ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ NGỌC ANH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
TẠI PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: K43 - ĐCMT - N01
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Hồng Gấm
Thái Nguyên, năm 2015
MỤC LỤC
PHẦN I ............................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
.................................................................................. 2
đ
a ủa đề
................................................................................. 2
...................................................................................... 2
PHẦN 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Các khái niệm ơ bản ............................................................................. 4
2.1.2. Vai trò của ây xa đô ị ..................................................................... 5
2.2. Cở sở pháp lý ............................................................................................ 6
2.3. Tình hình nghiên c
ro v
o ước ................................................ 6
2.3.1.Tình hình nghiên c
ro
ước ............................................................. 6
2.3.2. Tình hình nghiên c
ước ngoài ........................................................... 8
2.4. Tổng quan công nghệ hệ thố
Đị
2.4.2.Cấ rú
ô
địa lý (GIS) ............................... 8
a (GIS) .................................................................................... 8
ơ sở dữ liệu trong GIS ............................................................. 9
2.4.3. Ứng d
GIS ro l
vực Quả lý mô rường................................ 10
2.4.4. GIS trong thành lập bả đồ ................................................................... 11
5 Cơ sở lý thuyết và hệ thố
ô
địa lý............................................. 11
5 Cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 11
2.6. Giới thiệu chung về phần mềm MapInfo [9] ........................................... 12
2.6.1. Các dữ liệu trong Mapinfo [9] .............................................................. 13
2.6.2. Cách tổ ch c thông tin trong Mapinfo .................................................. 14
PHẦN 3:ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊN CỨU......... 15
3.1. Phạm v , đố ượ , địa đ ểm và thời gian thực hiện........................................ 15
Đố ượng và phạm vi nghiên c u của đề tài................................................ 15
Địa đ ểm và thời gian nghiên c u............................................................... 15
3.2. Nội dung nghiên c u................................................................................... 15
Đ ều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của vùng nghiên c u ............................ 15
Đ ều tra hiện trạ
ây xa
đô ị tạ p ườ
P a Đì
P ù ................... 15
3.2.3. Xây dự
ơ sở dữ liệu cây xanh tạ p ườ
P a Đì
P ù ..................... 15
3.3.4. Phân tích ng d ng GIS trên bả đồ cây xanh ............................................. 16
3.3.5. Các giải pháp khả thi nhằm giữ gìn, bảo vệ và phát triể
3.4 P ươ p áp
3.4 P ươ p áp
P ươ p áp
ây xa
đô ị ........ 16
u ............................................................................. 16
ập thông tin ................................................................. 16
ập số liệ sơ ấp........................................................... 16
P ươ p áp xử lý số liệu......................................................................... 16
P ươ p áp
y
a........................................................................... 17
5 P ươ p áp sử d ng GIS ........................................................................ 17
PHẦN 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 18
Đ ều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộ ,
y
v mô rường ................ 18
Đ ều kiện tự nhiên ................................................................................ 18
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ........................................................................... 20
4.2. Hiện trạ
ây xa đô ị r địa bà p ườ P a Đì P ù .......... 21
4.2.1. Số lượng và các thông tin cây xanh ...................................................... 21
4.2.2. Nhận xét hiện trạ
ây xa
đô
ị r
địa bàn p ườ
P a Đì
Phùng ............................................................................................................. 25
4.3. Xây dự
ơ sở dữ liệu cây xanh tạ p ườ P a Đì P ù ............... 26
4.3.1. Xây dự
ơ sở dữ liệu thuộc tính ........................................................ 26
4.3.2. Xây dự
ơ sở dữ liệu không gian ...................................................... 33
4.4. Phân tích ng d ng GIS trên bả đồ cây xanh ......................................... 40
4.4.1. Khả ă
4.4.2. Khả ă
ng d ng của bả đồ cây xanh trong thực tế ......................... 40
ng d ng của phần mềm MapInfo và Microsoft Office
Access trong xây dựng bả đồ cây xanh thành phố Thái Nguyên ................... 40
4.4.3.Các giải pháp khả thi nhằm giữ gìn, bảo vệ và phát triể ây xa đô
thị ................................................................................................................... 44
PHẦN V:KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 51
5.1. Kết luận ................................................................................................... 51
5 Đề nghị .................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 52
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến th đó ọc, vận
d ng lý thuyết vào thực tiễ , bướ đầu làm quen với những kiến th c khoa
họ Q a đó s
v
ra rường sẽ hoàn thiệ ơ về kiến th c lý luận,
p ươ p áp l m v ệ , ă lực công tác nhằm đáp ng nhu cầu thực tiễn
của công việc sau này.
