khu vực.
Mặt bằng đợc bố trí ở cả 2 khai trờng của khu vực khai thác, dọc theo chân lớp khai
thác, mặt bằng chân tuyến đợc mở rộng dần theo chiều tiến của các lớp khai thác.
Kích thớc ban đầu của mặt bằng chân tuyến đợc thiết kế đảm bảo đủ diện tích cho:
chứa đá của 3 chu kỳ khấu (mỗi blốc khấu là 1 chu kỳ khấu) của tầng khoảng 162m
3
đá,
khu vực phá đá quá cỡ và khu vực xúc bốc bán thành phẩm và vận tải trong mỏ.
Mặt bằng chân tuyến của khai trờng đợc thiết kế trên cơ sở mở rộng hào mở vỉa đến
kích thớc ban đầu. Qua tính toán kích thứơc tối thiểu của mặt bằng chân tuyến là:
+ Chiều dài: 80m, trong đó 40m chứa đá, 20m phá đá quá cỡ, 20m xúc bốc và tổ
chức vận chuyển.
+ Chiều rộng: 20m.
- Mặt bằng chân tuyến đợc cải tạo từ khai trờng khai thác cũ có sẵn nên khối lợng
đất đá phải đào trong quá trình tạo mặt bằng chân tuyến nhỏ, khoảng 3.000m
3
.
ENCEN 12/2007 12
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
- Khối lợng đất đá phải đắp: khi tạo mặt bằng chân tuyến, để đắp bù vào khu vực có
địa hình nhỏ hơn mức +5m thì sử dụng đất phủ, đá hỗn hợp nhằm tạo nên mặt bằng chân
tuyến bằng phẳng đảm bảo cho tổ chức sản xuất khi mỏ đi vào hoạt động. Khối lợng phải
đắp của khai trờng ớc tính là: 2.000m
3
.
b. Tạo khoảnh khai thác đầu tiên
Sau khi hào mở vỉa hoàn thành và mặt bằng chân tuyến sẵn sàng, công tác tạo
khoảnh khai thác đầu tiên đợc thực hiện ở tầng trên cùng của lớp khai thác thứ nhất:
+ Khai trờng phía Tây, tại cốt cao +60m tiến hành tạo khoảnh khai thác đầu tiên.
+ Khai trờngphía Đông, tại cốt cao +85m tiến hành tạo khoảnh khai thác đầu tiên.
- Kích thớc khoảnh khai thác đầu tiên (cho cả 2 khai trờng) đợc tính bằng kích thớc
của 01 blốc khai thác trên tầng, cụ thể:
+ Rộng: 3m. + Dài: 12m
Khối lợng đá phải đào trong khi tạo khoảnh khai thác đầu tiên đợc tính toán trên cơ
sở thực tế của địa hình bề mặt núi. Tổng khối lợng trong khi tạo khoảnh khai thác đầu tiên
của cả 2 khai trờng là là: 600 m
3
.
* Khối lợng đá thu hồi trong xây dựng cơ bản:
- Tổng khối lợng đất đá phải đào: 10.800 m
3
.
- Khối lợng đất đá phải đắp: 2.000 m
3
.
Lợng đá thu hồi trong khi thi công xây dựng cơ bản đợc tập kết tại mặt bằng chân
tuyến và tính vào sản phẩm khai thác có khối lợng là: 8.800m
3
.
4. Trình tự khai thác
Hớng phát triển công trình khai thác đợc lựa chọn vuông góc với mặt bằng chân
tuyến. Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản mỏ, mặt bằng chân tuyến đợc thiết lập và khai tr-
ờng đi vào hoạt động khai thác bình thờng với trình tự sau:
- Trình tự khai thác cho toàn mỏ là khai thác lớp nghiêng, tuần tự dọc 1 bờ công tác.
Tính theo chiều phát triển của khai trờng có hớng từ ngoài vào trong.
- Trình tự khai thác trong 1 lớp là theo phân tầng nhỏ có chiều từ trên xuống dới.
- Trình tự khai thác trong một tầng theo chiều phát triển của khoảnh khấu trên một
tầng khai thác là:
+ Khai trờng phía Đông: từ trái sang phải.
+ Khai trờng phía Tây: từ phải sang trái.
1.4.5. Hệ thống khai thác
1. Lựa chọn hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác của dự án lựa chọn là hệ thống khai thác lớp nghiêng, cắt tầng
nhỏ, gạt chuyển trực tiếp từ mặt tầng xuống mặt bằng chân tuyến, xúc chuyển lên ô-tô vận
chuyển đến trạm nghiền sàng phân loại.
ENCEN 12/2007 13
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Do hầu hết các sản phẩm của quá trình khai thác, chế biến đá đều đợc sử dụng và
tiêu thụ cho các nhu cầu vật liệu xây dựng nên lợng đất đá thải rất ít, nhu cầu bãi thải là
hầu nh không có.
