Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Questions tags (câu hỏi láy)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.52 KB, 5 trang )

Questions Tags (Câu hỏi láy)

Questions Tags (Câu hỏi láy)
Bởi:
English Grammar

Trong câu trả lời / hỏi ngắn: So am I/ Neither am I
I think so/ I hope so v.v…
Can you swim?

I have lost my key.

(Bạn có biết bơi không?)

(Tôi đã đánh mất

He might not come.
(Có thể anh ta không đến)

chìa khoá của tôi)
Trong những câu trên, can, have và might là những trợ động từ, chúng ta
thường dùng trợ động từ khi chúng ta không muốn lặp lại một điều gì đó.
- “Are you working tomorrow?” “Yes, I am.” ( I am working tomorrow)
(“Ngày mai bạn có làm việc không?” “Có” (= ngày mai tôi có làm việc)
- He could lend us the money but he won’t.
(= he won’t lend us the money.)
(Anh ta có thể cho chúng ta mượn tiền, nhưng anh ta không làm thế đâu)
(= anh ta sẽ không cho chúng ta mượn tiền)

Chúng ta dùng trợ động từ trong các câu hỏi ngắn
- “It rained every day during uor holiday...” “Did it?”


(Ngày nào trời cũng mưa trong suốt kỳ nghỉ của chúng tôi.” (“Vậy à?”)
- “Ann isn’t very well today.” “Oh, isn’t she?”

1/5


Questions Tags (Câu hỏi láy)

(“Hôm nay Ann không được khỏe lắm” “Ồ,vậy à.”)
- “I’ve just seen Tom” “Oh, have you? How is he?”
(“tôi vừa nhìn thấy Tom.” “Ồ thật à? Anh ấy có khoẻ không?”)
Những câu hỏi ngắn ở trên (Did it?, Isn’t she?, have you?) không phải là
Câu hỏi thực sự
Chúng ta dùng chúng để bày tỏ sự quan tâm một cách lịch sự đến những
gì mà ai đó đã nói, và chúng giữ cho cuộc nói chuyện được liên tục:
Đôi khi chúng ta sử dụng câu hỏi ngắn để biểu lộ sự ngạc nhiên.
- Jim and Nora are gettting married. “Are they? Really?”
(“Jim và Nora sẽ lấy nhau.” “ Vậy sao? Thật không?”)

Chúng ta cũng dùng trợ động từ với so và neither
- “I am feeling tired.” “So am I” (= I am feeling tired too)
(Tôi cảm thấy mệt mỏi.” “ Tôi cũng vậy.” (= tôi cũng cảm thây mệt mỏi)
- “ I never read newspapers” “ Neither do I” (= I never read them either)
(Tôi không bao giờ đọc báo.” “Tôi cũng vậy.” )
(= Tôi cũng không bao giờ đọc báo cả)
Hãy chú ý đến trật tự từ sau so và neither (động từ đứng trước chủ ngữ)
- I passed the exam and so did Tom.(not “ so Tom did”)
(Tôi đã thi đỗ và Tom cũng vậy.)
Nor có thể được dùng thay cho neither.
- “I can’t remember his name.” “Nor can I/ Neither can I.”

(“Tôi không thể nhớ tên anh ta.” “Tôi cũng vậy.”)

2/5


Questions Tags (Câu hỏi láy)

Not… either có thể được dùng thay cho neither và nor:
- I haven’t got any money” “Neither have I” “ or I haven’t either”
(“Tôi chẳng có đồng nào cả.” “Tôi cũng vậy.”)

I think so/ hope sov.v…
Chúng ta dùng so theo cách này sau một số động từ,dặc biệt là sau think, hope, expect,
suppose và I’m afraid.
- “Is she English?” “I think so”
(Cô ấy là người Anh phải không? Tôi nghĩ thế.)
- “Will Tom come?” “I expect so.”
(Tom sẽ đến chứ? Tôi mong vậy)
- “Has Ann been invited to the party?” “I suppose so.”
(Ann sẽ được mời đến dự tiệc chứ? Tôi cho là thế.)
Thể phủ định sẽ phụ thuộc vào động từ
I think so / I expect so

- I don’t think so / I don’t expect so.