Được sự úp đỡ của Ban giám hiệ rườ Đại học Nông lâm và
Ban chủ nhiệm khoa Quả lý T
y , em đó ến hành nghiên c đề
tài: “Ứng dụng GIS trong quản lý cây xanh đô thị tại phường Phan Đình
Phùng, thành phố Thái Nguyên”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã ậ được sự úp đỡ của các
thầy cô giáo và anh chị ơ em ực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơ Ba
ám ệ rườ Đại học Nông
Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy ô áo v đặc biệt
là cô giáo ThS.Ngô Thị Hồng Gấm ườ đã rực tiếp ướng dẫn em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do rì độ có hạn mặ dù đã rất cố gắng song bản khóa luận tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiế đó
óp ủa bạn
bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiệ ơ
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 01 năm 2015
Sinh viên
Vũ Ngọc Anh
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Bả
Tên bảng
1
Trang
H ệ rạ
ây xa đô ị r địa b
P a Đình Phùng - TP Thái Nguyên
22
ị p ường Phan
23
Bảng 4.2
Phân bố tuổi của ây xa
Đì P ù
Bảng 4.3
Phân bố đường kính của cây xanh p ường Phan
Đì P ù
Phân bố Chiều cao vút ngọn (HVN) cây xanh
p ườ P a Đì P ù
Phân bố đường kính tán trung bình (D tánTB) cây
xa p ườ P a Đì P ù
Phân bố chiề ao dưới cành (HDC) cây xanh
23
26
Bảng 4.8
Cá
rường trong xây dự
ơ sở dữ liệu cây
xanh
Bả
ơ sở dữ liệu xếp theo loài
Bảng 4.9
Bả
ơ sở dữ liệu vị trí(số
Bảng 4.10
Bả
ơ sở dữ liệ đặ đ ểm hình thái cây xanh
30
Bảng 4.11
Bả
ơ sở dữ liệu giá trị cảnh quan
31
Bảng 4.12
Bả
ơ sở dữ liệu bảo tồn nguồn gen
32
Bảng 4.13
Bả
ơ sở dữ liệu dự kiến quy hoạch
32
Bảng 4.14
Bả
ơ sở dữ liệu biện pháp
33
Bảng 4.15
Tỷ lệ mỗi loạ ây r
đường Minh Cầu
Bảng 4.16
Tỷ lệ mỗi loạ ây r
đường P a Đì
Bảng 4.17
Tỷ lệ mỗi loạ ây r
đường Hoàng Ngân
Bảng 4.18
Bảng tỷ lệ cây xanh theo quy hoạch
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
đô
p ường
+ đường)
24
24
24
29
30
37
P ù
37
37
39
DANH MỤC CÁC HÌ
NH
TT
Tên hình
Trang
ơ bản của GIS
Hình 2.1
Thành phầ
Hình 4.1
Cấ
Hình 4.2
Hộp thoại Open Universal Data
34
Hình 4.3
Hộp thoại Select Layers
34
Hình 4.4
Bả đồ nền Mapinfo
35
Hình 4.5
Cửa sổ
Hình 4.6
Hộp thoại Symbol style
Hình 4.7
Bả đồ thể hiện sự phân bố ây xa
Hình 4.8
Bả đồ tỷ lệ mỗi loại cây trên từng tuyế đường
38
Hình 4.9
Biể đồ ây xa
39
rú
ơ sở dữ l ệ
ủa ây xa
od fy able s r
Hình 4.10 Bả đồ hiện trạ
9
p ườ
ị
28
re
35
36
P a Đì
P ù
Hình 4.11 Thao tác tìm kiếm thông tin của phần mền Mapinfo
43
Hình 4.12 Kết q ả ìm k ếm
43
Hình 4.14
ro
P a Đì
36
40
ô
p ườ
p ường PDP
P ù
Hình 4.13 Đườ
ây xa
đô
rường dữ liệu tạo
P a Đình Phùng
Bả đồ quy hoạ
ây xa
47
p ườ
P a Đì
P ù
49
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TĂT
CSDL
GIS
HTTT
UBND
GIẢI NGHĨA
Cơ sở dữ liệu
Hệ thố
ô
địa lý
Hệ thống thông tin
Uỷ ban nhân dân
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây xa
đó
va rò q a
ro
rọ
đời sống xã hộ
ư: đ ều
òa mô rường không khí, hấp th các chấ độc hại, khói b i, diệt vi khuẩn,
giảm tiếng ồn,... góp phần bảo vệ s c khỏe o
ười, bảo vệ mô rường.
Ngoài ra, cây xanh vớ đặ đ ểm tự nhiên, cùng các công trình kiến trúc
á vă
khác nhau tạo nên những sắ
đẹp cả
q a đô
dâ đô
ị.
óa đặ
rư , óp p ầ l m ă
ị, làm phong phú cuộc số
Tùy v o đ ều kiện tự nhiên, khíhậu, thổ
cây xanh ở mỗ đô
ị có những sắ
vă
phong phú cuộc số
triể
ây xa
đạt yêu cầ
cả mộ q á rì
đò
óa
k
dâ
á v đặ
đô
rư
r
óa m
, óp p ần làm
ị N ư
để phát
m ốn cả về số lượng lẫn chấ lượng là
ư đồng bộ và có chiều sâu.
ơ
ô
ộng, nhất là tại
ư mới, vẫn còn mang tính tự phát, thiếu quy hoạch về lựa
chọn, bố trí loại cây trồng phù hợp Do đó, việ
lý ây xa
ần của ư
ưỡng, bản sắ vă
Bên cạn đó, v ệc trồng cây xanh ở nhữ
nhữ
óa
ần của ư dâ đô
ư mo
ỏi sự đầ
vă
vẻ
ă
ường công tác quản
ị trên các mặt: trồng, duy trìvà bảo vệ ây xa
đ ều cần thiết. M c tiêu của quả lý ây xa
ũ
l
đường phố t c là cần biết: Số
lượng cây, loài cây, sự phân bố....
Từ các phân tích trên cho thấy để góp phần thiết thực vào việc cải
tiến quả lý đô
ị nói chung và ngành công viên cây xanh nói riêng, việc
ng d ng công nghệ thông tin trong quản lý và phát triể
phố ph c v đị
phố mô rườ
tạ p ườ
đường
ướng phát triển thành phố Thái Nguyên trở thành Thành
ăm 0 0 l rất cần thiết, cấp bách.
GIS là một công c đắc lực cho việc bảo vệ
quả lý ây xa
ây xa
đô
P a Đì
y
mô rường và
ị. Việc Ứng d ng GIS trong quả lý ây xa
P ù
,
đô
ị
p ố Thái Nguyên là việc làm cần thiết
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, được sự nhất trí của nhà
rường, khoa Tà N
N y
y
&
ô Trườ
, Trườ
Đại học Nông Lâm Thái
Dưới sự ướng dẫn trực tiếp của cô giáo Ths. Ngô Thị Hồng
Gấm và các thầy cô giáo trong khoa, tôi tiến hành hành thực hiệ đề tài:
“Ứng dụng GIS trong quản lý cây xanh đô thị tại phường Phan Đình
Phùng, thành phố Thái Nguyên” đượ đề xuất thực hiện.
