Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Although though even though in spite of despite

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.59 KB, 3 trang )

Although / Though / Even though / In spite of / Despite

Although / Though / Even
though / In spite of / Despite
Bởi:
English Grammar

Hãy xem xét tình huống mẫu sau
Năm ngoái Jack và Jill nghỉ mát bên bờ biển. Trời mưa nhiều nhưng họ vẫn vui thích.
Bản có thể nói:
Although it rained a lot. They enjoyed themselves. (=it rain a lot but they enjoy
themselves)
(Mặc dù trời mưa nhiều, họ vẫn vui thích)
hoặc: inspire of the rain, they enjoyed
Despite

themselves

(Bất chấp trời mưa, họ vẫn vui thích)

Sau although chúng ta dùng chủ ngữ + động từ
- Although she smokes 40 cigarettes a day, she is quite fit.
(dù hút 40 điếu thuốc mỗi ngày, bà ta vẫn hoàn toàn khoẻ mạnh)
- Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.
(Mặc dù trời mưa nhiều, chúng tôi vẫn nghỉ mát vui vẻ)
- I didn’t get the job although I had all the necessary qualifications.
(Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những tiêu chuẩn cần thiết)

1/3



Although / Though / Even though / In spite of / Despite

Sau in spite of (hoặc despite) chúng ta dùng một danh từ, một đại từ (this / that / what
v.v..) hoặc động từ -ing:
- In spite of the rain, we enjoyed our holiday.
(Mặc dù trời mứa, chúng toi vẫn nghỉ mát vui vẻ)
- I didn’t get the job despite my qualifications.
(tôi không nhận được công việc đó mưqcj dù có đủ tiêu chuẩn)
- She wasn’t well, but in spite of this she went to work.
(cô ta không được khoẻ, mặc dù vậy cô ta vẫn đi làm)
- Despite what I said last night, I still love you.
(Dù tối qua anh có nói gì đi nữa, anh vẫn yêu em)
- I’m not tired in spite of working hard all day.
(tôi không thấy mệt mặc dù đã làm việc vất vả suốt ngày)
Hãy lưu ý rằng chúng ta nói “in spite of” nhưng nói “despite” (không có giới từ of): Bạn
cũng có thể nói in spite of / despite the fact (that)…
- In spite of the fact (that) I was tired, I couldn’t sleep
(Mặc dù mệt mỏi, tôi vẫn không ngủ được)
- She’s quite fit despite the fact (that) she smokes 40 cigarettes a day.
(Bà ta vẫn hoàn toàn khoả mạnh mặc dù hút 40 didếu thuốc mỗi ngày)
Hãy so sánh although và in spite of / despite
- Although the traffic was bad, I arrived on time.
- In spite of the traffic, I arrived on time.
(Mặc dù xe cộ đông, tôi vẫn đến đúng giờ)
- I couldn’t sleeps despite being very tired.

2/3


Although / Though / Even though / In spite of / Despite


- I couldn’t sleep despite being very tired
(Tôi không ngủ được dù rất mệt)

Đôi khi chúng ta dùng though thay cho although
- I didn’t get the job though I had all the necessary qualifications.
(Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những tiêu chuẩn cần thiết)
Trong văn nói tiến Anh (spoken English), chúng ta thường dùng though ở cuối câu:
- The house isn’t very nice. I like the garden though. (=but I like the garden)
(căn nhà không đẹp lăm. Tuy nhiên tôi thích khu vườn)
- I see him everyday. I’ve never spoken to him though. (=but I’ve never spoken to him)
(Tôi gặp anh ta hằng ngày. Tuy vậy tôi chưa bao giờ nói chuyện với anh ta)
Even though là hình thứ nhấn mạnh của though
- Even though I was really tired, I couldn’t sleep.
(Cho dù tôi thực sự mệt mỏi, tôi vẫn không ngủ được)

3/3



×