2. Các thông số của hệ thống khai thác
Bảng: Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác
TT Tên các thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng khai thác H
K
m 3
2 Góc nghiêng sờn tầng khai thác
t
độ 65
3 Chiều rộng giải khấu A m 3
4 Bề rộng mặt tầng công tác tối thiểu B
min
m 3
5 Chiều dài blốc khai thác L
block
m 12
6 Chiều cao tầng kết thúc H
kt
m 15
7 Góc nghiêng sờn tầng kết thúc
Kt
độ 65
8 Góc nghiêng bờ mỏ khi kết thúc
kt
độ 60
9 Bề rộng mặt tầng kết thúc b
at
m 2
10 Chiều dài tuyến công tác (min) L
t
m 100
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
1.4.6. Tính toán các khâu công nghệ
1. Chuẩn bị, làm tơi đất đá:
* Công tác khoan:
- Máy khoan dùng trong công tác khoan nổ lần 1 (phá vỡ đất đá ở tầng khai thác),
đợc sử dụng loại máy khoan đập xoay khí nén, mã hiệu Yl-18 do Trung Quốc sản xuất.
- Cấp khí nén cho thiết bị khoan bằng máy nén khí W-2,6/5 do Trung Quốc sản xuất
- Chi phí nhiên liệu cho máy nén khí trong 1 ca sản xuất là:
Q
nk
= Q
m
x T
nk
x N
nk
x k
nk
= 1,5 x 8 x 6 x 0,8 = 57,6 lít.
Trong đó:
Q
nk
- Lợng nhiên liệu tiêu thụ trong 1 ca sản xuất, lít.
Q
m
- Suất tiêu hao nhiên liệu định mức của máy nén khí, lít/giờ.
T
nk
- Thời gian 1 ca sản xuất, giờ.
k
nk
- Hệ số sử dụng thời gian của máy, k
nk
= 0,8.
Vậy lợng nhiên liệu tiêu thụ trong 1 năm sản xuất là: 17,28 tấn.
* Tính toán khả năng công tác khoan:
- Số mét khoan cần thực hiện trong ngày:
L
ng
=
0
kP
A
ng
; m/ngày
ENCEN 12/2007 14
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Trong đó:
A
ng
: Sản lợng đá nguyên khối cần phá trong 1 ngày, A
ng
= 300 m
3
k: Hệ số hữu ích sử dụng lỗ khoan, k = 0,85 - 0,9
P
0
: Suất đá của 1 mét lỗ khoan; P
0
= 2 m
3
/m
Nh vậy:
L
ng
=
85,02
300
x
= 176m/ngày
- Số mét khoan cần thực hiện trong năm:
L
n
= L
ng
. n (m/năm)
Trong đó:
n: Số ngày làm việc trong năm, n = 300 ngày
Do đó: L
n
= 176 x 300 = 52.800 m/năm
Theo thông số kỹ thuật của máy khoan YL-18 có tốc độ khoan trong đá vôi 8m/h,
năng suất đạt 30 - 40m/ca. Nh vậy, kể cả năng lực dự trữ với 6 máy khoan YL-18 là hoàn
toàn có khả năng đáp ứng yêu cầu của công tác khoan.
* Các thông số của mạng nổ mìn:
Bảng: Các thông số của mạng nổ mìn:
TT Thông số Ký hiệu Đơn vị Trị giá
1 Đờng kính lỗ khoan d m 32
2 Chiều cao tầng h m 3,0
3 Chiều sâu lỗ khoan L
k
m 3,3
4 Chiều sâu khoan thêm L
s
m 0,3
5 Đờng cản chân tầng W m 1,5
6 Khoảng cách giữa 2 lỗ khoan a m 1,5
7 Khoảng cách giữa 2 hàng lỗ khoan b m 1,5
8 Chỉ tiêu thuốc nổ q m 0,3
9 Lợng thuốc nổ cho 1 lỗ Q
1
kg 2,0
10 Lợng thuốc nổ cho 1 lần nổ Q
t
kg 36,0
10 Loại thuốc nổ Alphô Việt Nam
11 Phơng pháp kích nổ Nổ tức thời bằng kíp điện
12 Sơ đồ nổ Qua hàng
13 Số lợng hàng nổ n hàng 2
14 Số lỗ khoan trong 1 hàng m lỗ 9
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án.
ENCEN 12/2007 15
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
- Khoảng cách an toàn về chấn động đối với nhà ở và công trình theo tính toán là
29,7m. Nhng để tăng độ an toàn cho các công trình và nhà dân ta lấy khoảng cách an toàn
về chấn động tăng lên 2 lần, tức là 59,4m.
- Khoảng cách an toàn về sóng chấn động không khí là 165m.