M
Đề xuất một hệ thống thông tin quản lý giúp cho việc kiểm kê, theo
dõi, lập kế hoạch quả lý ây xa
Đì
P ù ,
M
p ốT á N
đô
y
ị r
đường phố tạ p ường Phan
đạt hiệu quả ao ơ
đ
- Nâng cao hiệu quả quản lý của N
ước về công tác quy hoạch,
trồng, duy trìvà bảo vệ, chặt hạ và dịch chuyể
khích xã hội hóa việc quản lý và phát triể
- Đáp ng m
và bảo vệ mô rườ
ă
đô
đô
đô
ị, khuyến
ị
ỷ lệ diện tích cây xanh, góp phần cải thiện
ị của vùng nhiệ đới, phù hợp và góp phần tạo
nên bản sắc riêng của mỗ đô
- Hệ thống có khả ă
cao khả ă
ây xa
ây xa
ị.
r ển khai tại các phòng ban ch
ă
, â
a sẻ thông tin và quản lý thống nhất.
a ủa đề
*
a ro
- Bổ s
ọc tập và nghiên c u khoa học:
ư l ệu cho học tập.
- Vận d ng và phát huy những kiến th
- Nâng cao kiến th , k
ă
v rú ra
đã ọc tập vào nghiên c u.
ững kinh nghiệm thực tế
ph c v cho công tác nghiên c u sau này.
- Nâng cao khả ă
ự học tập, nghiên c u và tìm tài liệu.
- Giúp cho sinh viên gắn líthuyết với thực tiễ để củng cố thêm cho
bài học trên lớp.
*
a ro
ực tiễn sản xuất :
- Tìm hiểu thực tế và nghiên c u ng d ng hệ thống thông tin (GIS)
tạ địa p ươ
úp ạo ra mô rường làm việc mới, hiệ đại và quản lý
đồng bộ.
- Quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên c u ng d ng phần GIS vào
thực tế và nghiên c u mô hình phùhợp dựa trên thông tin sãn có trên bả đồ.
- Góp phần vào công tác quản lý cây xanh hợp lý, hiệu quả, tiết
kiệm được s
ười, s c của.
Kết quả đề tài giúp cho các nhà quả lý ó
cây xanh dễ d
ơ
G úp
mộ bước tiế vượt bậc.
o ô
m p ươ
á q y oạch cả
á q ản lý
q a đô
ị thêm
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
- Khái niệm môi trường [8]: Theo khoả
rường Việ Nam ăm 0
mô rườ
đ ều 3 Luật Bảo Vệ Môi
đượ đị
a
ư sa : “ ô
rường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
ười, có ả
ưởng tớ đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
ười và sinh vậ ”
- Khái niệm cây xanh đô thị: T eo
y 0
xa
á
đô
ăm 005 ủa Bộ Xây dự
ị [ ] Cây xa
+ Cây xa
p ố v k
ưở
ệm, q ả
+ Cây xa
ô
k o
ạ
vườ
y
phòng hộ oặ p
Tro
đề
á
ộ
:l ấ
ô
ộ
dẫ q ản lý cây
ả á loạ ây xa
( ô
v
rồng trên
, vườ
ú, á đ
ế l ấ ả á loạ ây xa
ọ , đì
ự,
Hướ
)
sử d
sở, rườ
,bệ
r
ô
rườ
ư số 20/2005/TT-BXD
ị bao ồm:
vự sở ữ
+ Cây xa
rồ
đô
sử d
đườ
ở, á
ô
ùa, bệ
ủa á ổ
d
l
á loạ
vệ ,
, á
a ra
ro
á k
, ô
ệp,
vườ ươm, á
ly,
â
ây ro
v
y
ỉ ập r
v o ây xa
sử d
ô
ộ
đượ
yế đườ
- Bản đồ: là hình ảnh mặ đấ được thu gọn lên mặt phẳng tuân theo một
quy luật toán họ xá định, chỉ rõ sự phân bố trạng thái, mối liên hệ giữa các
yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hộ m đã được chọn lọ , đặ rư
eo y
ầu của
mỗi bả đồ c thể.
- Bản đồ chuyên đề: là thể loại bả đồ thể hiện rất tỉ mỉ chi tiế đầy đủ
và phong phú nội dung của một vài yếu tố bả đồ địa lý chung, các yếu tố
khác còn lại biểu thị với m
độ kém tỉ mỉ chi tiết, thậm chíkhông biểu thị.
- Cơ sở dữ liệu:[7] bao gồm dữ liệu không gian và phi không gian
) được thu thập lư
(dữ liệu thuộ
rữ theo một cấu trúc chuẩn.
+ Dữ liệ đồ họa (còn gọi là dữ liệu hình học): bao gồm thông tin về
vị trívà cấu trúc quan hệ được phân thành các lớp k á
, đườ
a
ư: lớp hành
xá,…
y
+ Dữ liệu thuộc tính (còn gọi là dữ liệ
đề): là tập hợp các
giá trị thuộc tính
2.1.2. Vai tròcủa cây xanh đô thị
Giá trị mô rường: Cây xanh có tác d ng làm trong sạch bầu không
ấp oxy,
khí,
rờ ,
đấ ;
ă
ặ
ảm
óv l m
ữ va rò q a
và làm chậm dò
l m
lũy k
ảm ố độ
oá
rọ
a bo
ơ
ướ l m
ro
ảy r
kỳ
mặ đấ ,
ó v ạo
;
á vù
ă
ặ v lọ b
ảm sự bố
ần o
ă
ướ ,
ả sự bố
y
ơ
xạ mặ
ủa ẩm độ
ă lượ
mưa
ơ độ ẩm ro
rướ v sa
đấ ;
ó; hạn chế
tiếng ồn; hạn chế ô nhiễm không khí; Giảm sự chói sáng và phản chiếu,
Quản trị ước thải.
