Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hướng dẫn Phỏng vấn tiếng anh hỏi và đáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.94 KB, 5 trang )

CÁC KỸ NĂNG CẦN CÓ
KHI ĐI PHỎNG VẤN TIẾNG ANH

Để buổi phỏng vấn thành công, bên cạnh những kiến thức cần có về trình độ Tiếng Anh, bạn
cũng cần chú ý đến tác phong, bề ngoài, hành động, cử chỉ phi ngôn từ khi phỏng vấn. Đặc biệt
các công ty nước ngoài rất chú ý đến những chi tiết nhỏ, vì vậy hãy thể hiện sự chuyên nghiệp
của mình bằng cách chú ý đến những yếu tố sau đây:
- Luôn giữ thái độ tự tin và thẳng thắn
Để ghi điểm với nhà tuyển dụng, cho dù phỏng vấn Tiếng Anh hay phỏng vấn Tiếng Việt, thì
bạn cũng cần giữ thái độ tự tin, thẳng thắn cho mình. Hãy nhìn thẳng vào mắt nhà tuyển dụng
khi trả lời những câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh. Trong quá trình phỏng vấn, hãy mạnh dạn trao
đổi, trả lời, không vòng vo, úp mở, không ấp úng. Để tự tin trả lời bằng Tiếng Anh, bạn cần
chuẩn bị tin thần trước sao cho thật thoải mái. Mặc dù cuộc phỏng vấn Tiếng Anh rất quan trọng
song hãy xem đây như là một công việc mà mình nên hoàn thành nó một cách nhẹ nhàng. Càng
tự tin và thoải mái thì mọi việc sẽ càng dễ dàng hơn.
- Lựa chọn trang phục nghiêm túc
Khi đối diện với các sếp người nước ngoài, bạn nên chú ý đến phong cách ăn mặc. Người nước
ngoài rất coi trọng tiểu tiết, vì vậy khi đi phỏng vấn Tiếng Anh, hãy chọn trang phục sao cho
thật nghiêm túc, để chứng tỏ bạn hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp và tôn trọng nhà tuyển
dụng của mình.
- Luôn luôn nở nụ cười
Không chỉ riêng phỏng vấn Tiếng Việt với các công ty trong nước, ngay cả những buổi phỏng
vấn Tiếng Anh với người nước ngoài, bạn luôn luôn phải giữ nụ cười trên môi để thể hiện thiện
chí của mình khi phỏng vấn. Chẳng hạn như khi bạn kể về một tình huống hài hước đã xảy ra
trong một chuyến công tác nào đó, tình huống ấy khiến bạn có thêm kinh nghiệm làm việc như
thế nào Không chỉ thể hiện thái độ thân thiện và chân thành, nụ cười còn mang đến một bầu không khí vui
vẻ và thoải mái cho cuộc nói chuyện giữa bạn và nhà tuyển dụng.
Sưu tầm


- Khéo léo sử dụng ngôn ngữ cơ thể


Ngôn ngữ cơ thể cũng quyết định yếu tố thành bại của bạn trong cuộc phỏng vấn Tiếng Anh, nó
là một yếu tố quan trọng làm nên thành công của buổi phỏng vấn với các công ty nước ngoài. Khi
trả lời phỏng vấn Tiếng Anh với người nước ngoài, hãy khéo léo thể hiện để chứng minh với nhà
tuyển dụng một thái độ tích cực. Và bạn cũng cần tránh những hành động gây ảnh hưởng đến
cuộc nói chuyện như ngáp, hai tay bắt chéo, ngồi rung đùi. . . sẽ gây thiếu thiện cảm với nhà tuyển
dụng.

NHỮNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN TIẾNG ANH
THƯỜNG GẶP NHẤT KHI ĐI XIN VIỆC
1. Tell me a little about yourself: Bạn hãy nói đôi nét về bản thân.
- "I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I
enjoy bicycling and jogging. " "Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một
công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ. "
- "I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time,
I like to relax and read the newspaper. " "Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón
nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc
báo. "
- "I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I
like to engage in my personal activities such as golfing and fishing. " "Tôi luôn luôn muốn ở trạng
thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích
tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá. "
- "I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types
of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. " "Tôi là người dễ
hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác
nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm. "
2. What are your strengths?: Thế mạnh của bạn là gì?
- "I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in
this field of work. " "Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi
tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này. "
- "I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality

work in a team environment. " "Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm
làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. "
- "After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large
amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always
appreciated it. " "Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một
khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời
hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó. "

Sưu tầm


3. What are your weaknesses?: Điểm yếu của bạn là gì?
- "This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and
I'm working on it by finishing my work ahead of schedule. " "Điều này có thể là xấu, nhưng ở
đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện
nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. "
- "I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to
accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on
finding a balance between quantity and quality. " "Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định
hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm
ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng. "
- "I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm
definitely studying hard to communicate more effectively. " "Tôi thấy khả năng Tiếng Anh của
tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm
chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn. "
4. What are your short term goals?: Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?
- "My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I
have. I want to take part in the growth and success of the company I work for. " "Mục tiêu ngắn
hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn
cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho. "