- Khoảng cách an toàn vùng nguy hiểm do đá văng , theo TCVN 4586-1997 thì với
nổ mìn lỗ khoan nhỏ bán kính vùng nguy hiểm:
+ Đối với ngời là 300m
+ Đối với các công trình và thiết bị là 150m.
Khi nổ mìn, đặt trạm gác ở các ngả đờng đi vào khu vực nổ mìn, các trạm gác này cách xa
khu nổ mìn >300m và có chỗ trú ẩn cho ngời gác cẩn thận.
- Số blốc đá cần khoan, nổ trong 1ngày:
N
bloc
= A
ng
/ A
bloc
= 330/108 = 3,056 blốc
Trong đó: A
ng
: sản lợng đá nguyên khai cần làm tơi trong ngày (m
3
)
A
bloc
: khối lợng đá nguyên khai có trong 1 blốc khai thác (m
3
)
2. Công nghệ xúc bốc:
Đất đá đợc làm tơi trên mặt tầng một phần tự rơi, một phần đợc cạy gỡ và gạt
chuyển thủ công từ mặt tầng xuống mặt bằng chân tuyến.
Tại mặt bằng chân tuyến đá đợc phân loại bằng thủ công, phá đá quá cỡ bằng tay.
Đá tổng hợp đợc xúc bốc bằng máy xúc lên ô-tô vận chuyển về trạm nghiền sàng.
Đá hộc đợc bốc thủ công lên ô-tô vận chuyển đến bến xuất.
Khối lợng đá cần xúc bốc cho 1 ca làm việc là:
A
xb
= A
ng.
1,5 = 330 x 1,5 = 495 m
3
Trong đó:
+ Đá hộc chiếm 20% có khối lợng là: 99m
3
.
+ Đá tổng hợp: 396m
3
.
- Thiết bị xúc bốc tại mặt bằng chân tuyến đợc lựa chọn là máy xúc thuỷ lực tay gầu
nghịch KOMATSU 200-6 do Nhật Bản sản xuất, năng suất xúc bốc tối đa 50m
3
/h. Nh vậy
với lợng đá tối đa phải xúc bốc tại chân tuyến thì chỉ cần 01 máy xúc là có thể đáp ứng đợc
yêu cầu. Máy xúc sẽ xúc bốc luân phiên tại mỗi khai trờng.
+ Chi phí nhiên liệu cho máy xúc trong 1 ca sản xuất (Q
nl
) là:
Q
nl
= Q
h
x T
ca
x k
tg
= 18 x 8 x 0,8 = 115,2 lít.
Trong đó:
Q
h
- Lợng tiêu thụ dầu trong 1 giờ máy làm việc, lít.
T
ca
- Thời gian 1 ca sản xuất, giờ.
k
tg
- Hiệu suất sử dụng thời gian của máy xúc, k
tg
= 0,8
ENCEN 12/2007 16
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
- Thiết bị xúc bốc tại mặt bằng trạm nghiền sử dụng 01 máy xúc lật CAT-OM2 sản
xuất tại Mỹ, có dung tích gầu xúc là 2m
3
. Máy xúc lật có nhiệm vụ xúc và vận chuyển sản
phẩm sau nghiền sàng chất tải lên thiết bị của khách hàng, dọn và chất hàng vào kho.
+ Chi phí nhiên liệu cho máy xúc lật trong 1 ca sản xuất (Q
nl
) là:
Q
nl
= Q
h
x T
ca
x k
tg
= 15 x 8 x 0,8 = 96 lít.
Tổng lợng dầu cho 1 năm cho sản xuất của cả 2 máy xúc là: 63,36 tấn.
1.4.7. Vận tải mỏ
1. Đồng bộ thiết bị sử dụng cho khai thác và chế biến đá
Thiết bị sử dụng trong quá trình làm tơi đất đá, xúc bốc và vận tải mỏ đợc tính toán
đảm bảo đủ về số lợng, phù hợp với năng lực khai thác, xúc bốc và vận tải của mỏ, năng
suất trạm nghiền.
Stt Loại thiết bị Mã hiệu máy
Số lợng
(Chiếc)
1 Máy khoan 32 ữ 45mm YL-18 12
2 Máy nén khí W-2,6/5 06
3 Máy xúc thủy lực E = 0,8 m
3
KOMATSU 200-6 01
4 Máy xúc lật CAT-OM2 01
5 Ô tô tải dung tích thùng 4,5m
3
JUI LONG 5302Z 10
6 Máy nổ mìn điện KIIM - 1A 02
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng.
2. Vận tải mỏ
Dùng xe ôtô tải cỡ nhỏ và vừa vận chuyển đá từ chân máng ra bãi chứa, trạm nghiền
sàng hoặc tới thẳng nơi tiêu thụ.