Giá trị thẩm m đô
ị: Cây xanh có vai trò quan trọng trong kiến
trúc và trang trí cảnh quan. Những tính chất của ây xa
ư: ì
dạng
(tán lá, thân cây), màu sắc (lá, hoa, thân cây, trạng mùa của lá...) là những
yếu tố ra
r l m ă
á trị thẩm mỹ của công trình kiế
rú
ũ
ư
cảnh quan chung.
Ngoài ch
ă
ra
r, ă
m vẻ đẹp thẩm mỹ cây xanh còn
có tác d ng kiểm soát giao thông. Việc kiểm soát giao thông bao gồm cả xe
ơ
ớ v
ườ đ bộ. Các b i thấp, bờ dậ , đường viền cây xanh trong
vườn hoa công viên vừa có tác d ng trang trívừa có tác d
o
ườ đ bộ H
ây b
đường có tác d
ba đ m sự phản chiếu của các gố
hiệu chỉ dẫ
o
ườ đ đường.
đị
đị
ướng
ướng, nhất là vào
ây đượ sơ vô rắng là những tín
Cải thiện s c khỏe o
o
ười hoạ độ
ững giờ ă
ẳ
đượ
ư
ản trong công
, vườn cây hoặc các nhà hàng có cây xanh sẽ làm cho mọ
thấy thoả má ,
ỏi
ư một cổ máy, công việc và cuộc sống chịu nhiều
áp lực nặng nề Do đó, sa
v
ười: Cuộc sống ở thành thị l ô đò
ư
ười cảm
á
2.2. Cở sở pháp lý
-N
ị đị
số 6 / 0 0/NĐ-CP
p ủ về q ả lý ây xa
- Q yế đị
T ủ ướ
q yế
C
số
-T ô
Xây dự
á
-T ô
ăm 00
ệp óa đấ
ư số 0/ 009/TT-BXD
ô
ăm 005 ủa Bộ Xây dự
- Q yế đị
UBND Tỉ
số
đô
ị r
- Q yế đị
UBND ỉ
T á N
/ 0
y
ao
ướ
ệ N
ị
rị về bảo vệ
ăm 005 ủa Bộ
ị;
á
6 ăm 009 ủa Bộ
dẫ q ả lý ây xa
Q y đị
T á N
y 5
về v ệ ba
ô , đấ
q y đị
ây xa
á
đô
ị;
ăm 009 ủa
về rá
ệm q ả
y ;
/QĐ-UBND
á q y oạ , xây dự
ự
ư số 0/ 005/TT-BXD ngày 20 tháng
về v ệ ba
ỉ
độ
á
đô
y 0
về v ệ
địa b
số
ẩ q y oạ
ô
y
ăm 005 ủa
ướ ;
/ 009/QĐ-UBND ng y 7
T á N
á
ủa Bộ C
y 0
dẫ q ả lý ây xa
về sửa đổ , bổ s
lý ây xa
rì
ư số 0/ 005/TT-BXD
ướ
6 ăm 0 0 ủa C
y
C ươ
ờ kỳ ô
về v ệ
Xây dự
/ 005/QĐ-TT
y 5
ro
á
ị;
p ủ ba
-NQ/TW
mô rườ
đô
y
á
0 ăm 0
áp d
ủa
mộ số
, đấ
ô
ộ
ố
p á
r ể đô
ị
địa b
v
o
ể
ro
ỉ
T á
Nguyên.
Tì
ì
ro
ướ
2.3.1.Tình hình nghiên cứu trong nước
Tro
p ươ
áp d
l
vự q ả lý ây xa
ô
ệ
ô
ì
ờ
a q a
ỉ mộ số địa
* Tạ
ấp rườ
p ố H ế, ăm 006, mộ đề
(Đạ
ọ K oa ọ H ế) ma
k oa ọ
“Quản lý hệ thống cây xanh
khu vực Đại nội-Huế bằng công nghệ GIS” do
Hươ
l m
ủ
ap fo rì
ệm đã đượ
d ễ dướ dạ
đồ ề , số óa
xa
ô
Đ ểm, Đặ
ậ
á
yế đườ
p ố Hồ C
ọ ma
ô
q a
M
ô
y
Đạ
p ầ mềm
đoạ : Lập bả
ộ (đườ
0 8 ây
/8, Đo
vự Tử Cấm
T ị
[ ]
, ăm 008 mộ đề
k oa
“Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cây xanh đường phố và
đề
Đề
Cô
y CVCX T
p ố Hồ C
Hệ
ấp đầy đủ á
do V ệ
ô rườ
ố
- Dữ l ệ
bả đồ, ì
ây xa
ả
- Lư
v T
ô
y
rữ v
ô ì
oá
ươ
ổ
q a
- Dữ l ệ
ọ mộ
- Cá mả
xa
ợp
ô
về:
(đườ
p ố, ô
ợp số l ệ
ây xa
ữa á lá v đườ
ự
đặ
ùp
v q ả
v
k
): vị r
ợp ù
ố
ó đề
Tr
âm Nô
ấp đầy đủ
- Vị r ây xa
- Hì
ây r
ây
bá d lị
xa
“Ứng dụng công nghệ
ô
ả
r
bả đồ
về ây xa
ủa ây xa
ô
âm GIS
ệp Đ lạ v UBND TP Đ lạ
ệ [5]
- Cá
v
ệ [ ]
thông tin địa lý (GIS) vào quản lý cây xanh đường phố”, do Tr
Hệ
ệm
ọ
p ố Đ Lạ
Đ lạ p ố
ủ
p ố Hồ C
p ố
ộ
Lý l m
ây, …
*T
ự
T ịVệ
đề Vớ
công viên ở Thành phố Hồ Chí Minh” T ế s C ế Đì
-
Đo
dù
á mod l bao ồm á
T á T â ,L H â )v k
*T
v
r ể k a Đây l đề
, ập
p â bố ở bố
ả
về:
Vớ chức năng: Đáp
k , xem
ô
,
ể
đủ á
ă
về ra
,
ố
k ,lệ
ị bả đồ…
2.3.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài
aq a
Trong các quố
ro
đó Hoa Kỳ l
ướ
âm
ó
p ầ mềm q ả lý ây xa
d
p ầ mềm q ả lý ây xa
ề sả p ẩm Dướ đây l
óm lượ
,
á
ạ Hoa Kỳ:
* P ầ mềm CANOPY:
Cá
ệ
ủa Ca opy ồm: Kế oạ
sá
q ả lý rủ ro do ây, p
ồ
ây, k ểm oá
ươ
ồ dệ
rì
rừ
q ả lý rừ
ự
đô
đô
ị,
, ư vấ , q y đị
ị, k ểm k
ây,
ể
bảo
ệ bả đồ
GIS.