- "I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by
taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst. " "Tôi đã
học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước
tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở
thành một nhà phân tích tiếp thị. "
- "As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have
the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications
that might help in work efficiency. " "Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là
phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong
công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ
hiệu quả công việc. "
- "My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself
is to implement a process that increases work efficiency. " "Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành
ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực
hiện việc làm tăng hiệu quả công việc. "
5. What are your long term goals?: Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?
- "I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm
smart, and I'm willing to work hard. " "Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này
có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ. "
- "After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working
smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I'm going to try to
write a book. " "Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc
văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng.
Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách. "
Sưu tầm


- "I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever
I can. So in the future, I would love to be an instructor. " "Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi
muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà

tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên. "
- "I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm
willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career
that I can be proud of. " "Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi
muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không
muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự
hào. "
6. Why should we hire you? - Tại sao chúng tôi nên tuyển bạn?
- "I think my work ethic will make me an asset to this company." Tôi nghĩ các chuẩn mực trong
đạo đức nghề nghiệp của tôi sẽ giúp tôi khẳng định mình là một người có ích cho công ty.
- "I'm a team player who has b interpersonal skills." Tôi là một người làm việc với tinh thần
đồng đội có kĩ năng giao tiếp tốt.
7. What do you think makes you a good fit for this company? Theo bạn thì điều gì làm
bạn thích hợp với công ty này?
Lưu ý: Khi đặt câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh này, nhà tuyển dụng đang muốn tìm kiếm những
kĩ năng mà bạn có, nhưng điều quan trọng hơn là đó là những thế mạnh nào của bạn để phù hợp
với những kĩ năng mà họ đang tìm kiếm. Chính vì vậy hãy nêu bật những kỹ năng phù hợp với
vị trí ứng tuyển trong trường hợp trả lời câu hỏi phỏng vấn này.
- "I am pro-active and I don't hesitate to take initiative." Tôi là một người chủ động và tôi
không ngần ngại để được nắm thế chủ động.
- "My analytical nature makes me great at problem-solving." Tôi có tính thích phân tích vấn đề
và điều này giúp tôi giải quyết khó khăn rất nhanh.
8. How would you describe your work style? Hãy mô tả phong cách làm việc của bạn.
- "It's important to me to be challenged by what I do." Điều quan trọng là tôi thích được thử thách
bởi những việc mà tôi làm.
- "I work well under pressure and with tight deadlines." Tôi làm việc tốt dù bị áp lực với hạn chót
gần kề.
- "My former supervisors have described me as ambitious and goal oriented." Sếp cũ của tôi nhận
xét tôi là một người tham vọng và có mục tiêu.
- "I pride myself on always thinking outside the box." Tôi tự hào là bản thân luôn có tư duy

vượt giới hạn.

Sưu tầm


MỘT SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH
PHỔ BIẾN BẠN NÊN BIẾT KHI PHỎNG VẤN
Khi đi phỏng vấn Tiếng Anh, bên cạnh những kỹ năng mềm đã có, bạn cũng cần trang bị cho
mình những kiến thức Tiếng Anh chuyên ngành để có thể tự tin trả lời phỏng vấn Tiếng Anh.
Với những từ vựng Tiếng Anh thông dụng thường gặp trong câu hỏi phỏng vấn này, bạn sẽ cảm
thấy yên tâm và dễ hiểu cuộc phỏng vấn Tiếng Anh hơn đấy.
hire: tuyển

work style: phong cách làm việc

work ethic: đạo đức nghề nghiệp

important: quan trọng

asset: người có ích

challenged: bị thách thức

company: công ty

work well: làm việc hiệu quả

team player: đồng đội, thành viên trong đội

under pressure: bị áp lực


interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp

tight deadlines: thời hạn chót gần kề

good fit: người phù hợp

supervisors: sếp, người giám sát

employer: người tuyển dụng

ambitious: người tham vọng

skills: kỹ năng

goal oriented: có mục tiêu

strengths: thế mạnh, cái hay

pride myself: tự hào về bản thân

align: sắp xếp

thinking outside the box: có tư duy sáng tạo

pro-active, self starter: người chủ động
analytical nature: kỹ năng phân tích

opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát
triển


problem-solving: giải quyết khó khăn

eventually: cuối cùng, sau cùng

describe: mô tả

more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn

Phỏng vấn Tiếng Anh không khó, để trả lời được những câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh của nhà
tuyển dụng, quan trọng bạn cần giữ tinh thần bình tĩnh, tự tin và nên có sự chuẩn bị trước.
Trước mặt các nhà tuyển dụng người nước ngoài hãy thể hiện khả năng của bản thân bằng những
câu trả lời phỏng vấn Tiếng Anh trên. Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm tuyệt đối với nhà tuyển dụng.

Sưu tầm



×