I hope so /I’m afraid so

- I hope not / I’m afraid not

I suppose so


- I don’t suppose so hoặc I suppose not.

- “Is she American?” “I don’t think so.”
(“Cô áy là người Mỹ phải không?” “Tôi không nghĩ thế”)
- “Is it going to rain?” “I hope not.” ( not “ I don’t hope so”)
(“Trời sắp mưa phải không?” “Tôi hy vọng là không”)
(Are you? doesn’t he? v.v…)
You haven’t got a car, have you? (Bạn chưa có xe hơi, phải không?)
It was a good film, wasn’t it? (Đó là bộ phim hay, phải không?)
3/5


Questions Tags (Câu hỏi láy)

Have you? Và wasn’t it? là các phần láy của câu hỏi
(= các câu hỏi nhỏ mà chúng ta đặt ở cuối câu.) Trong các câu hỏi láy, chúng ta dùng trợ
động từ (xem bài 51a).Đối với thời hiện đại đơn và quá khứ đơn, dùng do/does/did:
- They came by ca, didn’t they?
(Họ đến bằng xe hơi, phải không?)

Chúng ta thường dùng câu hỏi láy để xác định (a positive question tag) cho
câu phủ định (negative)
Negative sentence

positive tag

Tom won’t be late.

Will he?


(Tom sẽ không đến trễ.

phải không?)

They don’t like us,

do they?

(Họ không thích chúng ta,

phải không?)

That is George over there,

is it?

(Người đằng kia không phải là George

đúng không?

Và chúng ta thường dùng câu hỏi láy phủ định (a negative question tag) cho câu
xác định (affirmative)
Affirmative sentence

negative tag

Ann will be here soon,

won’t she?


(Ann sẽ có mặt ở đây bây giờ,

phải không?)

Tom should pass his exam

shouldn’t he?

(Tom sẽ thi đậu,

phải không?)

They were very angry,

weren’t they?

(Họ đã rất giận dữ,

phải không?)

Hãy lưu ý đến các ý nghĩa của yes và no trong các câu trả lời cho question tags:
4/5


Questions Tags (Câu hỏi láy)

Yes. (= I am going)
- You’re not going to work today, are you?


(Có chứ. Tôi sẽ đi làm)

(Hôm nay bạn sẽ không đi làm việc,phải không?) No. (I’m not going)

Ý nghĩa của một câu hỏi láy sẽ tuỳ thuộc vào cách mà bạn nói nó.Nếu bạn
xuống giọng thì không phải bạn thực sự đang hỏi,bạn chỉ mong người khác
đồng ý với bạn
- “Tom doesn’t look very well today, does he?” “No, he looks awful.”
(Hôm nay Tom trong không được khoẻ lắm, phải không?) (Không, anh ta trông tệ quá.)
- She’s very attractive. She’s got beautiful eyes, hasn’t she?
(Cô ây rất quyến rũ.Cô ấy có đôi mắt đẹp,phải không?)
Nhưng nếu bạn lên giọng ,thì đó là một câu hỏi thực sự.
- “You haven’t seen Ann today, have you?” (= Have you seen Ann today?)
“No,I’m afraid not.”
(Hôm nay bạn đã không gặp Ann,phải không?)
(= Hôm nay bạn có gặp Ann không?) Không tôi e rằng không.
Chúng ta thường dùng câu phủ định + câu hỏi láy khẳng định để hỏi về sự việc hay
tin tức hoặc để yêu cầu ai làm điều gì đó.Ta lên giọng ở cuối câu hỏi láy trong các
- “You haven’t got a cigarette, have you?” “Yes, here you are.”
(Bạn không còn điếu thuốc nào ,phải không?) (Còn chứ, đây mời bạn).
-“You couldn’t do me a favor, could you?” “It depends what it is.”
(Bạn không thể giúp tôi được,phải không?) (Còn tuỳ vào đó là việc gì)
- “You don’t know where Ann is, do you

5/5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×