Với sản lợng mỏ A
n
= 99.000 m
3
/năm (nguyên khai), sản lợng nguyên liệu khoáng
nở rời cần vận chuyển là: 148.500m
3
/năm
Sản lợng đá nở rời cần vận chuyển trong ngày là: 495 m
3
.
Với dung tích thùng xe là 4,5m
3
, hệ số sử dụng dung tích 1,05 số chuyến xe trong 1
ngày cần là:
(495m
3
: 4,5 m
3
) x 1,05 = 116 chuyến
Với cung độ vận chuyển trung bình từ moong khai thác đến trạm nghiền sàng phần
loại là 1.500 m, dự kiến thời gian chu kỳ của một chuyến xe chở quặng (bao gồm thời gian
nhận tải, dỡ tải, chờ đợi, thời gian đi về) là 20 phút, thì số lợng xe cần cho khâu vận tải
quặng là:
N
ô-tô
= = 6,95 chiếc, lấy tròn 7 chiếc.
Trong đó:
116 - Số chuyến xe cần vận chuyển trong ngày.
ENCEN 12/2007 17
116 x 20 x1,15
8 x 60 x 0,8
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
20 - Thời gian chu kỳ một chuyến xe (phút).
1,15 - Hệ số dự trữ kỹ thuật.
8 - Thời gian một ca làm việc (giờ)
0,8 - Hệ số sử dụng thời gian của ô -tô.
* Một số thông số kỹ thuật của xe ô-tô JUI LONG 5302Z:
+ Kích thớc ngoài xe (dài, rộng, cao) : 5570x2090x2540mm.
+ Kích thớc thùng hàng : 3700x2000x600mm.
+ Thể tích thùng : 4,5 m
3
.
+ Công suất máy phát : 750w.
+ Trọng tải : 7 tấn.
+ Mức tiêu thụ nhiên liệu : 10,5lít/100km.
* Nhiên liệu tiêu thụ của công tác vận tải:
Lợng nhiên liệu tiêu thụ trong 1 ca sản xuất:
Q
ca-oto
= Q
oto
x N
c
x L
vc
= 0,105 x 105 x 3 = 33 lít.
Trong đó:
Q
oto
- Mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô-tô, lít/1km.
N
c
- Số chuyến sản phẩm cần vận chuyển trong ca, chuyến.
L
vc
- Khoảng cách vận chuyển 2 chiều của 1 chuyến hàng, km
Vậy lợng nhiên liệu tiêu thụ cho công tác vận chuyển trong 1 năm sản xuất là: 9,923 tấn.
1.4.8. Thải đất đá
Do quá trình khai thác và đặc điểm của lớp đất đá tại mỏ nên ngoài sản phẩm chính
là đá hộc, đá tổng hợp và lợng đất đá xen kẹp đợc phối liệu với bột đá sau nghiền, chế biến
thành các sản phẩm phụ nh : base, sub-base cung cấp cho các nhu cầu làm đờng giao
thông. Nên quá trình khai thác, chế biến, lợng đất đá thải là rất ít.
1.4.9. Kiến trúc và xây dựng
1. Đờng vận tải
* Đờng vận tải trong mỏ : đợc xây dựng trên nền của mặt bằng chân tuyến, kết cấu
mặt đờng rải cấp phối lu lèn chặt, bên cạnh đờng để mơng thoát nớc.
Thông số cơ bản của đờng :
+ Chiều dài : 400m
+ Chiều rộng nền đờng : 8m
+ Chiều rộng mặt đờng : 6m
+ Chiều dày lớp dải bề mặt : 0,3m
Khối lợng đá cấp phối rải bề mặt : 720m
3
ENCEN 12/2007 18
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
* Đờng vận tải ngoài mỏ : đợc nâng cấp từ tuyến đờng giao thông hiện có của khu
vực nối từ mặt bằng khu mỏ đến bờ sông Đá Bạch. Đờng đợc thiết kế nền đất lu lèn chặt,
rải cấp phối dày 0,3m.
Thông số cơ bản của tuyến đờng :
+ Chiều dài : 1500m
+ Chiều rộng nền đờng : 80
+ Chiều rộng mặt đờng : 6m
+ Chiều dầy nền đờng : 0,8m
+ Chiều dày lớp cấp phối: 0,3m
Khối lợng: đất đá đắp bổ sung nền đờng 9.600m
3
, đá cấp phối 2.700 m
3
2. Hệ thống thu gom và thoát nớc mặt
* Mơng (rãnh) thoát nớc trong mỏ
Có nhiệm vụ thu nớc ma từ bề mặt tầng khai thác và vận chuyển theo tuyến đờng
vận tải trong mỏ về hồ xử lý nớc.
Mơng nằm phía trong đờng vận tải, cách mép đờng 1m.
+ Tiết diện hình thang, mặt trên rộng 0,7m ; đáy 0,4m ; cao 0,5m thành bên đợc
giữ ổn định bằng đá kè.