* P ầ mềm SILVIBASE:
S lv Base do Na ral Reso r e Pla
Ga esv lle, Flor da (Hoa Kỳ) xây dự
k ểm k
ây xa
Serv es (NRPS) ở
S lv Base l p ầ mềm
về
, k ểm k v kế x ấ báo áo k ểm k
* P ầ mềm Urba Fores I ve ory Sys em:
P ầ
mềm Urba
Reso r e Te
dự
olo es (NRT) ở Tallassee, Ba
UFIS sử d
mộ mô đ
bả đồ ây, k ô
UFIS
ỉl
2.4. Tổ
Fores I ve ory Sys em (UFIS) do Na ral
ươ
q a
a
rì
ô
ờ
rồ
ự
ây, á đườ
xem rự
ệ ệ
a
ố
ếp ây xa
ô
Alabama (Hoa Kỳ) xây
ủa
apI fo để
p ốv
á đặ
r
m
ệ
rư
ịv
k á
ì
địa lý (GIS)
2.4.1. Định nghĩa (GIS)
“GIS là một hệ thông tin kiểu mới và là một công nghệ máy tính tổng
hợp. Từ các thông tin thuộc tính lưu trữ ta có thể dễ dàng tạo ra các loại
bản đồ và các báo cáo để cung cấp một cái nhìn tổng thể, nhằm thu nhận
và quản lý thông tin địa lý một cách hiệu quả, giúp các nhà quản lý thực
hiện tốt hơn việc quy hoạch và trợ giúp ra quyết định.”[6]
GIS cho phép tạo lập bả đổ, phối hợp thông tin, khái quát các
viễn cảnh, giải quyết các vấ đề ph c tạp và phát triển các giải pháp hiệu
quả m
rướ đây k ô
ực hiệ được. GIS là một công c được các cá
nhân, tổ ch c sử d ng nhằm ướng tớ
á p ươ
c mớ để giải
quyết vấ đề.
ô
Hệ thố
ở các dạ
rườ
k á
địa lý có thể lư
a
rữ, xử lý được nhiều thông tin
ư: thông tin về kinh tế xã hội, thông tin về môi
,… Đặ đ ểm nổi bật của GIS là khả ă
l
kết giữa các dữ liệu
không gian với các dữ liệu thuộc tính. Ngoài ra còn có khả ă
xếp bả đồ
y
ồng
đề, cung cấp thông tin, mô tả dữ liệu một cách chính
xác và hiệu quả.
GIS được kết hợp bở
phần mềm, dữ liệ , p ươ
ăm
p áp v
p ầ
o
đó l : P ần c ng,
ườ Được mô tả
ư sa :
Hình 2.1: Thành phần cơ bản của GIS
2.4.2.Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong GIS
Mộ
loạ
ơ sở dữ liệu của hệ thốn
ô
địa lý có thể chia ra làm 2
ơ bản: Số liệu không gian và phi không gian. Mỗi loại có nhữ
đặc
rư
r
v
ú
k á
a về yêu cầ v lư
ữ số liệu, hiệu quả, xử
lý và hiển thị.
Số liệu không gian: là những mô tả của hình ảnh bản đồ số, chúng
bao gồm toạ độ, quy luật, các ký hiệ dù
để xá định một hình ảnh bản
đồ c thể trên từng bả đồ. Hệ thố
k ô
ô
địa lý dùng các số liệu
a để tạo ra một bả đồ hay hình ảnh bả đồ trên giấy thông qua
thiết bị ngoạ v …
Số liệu phi không gian: là những diễn tả đặc tính, số lượng, mối quan
hệ của các hình ảnh bả đồ với vị r địa lý của chúng. Các số liệu phi
k ô
hoặ
thố
a được gọi là dữ liệu thuộ
,
ú
l
q a đến vị r địa lý
á đố ượng không gian và liên kết chặt chẽ với chúng trong hệ
ô
địa lý thông qua mộ ơ
ế thống nhất chung.
- Mô hình thông tin không gian.
+ Mô hình Vector: Thực thể k ô
a được biểu diễn thông qua các
phần tử ơ bả l đ ểm, đường, vùng. Vị tríkhông gian của thực thể được xác
định bởi toạ độ trong một hệ thống toạ độ thống nhất toàn cầu (hệ toạ độ địa
lý).
+ Mô hình Raster: Phản ánh toàn bộ vùng nghiên c
lướ á ô v ô
dưới dạng một
ay đ ểm ảnh (pixel).
