Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Unless, as long as provide proving (that)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.6 KB, 3 trang )

Unless, As Long as & Provide / Proving (That)

Unless, As Long as & Provide
/ Proving (That)
Bởi:
English Grammar

Unless ( trừ phi, nếu……không)
Hãy xem tình huống mẫu sau:
Joe bị lãng tai. Nếu bạn nói bình thường với anh ta, anh ta sẽ không thể nghe thấy bạn
nói gì. Nếu bạn muốn anh ta nghe bạn, bạn phải la lớn.
- Joe can’t hear unless you shout.
(Joe không thể nghe được trừ phi bạn la lớn).
Điều này có nghĩa là: “Joe can hear only if you shout”.
Unless có nghĩa là except it (trừ phi)
Chúng ta dùng Unless để thiết lập một ngoại lệ
(an exception) cho điều chúng ta nói.
Sau đây là một số thí dụ khác về unless:
- Don’t tell Ann what I said unless she asks you. (= except if she asks you)
(Đừng kể cho Ann điều tôi đã nói trừ phi cô ta hỏi)
- I’ll come tomorrow unless I have to work.(= except if I have to work)
(Ngày mai tôi sẽ đến trừ phi tôi phải làm việc).
- I wouldn’t eat fish unless I was extremely hungry.
(= except if I was extremely hungry)
1/3


Unless, As Long as & Provide / Proving (That)

(Tôi sẽ không ăn cá trừ phi tôi quá đói)
Chúng ta thường dùng unless trong các lời cảnh báo (warnings)


- We’ll be late unless we hurry. (except if we hurry)
(Chúng tôi sẽ trễ giờ trừ phi chúng tôi khẩn trương lên)
- Unless you work harder, you’re not going to pass the examination.
(= except if you work harder)
(Nếu bạn không học hành chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu)
- The man said he would hit me unless I told him where the money was.
(= except if I told him)
(Người đàn ông nói là hắn sẽ đánh tôi trừ phi tôi nói cho hắn biết tiền ở đâu)
Thay vì dùng unless, chúng ta cũng có thể dùng if …..not:
- Don’t tell Ann what I said if she doen’t ask you.
(Đừng kể cho Ann điều tôi đã nói nếu cô ta không hỏi bạn)
- We’ll be late if we don’t hurry.
(Chúng ta sẽ trễ giờ nếu chúng ta không khẩn trương lên)

As long as, provided ( that ), providing( that) ( miễn là)
Các nhóm từ này có nghĩa là but only if (miễn là):
- You can use my car as long as (hoặc “so long as”), you drive carefully.
(= but only if you drive carefully).
(Bạn có thể sử dụng xe hơi của tôi miễn là bạn lái cẩn thận)
- Traveling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park?
(= but only if you have somewhere to park).

2/3


Unless, As Long as & Provide / Proving (That)

(Đi bằng xe hơi thì tiện lợi đấy miễn là bạn tìm được chỗ đậu xe)
- Providing (that) she studies hard, she should pass the examination.
(= but only if she studies hard)

(Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu)

Khi bạn đang nói về tương lai, đừng dùng will với unless, as long as,
provided hoặc providing
Hãy dùng một thì hiện tại
- We’ll be late unless we hurry.
(chúng ta sẽ bị trễ giờ trừ phi chúng ta khẩn trương lên),
(không dùng “unless we will hurry”)
- Providing she studies hard….
(Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ… (không dùng “ providing she will study”)

3/3



×