+ Độ dốc dọc theo tuyến đờng vận tải
+ Dài 400m, khối lợng đào 110m
3
. Cứ 50m chiều dài xây 1 hố ga thể tích 1m
3
; hố
ga đầu cống chảy vào hồ kích thớc 1,5x1,5x1,5m.
* Hồ xử lý nớc :
Hồ lắng đợc bố trí thu nớc của từng khai trờng, số lợng hồ lắng là 2
+ 1 hồ phía Nam ; kích thớc 50x35x2m (dung tích 3500m
3
)
+ 1 hồ phía Đông của khu vực khai thác, kích thớc 35x25x2m (dung tích 1750m
3
).
* Mơng thoát nớc ngoài mỏ : Có nhiệm vụ thoát nớc sau khi đợc lắng đọng chất rắn từ hồ
xử lý nớc ra hệ thống thoát nớc chung của khu vực.
+ Tiết diện hình thang, rộng 1m, đáy 0,5m, cao 0,6m ; dài 60m.
+ Độ dốc dọc : 1%
3. Khu văn phòng
Đợc thiết kế theo tính chất của công trình, tuổi thọ của mỏ. Khu văn phòng bao gồm
nhà điều hành phục vụ công tác điều hành sản xuất của chủ Dự án, khu nhà nghỉ công
nhân và nhà bảo vệ. Dự án lựa chọn hình thức xây dựng cho nhà cấp 4, đảm bảo các điều
kiện làm việc, vệ sinh ăn ở và nghỉ ngơi.
4. Trạm nghiền sàng phân loại
Nằm kề sông Đá Bạch và nhà điều hành. Vị trí này ở cuối hớng gió chủ đạo trong
năm, hiện trạng mặt bằng đã đợc san lấp đạt cốt cao địa hình theo yêu cầu.
ENCEN 12/2007 19
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Khu đất có diện tích 10.000m
2
, đợc thiết kế dạng ngoài trời, là nơi đặt trạm nghiền
sàng phân loại sản phẩm, kho chứa sản phẩm, trạm biến áp, bến xuất hàng, hệ thống giao
thông nội bộ, tập kết phơng tiện khi hết giờ làm việc.
Trạm nghiền sàng có công suất 100m
3
/h.
1.4.10. Cung cấp năng lợng và vật t kỹ thuật
1. Cung cấp điện
Điện cung cấp chủ yếu cho công đoạn nghiền sàng phân loại sản phẩm, ngoài ra
còn cung cấp một phần nhỏ cho điện thắp sáng, một số thiết bị phụ trợ tại khai trờng. Nhu
cầu điện năng trong 01 năm sản suất đạt công suất thiết kế là: 520.800 kwh, bao gồm:
+ Điện phục vụ sản xuất: 492.000 kwh.
+ Điện năng phục vụ sinh hoạt và hoạt động văn phòng: 28.800 kwh.
Đối với nhu cầu cung cấp điện đáp ứng các thiết bị nghiền sàng phân loại sản phẩm
sử dụng lới điện 35KV và trạm biến áp 35/0,4 công suất 320KVA đã đợc trang bị sẵn có
tại mặt bằng chính của Công ty.
2- Cung cấp nớc
Nhu cầu nớc cho sản xuất không lớn và không đòi hỏi về tiêu chuẩn khắt khe, nớc
chỉ cần cho khâu phun chống bụi khai trờng và mặt đờng vận tải trong mỏ. Nguồn nớc để
đáp ứng cho nhu cầu này sẽ đợc cung cấp từ hồ lắng bùn của khai trờng.
Sử dụng máy bơm hiệu BCK - 5 (do Việt nam sản xuất) có công suất 50 m
3
/h, công
suất động cơ 5KW.
Để cung cấp nớc sinh hoạt cho con ngời hoạt động trên khai trờng và khối văn
phòng mỏ, nớc sạch sẽ đợc cung cấp bằng nguồn nớc giếng khoan tại khu văn phòng của
Công ty có sẵn tại xã Liên Khê.
3. Cung ứng xăng dầu và vật t
Xăng, dầu đợc cung cấp tại khu vực hành chính xã Liên Khê. Tổng lợng nhiên liệu -
ớc tính là 90,65 tấn/năm.
Vật liệu nổ công nghiệp và phụ kiện: đợc cung cấp bởi Công ty Hoá chất mỏ có cơ
sở tại xã Tràng Bạch, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Vật liệu nổ công nghiệp và phụ
kiện đợc vận chuyển và gửi tại kho đạt tiêu chuẩn của Trại giam Xuân Nguyên - xã Lại
Xuân. Khối lợng thuốc nổ và phụ kiện gây nổ khoảng 18 tấn thuốc nổ và 18.000 kíp
điện/năm.