- Mô hình thông tin thuộc tính: Số liệu phi không gian hay còn gọi là
thuộc tính là những mô tả về đặ
, đặ đ ểm về các hiệ
tại các vị r địa lý xá định. Một trong các ch
nghệ GIS là khả ă
ă
ượng xảy ra
đặc biệt của công
ủa nó trong việc liên kết và xử lý đồng thời giữa dữ
liệu bả đồ và dữ liệu thuộc tính.
2.4.3. Ứng dụng GIS trong lĩnh vực Quản lý môi trường
- Nghiên c u và Quản lý Hệ sinh thái.
- Xây dựng dữ liệ mô rường.
- Quản lý dữ liệ mô rường.
- Quy hoạch các nhân tố mô rường.
- Quản lý chất thải.
- Hỗ trợ quản lý các sự cố mô rường.
2.4.4. GIS trong thành lập bản đồ
- GIS trong thành lập bả đồ có 2 ng d ng :
+ Tự động hoá quá trình xây dựng bả đồ.
+ Sản xuất những bả đồ mới qua phân tích, xử lý dữ liệu.
- Ư đ ểm của GIS trong thành lập bả đồ.
+ Ư đ ểm chính trong tự động hoá là sửa chửa dễ dàng.
+ Cá đố ượng có thể
ay đổi trong bả đồ số mà không cần vẽ lại.
ay đổi dễ dàng.
+ Tỷ lệ và phép chiế
5 Cơ sở lý
yế v
ệ
ố
ô
địa lý
2.5.1. Cơ sở dữ liệu
Khái niệm về cơ sở dữ liệu [7]
Từ lâ
r
ế
ớ, ồ
ạ
á
ơ sở dữ l ệ
ư Xbase, Dbase,
Foxpro, Ca – Cliper.
- Cơ sở dữ l ệ đượ sử d
á rườ
ộ
rữ v d ễ
ả
ườ
đượ lư
rữ ro
á bả
ro
ò
ề k á
ơ sở dữ l ệ
r
Cl e / Server.
-N o
vớ able
á bả
dữ l ệ
ư dữ l ệ (Da a), r
ẩ (R les), Tr
- Tro
ượ
để lư
ủa mẩ
- Dữ l ệ
mô rườ
ư mộ ô
k á
er v
á
ó
b ộ (Co s ra
ủ
),
ệm k á
ươ
q a
ỉm
(I dexs),
(S ored Pro ed er)
ơ sở dữ liệu Mapinfo, ngoài bảng dữ liệ
ò
ó á đối
ư r y vấn (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report),
Macro, data access page và module (lập trình VBA)
Cơ sở dữ liệu quan hệ [7]
-Q a
dữ l ệ vớ
lệ
ệ ay ò
a ,k
ọ l Rela o s ps, l mố q a
mộ
ay
y ól
q a đế mộ
-Q a
ệ l sự ầ
ề Trườ
ay
ề Trườ
ế ro
q á rì
ệ
ữa a bả
(F eld) k oá ừ mộ bả
(F eld) k oá r
dữ
á bả
khác.
oá ay ò
ro
ệ
ố
ọ l Nomal za o l q á rì
ơ sở dữ l ệ
ẩ
ớ
óa dữ l ệ
ạ sự rù
C
ẩ
lặp dữ l ệ
- Để
ẩ
oá dữ l ệ sẽ ạo ra
ề mố q a
l ệu k ô
ệ
bị rù
ữa á bả
,k
á
, ầ
ầ
p ả ạo á q a
ệ
ay v o đó, bảo đảm dữ
ự
a ,
ư
đố vớ
b y dữ l ệ dướ dạ
mộ
ự
ể đơ
ủa
mộ bả
ệ q á rì
ế kế mô ì
ề bả
ườ sử d
ro
k á
mộ á
lo
ạo q a
k á
ô
á q ả lý, ầ
dữ l ệ
ủa ơ sở dữ l ệ để kế
ư
yv
ườ sử d
o kế q ả
ơ sở dữ l ệ vớ độ ố ư ,
- Sa k
đố ượ
N ư
vớ
á đố ượ
a
ữa á bả
ra
ữa á bả
- Sa đó, sử d
- Để
dữ l ệ ra
ế p ả rì
- Để đáp
l ệ lạ vớ
a
dữ l ệ v p á s
lặp
-T y
ườ sử d
vớ
ề bả
ư mo
ằm
, để kế x ấ kế q ả
ệ
ữa á bả
vớ
ư Form, Q ery, Repor
mo
đợ
đợ , ầ p ả
o p ép ạo l
ư mo
a , ó
để kế
ợp dữ
kế
đợ
ể xây dự
ố dữ l ệ
ừ
á
ề
Table hay Query.
- Bằ
á
ệ để x ấ
y, lợ
ô
-T ô
ư
ủa v ệ
ườ sử d
ẩ
ầ
oá dữ l ệ v
ế lập quan
ế
ường triển khai trong mạng c c bộ, tố độ ó độ ư
sau chuẩn hoá dữ liệu và tính liên kết dữ liệu.
2.6. Giới thiệu chung về phần mềm MapInfo [9]
MapInfo là một trong những phần mềm đồ họa của GIS, được ng
d ng rất hiệu quả trong việc biên tập và kết xuất bả đồ. Ngoài ra, MapInfo
còn cung cấp những công c hiệu quả trong việ p â
k ô
a
ư
định vị mộ địa chỉ trên bả đồ (Geocoding), chồng xếp các lớp dữ liệu
(Overlay), phân
tích
thống kê dữ
liệu
theo một tiêu chí nhấ định
(S a s s),… Đặc biệt MapInfo rất hiệu quả trong việc tạo ra những bả đồ
y
ch
đề (Map Themetic) từ các lớp dữ liệ (Layers) đã ó
ă
số óa (D
apI fo ò
ó
ze) để tạo dữ liệu Vector từ ảnh Raster. Nếu xét toàn
bộ quy trình số hóa và biên tập bả đồ từ bả đồ giấy hoặc từ số liệu trị đo, ì
MapInfo hữu hiệ ro
a đoạn biên tập và kết xuất.
