Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Countable nouns(danh từ đếm được, đi với a an và some)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.37 KB, 3 trang )

Countable Nouns(Danh từ đếm được, đi với A/An và some)

Countable Nouns(Danh từ
đếm được, đi với A/An và
some)
Bởi:
English Grammar

Danh từ có thể thuộc loại đếm được (countable) hoặc không đếm được
(uncountable)
Sau đây là một số danh từ đêm được (countable nouns)
Dog (chó)

umbrella (cái dù)

Suggestion (lời đề nghị)

job (việc làm)

girl (cô gái)

Danh từ đếm được là những thứ mà ta có thể đếm được.Chúng ta co thể dùng chúng ở
hình thức số nhiều (plural)
Two dogs

six jobs

some girls

many suggestions


Trước các danh từ đêm được số ít (singular countable nouns), bạn có thể
dùng a/an
-

That’s a good suggestion. (Đó là một đề nghị hay)

-

Do you need an umbrella? (Bạn có cần một cái dù không?)
Bạn không thể dùng các danh từ đếm được số ít một mình (không có a/an/the/

my)
-

I’m looking for a job. (Không dùng “I’m looking for job”.)
(Tôi đang tìm việc làm)

1/3


Countable Nouns(Danh từ đếm được, đi với A/An và some)

-

Be careful of the dog. (không dùng “Be careful of dog”)
(Hãy coi chừng con chó)

-

I’ve got a headache. (Tôi bị nhức đầu)


-

Would you like a cigarette? (Anh có muốn hút thuốc không?)
Về a/an và the,

Chúng ta thường dùng a/an + danh từ khi chúng ta muôn nói vật gì / ai đó
là gì, hay vật gì / ai đó như thế nào
-

A dog is an animal. (Chó là một loài động vật.)

-

This is a really beautiful house. (Đây quả là một ngôi nhà đẹp.)

-

What a lovely dress! (Chiếc áo mới đẹp làm sao.)

-

Tom is a very nice person. (Tom là người tử tế.)

-

Jack has got a big nose. (Jack có cái mũi to.)
Hãy nhớ dùng a/an với các danh từ chỉ nghề nghiệp:

-


Tom’father is a doctor. (Bố của Tom là bác sĩ)

-

I wouldn’t like to be an English teacher.
(Tôi không thich trở thành giáo viên tiếng Anh.)

Trong các câu au chúng ta chỉ dùng các danh từ đêm được số nhiều (plural countable
nouns) một mình (không dùng với some)
-

Tom’s parents are very nice people. (Cha mẹ Tom là những người tử tế.)

-

Ann has got blue eyes. (Ann có đôi mắt xanh.)

-

What awful shoes! (Thật là đôi giầy đáng ghét.)

-

Dogs are animals. (Chó là súc vật)

-

Are most of your friends students?


2/3


Countable Nouns(Danh từ đếm được, đi với A/An và some)

(Có phải hầu hết các bạn của anh là sinh viên không?)

Chúng ta cũng dùng some vơi các danh từ đếm được số nhiều. Some = a
number of (một số) /a few of (một vài) ( nhưng chúng ta không biết chính
xác là bao nhiêu
a.

I’ve seen some good film recently, (không dùng” I’ve seen good films)

b.

(Gần đây tôi đã xem một số phim rât hay.)

c.

Some friends of mine are coming to stay at the weekend.

d.

(Một vai người bạn của tôi sẽ đến đây nghỉ cuối tuần.)

Đừng dùng some khi bạn nói về sự vật một cách tổng quát /chung chung.
e.

I love bananas (không nói “ some bananas”)


f.

(Tôi thich chuôi)

Đôi khi bạn có thể dùng some hoặc bỏ nó đi cũng được;
- There are (some) eggs in the fridge if you’re hungry.
(Nếu bạn đói thì có trứng trong tủ lạnh đấy.)

Bạn phải dùng some khi bạn muôn hàm ý some but not all / not many, v.v…
(một vài nhưng không nhiều/không phải tât cả…
- Some children learn quickly. (Mội vài đưa trẻ (không phải tất cả)học rât nhanh.)
a.

Some policemen in Britain carry guns but most of them don’t.

b.

(Một số cảnh sát ở Anh có mang súng nhưng phần lớn thì không mang.)

3/3



×