ENCEN 12/2007 20
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Chơng 2: điều kiện tự nhiên, môi trờng và kinh tế - xã hội
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Thuỷ Nguyên nằm ở phía Bắc thành phố Hải Phòng, có 35 xã và 2 thị trấn
với tổng diện tích tự nhiên là 24.279,9ha chiếm 15,6% diện tích thành phố.
Vị trí địa lý Thuỷ Nguyên rất thuận lợi, nối thành phố Hải Phòng với vùng công
nghiệp phía Đông Bắc của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hiện nay Thuỷ Nguyên đợc
xác định là khu vực phát triển công nghiệp và dịch vụ lớn nhất thành phố. Ngoài ra Thuỷ
Nguyên sẽ hình thành khu đô thị mới của thành phố trong tơng lai.
Xã Liên Khê là 1 trong 35 xã của huyện, nằm ở phía Đông Bắc huyện. Xã có nghề
truyền thống khai thác đá.
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Thuỷ Nguyên ở vào vị trí chuyển tiếp của 2 vùng địa lý tự nhiên lớn. Một số xã ở
Bắc và Đông Bắc huyện có núi đá vôi và đồi đất thấp, địa hình không bằng phẳng, mang
đặc điểm của vùng bán sơn địa. Các xã phía Nam có địa hình bằng phẳng hơn và mang đặc
điểm của vùng đồng bằng ven biển.
Đặc điểm sinh thái: Thuỷ Nguyên có thể chia thành nhiều vùng khác nhau nh: kiểu
vùng đá vôi xen kẽ thung lung; kiểu vùng đối núi xen kẽ đồng bằng, kiểu vùng cửa sông
ven biển; kiểu vùng đồng bằng.
Với địa hình nh vậy, Thuỷ Nguyên có điều kiện phát triển một nền kinh tế tổng hợp,
nhiều loại hàng hoá có giá trị kinh tế cao.
2.1.3. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu Thuỷ Nguyên và khu vực dự án mang tính chung khí hậu miền Bắc Việt
Nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa, do gần biển nên còn chịu ảnh hởng của khí hậu chuyển
tiếp giữa đồng bằng ven biển với vùng đồi núi Đông Bắc.. Khí hậu trong khu vực chia làm
2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa ma. Mùa ma thờng trùng với mùa hạ, kéo dài 6 tháng từ
tháng 5 đến tháng 9, mùa khô trùng với mùa đông kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm
sau. Sau đây là một số đặc trng khí hậu trong vùng.
1. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình năm đạt từ 23,3 - 24
o
C. Hàng năm có 4 tháng nhiệt độ trung
bình xuống dới 20
0
C là từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối đạt 38,2
0
C. Tháng nóng nhất là tháng 7 với nhiệt độ
trung bình đạt 29,2
0
C.
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối đạt 3,2
0
C. Tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ
trung bình 16,
0
C.
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm đạt 26,6
0
C.
ENCEN 12/2007 21
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
Bng 2.1: Nhit trung bỡnh thỏng v nm ti trm Phự Lin (
0
C)
Trm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nm
Phự Lin 16,3 16,7 19,1 22,6 26,4 28,0 28,2 27,7 26,8 24,5 21,3 18,1 23,0
2. m khụng khớ.
Khu vc cú m trung bỡnh nm t 88 - 92%. Thi k m t nht thng trựng
vi thi k ma m mựa xuõn (thỏng 2, 3, 4), m trong thi k ny vt quỏ 88%, thỏng
cú m ln nht m nht l thỏng 4 vi m trung bỡnh t t 88 - 92%. Thi k khụ
nht l nhng thỏng u mựa ụng, t thỏng 11 n thỏng 1 vi m trung bỡnh gim
xung ch cũn 79%.
Bng 2.2: m trung bỡnh thỏng v nm ti trm Phự Lin (%)
Trm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nm
Phự Lin 83 88 91 90 87 86 86 88 85 80 78 79 85
3. Ma
Khu vực dự án có lợng ma trung bình, lợng ma trung bình nhiều năm đạt từ 1200 -
1400 mm, số ngày ma hàng năm vào khoảng 120 - 150 ngày, lợng ma phân bố khá đồng
đều trong khu vực.