Tổ ch c thông tin bả đồ MapInfo:
- Tổ ch c thông tin theo tập tin:
+ Các thông tin tro
apI fo được tổ ch c theo từng bảng (Table),
mỗi bảng là một tập hợp các tập tin (File) về
ô
đồ họa hoặ p đồ họa
ch a các bảng ghi dữ liệu mà hệ thống tạo ra. Chỉ có thể truy cập vào ch c
ă
ủa phần mềm
apI fo able m ro
apI fo k
đó
đã mở ít nhất một bảng, toàn bộ các
a á đố ượ
địa lý được tổ ch c theo các
tập tin.
+ Cơ ấu tổ ch c thông tin của á đố ượ
(ex e s o )
theo các tập tin có phần mở rộ
địa lý được tổ ch c
ư sa :
[*.Tab]: Ch a các thông tq5in mô tả cấu trúc dữ liệu
[*.Dat]: Ch a các thông tin nguyên thủy
[*.Map]: Ch a các thông tin mô tả đố ượng không gian
[*.ID]: Ch a các thông tin về chỉ số liên kết không gian và thuộc
tính.
[*.Ind]: Ch a các thông tin về chỉ số đố ượng.
2.6.1. Các dữ liệu trong Mapinfo [9]
K
ười dùng tạo ra
á
able ro
ap fo, lư
ất các
workspace, nhập hoặc xuất dữ liệu. Mapinfo sẽ tạo ra rất nhiều file với các
phần mở rộng khác nhau. Các file dữ liệu trong Mapinfo bao gồm:
- Tên file *.DAT: File dữ liệu dạng bảng tính cho một table format
của Mapinfo.
- Tên file *.MAP: Ch a ô
-T
f le * TAB: Đây l
á f le
được kết hợp vớ á f le k á
-T
f le * ID: F le
địa lý mô tả á đố ượng trên bả đồ ’
o á
able ủa Mapinfo nó
ư DAT, DBF…
dex
o á đố ượ
đồ họa của Mapinfo
(File *.DAT)
- Tên file *.DBF: File dữ liệu bảng tính format dBASE.
- Tên file *.MID: Format nhập/xuất dữ liệu dạng bảng của Mapinfo,
file *.MID kết hợp với file .MIF.
- Tên file *.MIF: Format nhập/xuấ
Mapinfo, file *.MIF kết hợp với file .MID.
o á đố ượ
đồ họa của
- Tên file *.TXT: File bảng thuộc tính format ASCII.
- Tên file *.WKS: File thuộc tính format Lotus 1,2,3.
-T
f le * WOR: F le lư Workspa e ro
ap fo
2.6.2. Cách tổ chức thông tin trong Mapinfo
Dữ liệ
ap fo được chia thành 2 loại, dữ liệu không gian và dữ
liệu phi không gian (dữ liệu thuộc tính). Trong Mapinfo mỗi loại dữ liệu
r
ó p ươ
c tổ ch c thông tin khác nhau.
- TABLE (bảng): Trong Mapinfo dữ liệ k ô
a
ũ
được phân
ra thành các lớp thông tin khác nhau (layer), mỗi lớp thông tin không gian
đượ đặt trong mộ able N ười dùng có thể thực hiệ
mở, sửa đổ , lư
ấ … á able
á
ao á đó
,
y
- WORKSPACE: (Vùng làm việc): Khái niệm th hai cần quan tâm
trong Mapinfo là các workspace. Mỗi table trong Mapinfo chỉ ch a một lớp
ô
, ro
k á
a
k
đó r
Workspa e
một không gian làm việc có rất nhiều lớp thông
l p ươ
ệ để gộp toàn bộ lớp thông
tin khác nhau lại tạo thành một tờ bả đồ hoàn chỉnh với đầy đủ các yếu tố
nộ d
, ơ
ế nữa một workspace có thể ch a các bảng tính, các biểu
đồ, layout.
- MAP (cửa sổ hiển thị dữ liệu bả đồ): Dữ liệu bả đồ (địa lý) của
á đố ượng không gian nhằm mô tả vị trí, hình dáng trong một hệ thống
tọa độ nhấ định. Một cửa sổ MAP cho phép hiển thị cùng một lúc nhiều
lớp thông tin (layer) khác nhau hoặc bật tắt hiển thị một lớp thông tin nào
đó
- LAYOUT (trình bày và in ấ ): C o p ép
các browser, các cửa sổ bả đồ, biể đồ v
một trang in từ đó ó
ười sử d ng kết hợp
á đố ượng đồ họa khác vào
ể gửi kết quả ra máy in hoặc máy vẽ.
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
P ạm v , đố ượ , địa đ ểm v
ờ
a
ự
ệ
3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đố ượng: Cây xa
đô ị
- Phạm v : Đường Minh Cầ , Ho
p ườ
P a Đì
P ù
N â , P a Đì
P ù
ộc
- thành phố Thái Nguyên.
3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa đ ểm nghiên c u của đề tài: Trung tâm công nghệ thông tin tài
y
v mô rường thuộc Sở
y
mô rường tỉnh Thái Nguyên.
y 5/8 đến ngày 14/11/2014
- Thời gian nghiên c u: từ
Nộ d
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của vùng nghiên cứu
- Các dữ liệu về đ ều kiện tự nhiên bao gồm: vị r địa lý, khíhậ , địa hình,
chế độ thủy vă , đ ều kiệ địa chất và thổ
ưỡng.
