Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

May (have) và might (have)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.47 KB, 3 trang )

May (have) và might (have)

May (have) và might (have)
Bởi:
English Grammar

Hãy xem xét tình huống sau đây
Bạn đang tìm Jack. Không ai biết anh ta ở đâu cả, nhưng người ta cho bạn một số gợi ý
như sau:
He may be in his office.
(có thể anh ta đang ở cơ quan)
He might be having lunch.
(có thể anh ta đang dùng bữa trưa).
Ask Ann. She might know.
(hỏi Ann đi. Có thể cô ta biết).
May và might được dùng để nói rằng một điều gì đó có thể đúng.
Giữa may và might không có sự khác biệt đáng kể. Bạn có thể nói:
-

He may be in his office hoặc he might be in his office.
Hình thức phủ định là may not be in his office.

-

Jack might not be in his office.
Có thể Jack không có mặt ở văn phòng

-

I’m not sure whether I can lend you any money. I may not have enough.
Tôi không chắc là có thể cho mượn tiền được hay không?


Có thể là tôi không còn đủ tiền.

1/3


May (have) và might (have)

Hãy ghi nhớ cấu trúc này:
I / you / he (v.v..)

might

(not)

May

be in his office.

be having / waiting v.v…
Know / have / do v.v…

Để nói rằng một điều gì đó đúng trong quá khứ, chúng ta dùng may have (done) và
might have (done)
-

A: I wonder why Ann didn’t answer the doorbell.
Không hiểu tại sao Ann không trả lời chuông gọi cửa.

-


B: Well, I suppose she may have been in the bath.
À, theo tôi thì có thể lúc đó cô ta đang ở trong buồng tắm.

-

A: why didn’t he say hello when he passed us in the street?
Tại sao nó lại không chào chúng ta khi nó đi ngang qua?

-

B: He might be bave been day-dreaming.
Có thể nó đang mơ màng chuyện gì đấy.

-

A: I can’t find my bag anywhere?
Tôi chẳng tìm thấy cái túi ở đâu cả?

-

B: you might have left in the shop.
Có thể anh bỏ quên nó trong cửa hàng rồi

-

A: I wonder why Ann didn’t come to the meeting.
Không hiểu sao Ann lại không đến họp.

-


B: she might not have Know about it.
Có thể cô ta không biết là có cuộc họp đó.
Hãy gi nhớ cấu trúc này:

2/3


May (have) và might (have)

I / you
He (etc)

might

(not) have
May

been in the bath.
been day-dreaming/waiting
Known / left / had v.v…

Bạn có thể dùng could thay cho may hoặc might. Nhưng với could thì độ
chắc chắn sẽ thấp hơn
- “Where’s Jack?” “I am not sure. He could be in his office, I suppose, but he’s not
usually there at this time”.
Jack đâu rồi?” “Tôi không biết chắc đâu. Có thể nó đang ở cơ quan, nhưng thường
thì giờ này nó không có ở đó”.

3/3




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×