Mùa ma trong vùng thờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, hai tháng có
lợng ma lớn nhất là tháng 7 và tháng 8, tổng lợng ma trung bình trong hai tháng đạt 500
600 mm và chiếm từ 30-40% tổng lợng ma năm. Tổng lợng ma trong mùa ma chiếm tới
85% tổng lợng ma cả năm. Lợng ma ngày lớn nhất quan trắc đợc là 353,4 mm. Mùa ít ma
kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, tổng lợng ma trong mùa này chỉ chiếm từ 15 -
20% lợng ma năm
Bảng 2.3 : Lợng ma ngày lớn nhất ứng với các tần suất khác nhau (mm)
Lợng ma P% X1% X2% X4% X10%
X20%
Trạm đo Phù Liễn(mm) 361,72 323,45 286,88 233,92 194,24
4. Gió
Hớng gió thịnh hành trong mùa đông là Đông bắc hay Bắc và trong mùa hạ là các
hớng Đông nam và Nam.Tốc độ gió trung bình vào khoảng 2,3 m/s. Bão hàng năm có
khoảng 4-5 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đỏ bộ trực tiếp, tốc độ gió có khi lên tới cấp 11-12
Bảng 2.4 : Tốc độ gió trung bình tháng và năm tại trạm Phù Liễn (m/s)
Trạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Phù Liễn 3,3 3,3 3,4 3,8 4,0 3,6 3,7 3,3 3,4 3,7 3,7 3,5 3,6
5. Bốc hơi
Theo số liệu thống kê nhiều năm, lợng bốc hơi trung bình năm khu vực dự án đạt
khoảng 700 1000 mm. Các tháng mùa ma là những tháng có lợng bốc hơi nhiều nhất, l-
ợng bốc hơi trung bình tháng 7 đạt từ 70 -100 mm. Các tháng mùa khô là những tháng có
ENCEN 12/2007 22
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
lợng bốc hơi nhỏ nhất, lợng bốc hơi trung bình tháng trong thời kỳ này chỉ đạt từ 40
60mm kéo dài từ tháng 2 - tháng 4.
Bảng 2.5 : Lợng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Phù Liễn (mm)
Trạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Phù
Liễn
54,7 34,5 31,9 38,8 62,4 65,7 70,8 55,9 63,8 76,2 75,2 68,2 698,1
6. Mây
Lợng mây trung bình năm vào khoảng 7,5/10, thời kỳ nhiều mây nhất là nửa cuối
mùa đông, mà tháng cực đại là tháng 3, lợng mây trung bình vào khoảng 9/10. Thời kỳ ít
mây nhất là 4 tháng cuối năm, từ tháng 9 đến tháng 12 với lợng mây trung bình vào
khoảng 6/10.
7. Nắng
Tổng số giờ nắng trung bình năm đạt từ 1400 - 1700 giờ, hàng năm có tới 6 tháng,
từ tháng 5 đến tháng 10, số giờ nắng trung bình mỗi tháng vợt quá 160 giờ. Tháng nhiều
nắng nhất là tháng 12, với số giờ nắng quan trắc đợc đạt gần 220 giờ, thời kỳ ít nắng nhất
là ba tháng 2, 3, 4 với số giờ nắng trung bình chỉ đạt từ 40 90 giờ mỗi tháng.
Bảng 2.6 : Số giờ nắng trung bình tháng và năm tại trạm Phù Liễn (h)
Trạm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Phù Liễn 82,8 44,4 39,6 96,0 184,2 177,1 189,8 166,0 179,6 191,6 151,3 128,8 1631,2
2.1.4. Chế độ thuỷ văn
Do đặc điểm về địa hình khu vực dự án là vùng đồi núi đồng ruộng thấp xung quanh
có đê bao bọc, về mùa ma, lũ lớn nớc sông thờng cao hơn trong đồng nh sông Then, sông
KinhThầy, sông Hàn.. . Mặt khác do có đê bao nên khi ma đồng ruộng không bị ngập úng,
dễ tiêu thoát nớc. Khi nớc sông thấp hơn có thể tiêu tự chảy một phần ra các sông lớn qua
các công trình dới đê.
Chế độ nớc sông trong vùng chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ th-
ờng bắt đầu từ tháng 5 đến cuối tháng 9. Lợng dòng chảy mùa lũ chiếm tới 75 80% lợng
dòng chảy năm, hai tháng có lợng dòng chảy lớn nhất là tháng 7 và tháng 8, lợng dòng
chảy của hai tháng này chiếm từ 40 - 50% lợng dòng chảy năm.
Mùa cạn kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, nớc sông thời kỳ này chủ yếu do
nớc nguồn cung cấp. Ba tháng có lợng dòng chảy nhỏ nhất là vào các tháng 12, tháng 1,
tháng 2, lợng dòng chảy của ba tháng này chỉ chiếm 2 5% lợng dòng chảy năm.
ENCEN 12/2007 23
Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thờng Công ty TNHH Tân Phú Xuân
2.2. Hiện trạng môi trờng
2.2.1.Không khí .
Để đánh giá chất lợng môi trờng không khí khu vực trớc khi Dự án đợc triển khai,
Chủ đầu t đã kết hợp với Trung tâm Khoa học công nghệ môi trờng tiến hành quan trắc
chất lợng môi trờng không khí.
Máy móc và phơng pháp phân tích.