- Các dữ liệu về đ ều kiện kinh tế - xã hội bao gồm: hiện trạng dân số, ơ sở
hạ tầ , ơ ấ lao độ ,…
- Hiện trạng ây xa
đô ị r
địa b
p ườ
P a Đì
P ù
3.2.2. Điều tra hiện trạng cây xanh đô thị tại phường Phan Đình Phùng
- Hiện trạng ây xa
đô ị r
- Đá
ây xa
á ện trạ
địa b
p ườ
á về mặt số lượng, chủng loại và chất
lượng. Xây dựng các bảng biểu thống kê tổng hợp r
ây, địa chỉ, các chỉ
P ù
đô ị.
- Tính toán chỉnh lý số liệ đá
tiêu chuẩ
P a Đì
ơ sở đã đ ều tra theo các
đ ều tra và tình trạng cây.
3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu cây xanh tại phường Phan Đình Phùng
- Thành lập bả đồ nền
- Xây dựng bả đồ tỷ lệ 1:5000 thể hiện sự phân bố ây xa
P a Đì
P ù
p ường
- Thành lập ơ sở dữ liệu quả lý ây r
P a Đì
ơ sở đ ề ra ây xa
p ường
P ù
- Đá
á
ệ
rạ
ây xa
eo q a đ ểm s
á , bảo vệ mô
rườ
- Đá
ák ả ă
- Đá
d
ák ả ă
bả đồ ây xa
ủa bả đồ ây xa
d
ủa p ầ mềm
ro
ự ế
apI fo ro
xây dự
p ốT á N y
3.3.4. Phân tích ứng dụng GIS trên bản đồ cây xanh
- Ứng d ng của bả đồ cây xanh trong thực tế
- Ứng d ng của phần mềm MapInfo và Microsoft Office Access trong xây
dựng bả đồ cây xanh thành phố Thái Nguyên.
3.3.5. Các giải pháp khả thi nhằm giữ gìn, bảo vệ và phát triển cây xanh đô thị
- Giải pháp về cơ chế chính sách, quản lý
- Giải pháp về công nghệ kỹ thuật
3.4 P ươ
p áp
u
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập thông tin dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về các mặt
đ ều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội- mô rườ
(đặ đ ểm khíhậu, thổ
ưỡ ,…)
- Thu thập hệ thống bả đồ nền vùng nghiên c u tại Trung tâm công nghệ
ô
v mô rường – Sở T
y
v
ô rường tỉnh Thái Nguyên
- Khảo sát thự địa giúp cập nhật và xây dựng nguồ
ơ sở dữ liệu
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Sử d ng thiết bị đo GPS để xá định, mô tả, theo dõi các vị trícây xanh.
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phân loại các dữ liệu cần tìm về á địa đ ểm r
Đì
P ù
địa bàn p ường Phan
thành phố Thái Nguyên.
- Trình bày số liệu dạng số
dưới dạng bảng dễ hiểu, dễ dà
ư á
ô
tin thuộ
đồng bộ với phần mềm Mapinfo
ây xa
đô
ị
- Sử d ng phần mềm Mapinfo xây dựng bả đồ và dùng Microsoft Office
Access xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính của cây xanh.
- Sử d ng phần mềmWord trình bày kết quả trên báo cáo.
3.4.4. Phương pháp chuyên gia
- Tham khảo ý kiến của nhữ
sáng tỏ những vấ đề
ười am hiểu về vấ đề nghiên c u, làm
ưa ểu trong nghiên c u.
3.4.5. Phương pháp sử dụng GIS
- Dùng các ch
ă
ủa GIS để nhập dữ liệu, truy xuất, biên tập, xuất vẽ
tạo ra những bả đồ ch a các dữ liệu thuộc tính.
- Dùng một số ch
ă
ủa GIS để chạy ra một số bả đồ
y
đề.
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Đ ều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộ ,
y
v mô rường
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Thái Nguyên nằm ở trung tâm tỉnh Thái Nguyên. Có toạ
độ địa lý từ 210 đến 22027’ v độ Bắc và 1050 5’ đến 106014’ k
nằm cách trung tâm Hà Nội 80 km về phía Bắc, có vị trítiếp
Phía Bắc giáp huyệ Đại Từ, huyệ P ú Lươ ,
độ Đô
áp
,
ư sa :
yệ Đồng Hỷ;
Phía Nam giáp thị xã Sông Công;
Phía Tây giáp huyệ Đại Từ;
P a Đô
áp
yện Phú Bình.
Thành phố có vị tríchiế lược, quan trọng trong việc phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc. Là trung tâm
ao lư vă
oá ủa vùng Việt Bắ , l đầu mối giao thông trực tiếp liên hệ
giữa các tỉnh miền xuôi nhất là thủ đô H Nội với các tỉnh miền núi phía
bắc Việt Nam: Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạ
Bắc Ninh, Bắc Giang. Với vị r địa lý
ư r ,
Sơ ,
p ố Thái Nguyên có
nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội không chỉ trong hiện tại mà cả
ươ
đô
la ,
ấ l
ro
á l
vực công nghiệp, dịch v và trở thành một
ị trung tâm của khu vực trung du miền núi phía Bắc.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình của thành phố T á N
riêng của tỉnh Thái Nguyên. Ruộ
sô
Cô
y
đượ
o
ư m ề đồng bằng
đất tập trung ở hai bên bờ sông Cầu và
được hình thành bởi sự bồi t phùsa của hai con sông này. Tuy
nhiên, vùng này vẫn mang tính chất, dáng dấp của địa mạo trung du với
kiểu bậc thềm phùsa và bậc thang nhân tạo, thềm phùsa mới và bậc thềm
p a
(đất dốc t ). Khu vực trung tâm thành phố ươ
đối bằng phẳng,