Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Conditional sentences ( hiện tại , tương lai)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.29 KB, 3 trang )

Conditional Sentences ( Hiện tại , tương lai)

Conditional Sentences ( Hiện
tại , tương lai)
Bởi:
English Grammar

Tom: I think I left my lighter in your house. Have you seen it?
(Tôi nghĩ là tôi đã để quên cái bật lửa ở nhà bạn. Bạn có thấy không?)
Ann: No, but I’ll have a look. If I find it, I’ll give it to you.
(Không, nhưng tôi sẽ xem lại cho bạn).
Trong tí dị này, có một khả năng thực hiện (a real possibility) là Ann sẽ tìm
thấy bật lửa. Vì vậy cô ấy nói “If I find …I’ll…”
Ann: If I found $100 in the street, I would keep it.
(Giả sử tìm thấy 100 bảng trên đường, tôi sẽ giữ nó ).
Đây là một loại tình huống khác. Ann không đang nghĩ về một khả năng thực
hiện; cô ấy tưởng tượng ra tình huống đó (an imagined situation. Vì vậy cô
ấy nói
“If found… I would…” (không nói: ‘ If I find …I will…”).
Khi bạ tượng ra một sự việc trong tương lai như trên, bạn dùng hình thức
past (quá khứ) (did / was / found vv…) sau if. Nhưng ý nghĩa không phải ở
quá khứ.
- what would you do if you won a million pounds?
(Bạn sẽ làm gì nếu như bạn thắng được một triệu bảng?)

1/3


Conditional Sentences ( Hiện tại , tương lai)

- If we didn’t go to their party next week, they would be very angry.


(Nếu như tuần tới chúng ta không đến dự tiệc của họ, họ sẽ tức giận ).
- Ann wouldn’t lend me any money if I asked her.
(Ann sẽ không cho tôi mượn tiền đâu nếu tôi hỏi cô ta).
Thường thì chúng ta không dùng Would trong if clause (mệnh đề if ) của
câu
- I’d be very frightened if someone pointed a gun at me.
(not “if someone would point”)
(Tôi sẽ rất hoảng sợ nếu ai đó chĩa súng vào tôi).
- If we didn’t go to their party next week, they would be angry.
(not “if we wouldn’t go“)
(Nếu tuần tới chúng ta không đi dự tiệc của họ, họ sẽ rất tức giận).
Đôi khi chúng ta cũng có thể nói if…would, đặc biệt là khi chúng ta nhờ ai làm một việc
nào đó một cách trịnh trọng:
- I would be very grateful if you would send me your brochure and piice list as soon as
possible. (from a formal letter)
(Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông giử cho tôi quyển sách hướng dẫn và bảng giá trong thời hạn
ngắn nhất). (từ một lá thư đúng ghi thức)
-“Shall I close the door?” “ Yes, please, if you would “
(“Tôi đóng của lại nhé ?” “ Vâng, xin cứ đóng nếu anh muốn”

Ở phần còn lại của câu (main clause -mệnh đè chính ) (không phải if clause)
chúng tôi dùng would / wouldn’t . Would thường được rút gọn thành ‘d ,
đặt biệt trong văn bản nói tiếng anh ( spoken English)
- If you stop pet smoking, you’d probably feel healthier.
(Nếu bạn ngừng hút thuốc, bạn sẽ cảm thấy khoẻ hơn).
2/3


Conditional Sentences ( Hiện tại , tương lai)


-They wouldn’t come to the party if you invited them.
(Họ không đến dự tiệc nếu bạn có mời họ đi nữa).
Bạn có thể dùng could hoặc minght:
- They might be angry if I didn’t visit them.
(Có lẽ họ sẽ nổi giận nếu tôi không đến thăm anh ta).
- What would you do if you were bitten by a snake?
( not “ when you were)
(Bạn sẽ làm gì nếu như bạn bị rắn cắn?)

3/3



×