- Máy phân tích điện hoá của hãng Metrohm, Thụy Sỹ
- Máy phân tích sắc ký 2010 của Hãng Shimazdu Nhật Bản
- Máy so màu 1201 của hãng Shimadzu Nhật Bản
- Máy đo pH 813 Hãng Shimadzu Nhật Bản
- Máy đo độ ồn của Nhật Bản
Kt qu nh sau:
Mụi trng khụng khớ:
Bng 2.7: Kt qu phõn tớch mụi trng khụng khớ:
K/h
mu
V trớ ly mu Bi Pb SiO
2
SO
2
NO
2
CO Xng
K1
u khu vc m
Kinh:106
0
3741,6
V : 21
0
00
17,5
350 1,5 43,5 17 2 1000 600
K2
Gia k/v m
Kinh:106
0
3732,8
V : 21
0
00
13,6
345 2,8 52,1 31 3 1100 800
K3
Cui k/v m
Kinh:106
0
3737,1
V : 21
0
00
15,6
306 1,2 63,3 10 2 800 600
K4
Nh ễ. PhmVHnh
Kinh:106
0
3728,9
V : 21
0
00
10,7
280 0,5 19,5 41 3 1200 900
K5
Nh ễ. Lờ vn Yờn
Kinh:106
0
3726,3
V : 21
0
00
15,0
310 0,7 21,6 29 6 1300 900
TCVN 5937-2005 300 - - 350 200 30000 -
TCVN 5938-2005 - - - - - - 5000
iu kin vi khớ hu:
K/h
mu
V trớ ly mu t
0
C H(%) V
giú(m/s)
Hng giú
K1 u khu vc m 32,2 78,3 2,0-3,0 ụng -Nam
ENCEN 12/2007 24
Dù ¸n khai th¸c ®¸ lµm vËt liÖu x©y dùng th«ng thêng C«ng ty TNHH T©n Phó Xu©n–
Kinhđộ:106
0
37’41,6
Vị độ: 21
0
00
’
17,5
K2
Giữa k/v mỏ
Kinhđộ:106
0
37’32,8
Vị độ: 21
0
00
’
13,6
32,3 78,1 2,0-3,0 Đông -Nam
K3
Cuối k/v mỏ
Kinhđộ:106
0
37’37,1
Vị độ: 21
0
00
’
15,6
32,8 77,9 1,5-3,0 Đông -Nam
K4
Nhà Ô. PhạmVăn Hạnh
Kinhđộ:106
0
37’28,9
Vị độ: 21
0
00
’
10,7
32,0 78,7 2,5-3,5 Đông -Nam
K5
Nhà Ô. Lê văn Yên
Kinhđộ:106
0
37’26,3
Vị độ: 21
0
00
’
15,0
32,1 78,5 2,5-3,5 Đông -Nam
Ghi chú:
- Nhà Ông Phạm Văn Hạnh và Ô. Lê văn Yên ở Đội 9 Thôn Thiểm Khê Xã Liên
khê - Thủy Nguyên-Hải Phòng
- Ngày lấy mẫu: 30/05/2007, thời gian lấy mẫu 1giờ.
- Điều kiện vi khí hậu: Nhiệt độ TB 30
o
C, áp suất TB: 104,6 KPa
- TCVN 5937 - 2005: - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
So sánh kết quả phân tích với TCVN cho thấy:
- Hàm lượng bụi ở vị trí lấy mẫu: 4/5 vị trí đều cho kết quả vượt quá TCCP đối với
môi trường không khí xung quanh, trừ khu vực nhà ông Hạnh. Điều này có thể do vị trí khu
mỏ phía Nam núi Bụt Mọc nằm liền kề với mỏ của trại giam Xuân Nguyên đang khai thác
nên môi trường không khí đã bị ảnh hưởng một phần, nhưng các giá trị vượt quá TCCP rất
ít.
- Các thông số CO, SO
2
, NO
2
đều nằm dưới tiêu chuẩn cho phép.
Tóm lại: môi trường không khí khu vực Dự án đáng lo ngại nhất là yếu tố bụi. Khi
Dự án đi vào khai thác sẽ làm tăng thêm nồng độ bụi khu vực. Chủ Dự án cần xây dựng
những biện pháp khả thi để giảm thiểu tác động tổng hợp đến môi trường không khí.
2.2.2. M«i trêng níc
Môi trường nước khu vực nghiên cứu là nước mặt chịu tác động chủ yếu từ thuỷ
triều, từ hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, ngoài ra còn chịu tác động
từ nước thải sinh hoạt của các khu dân cư tập trung nhưng nguồn này là không đáng kể.
Để đánh giá môi trường nước khu vực Dự án, Trung tâm Khoa học công nghệ môi
trường đã tiến hành lấy và phân tích mẫu nước tại khu vực triển khai Dự án. (Sơ đồ vị trí
lấy mẫu được trình bày ở phần phụ lục).
• Mẫu nước mặt:
ENCEN 12/2007– 25