Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

SEE someone do và SEE someone doing (thấy ai làm đang làm gì)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.28 KB, 3 trang )

SEE someone do và SEE someone doing (Thấy ai làm/ đang làm gì)

SEE someone do và SEE
someone doing (Thấy ai làm/
đang làm gì)
Bởi:
English Grammar

Hãy xem xét tình huống mẫu sau
Tom lên xe và lái đi. Bạn thấy việc này bạn có thể nói:
- I saw Tom get into his car and drive away.
(Tôi thấy Tom lên xe và lái đi).
Trong cấu trúc này chúng ta dùng động từ nguyên mẫu không có to (get, drive v.v...)
Someone did something
I saw this
I saw someone do something
Hãy nhớ rằng chúng ta dùng động từ nguyên mẫu không có to (infinitive without to):
- I saw her go out (Không dùng “to go out”).
(Tôi thấy cô ta đi ra ngoài)
Nhưng sau thể bị động (passive) (“he was seen” v.v…), chúng ta dùng to – infinitive:
- She was seen to go out
(Người ta nhìn thấy cô ta đi ra ngoài).

1/3


SEE someone do và SEE someone doing (Thấy ai làm/ đang làm gì)

Bây giờ hãy xem xét tình huống mẫu sau
Hôm qua bạn gặp Ann. Cô ta đang chờ xe buýt. bạn có thể nói:
a. I saw Ann waiting for a bus.


(Tôi thấy Ann đang chờ xe buýt)
Trong cấu trúc này chúng ta dùng –ing (waiting):
Someone was doing something
I saw someone doing something
I saw this

Bây giờ hãy xem sự khác biệt về ý nghĩa giữa hai cấu trúc trên
“I saw him do something”: Anh ta đã làm điều gì đó (thì Simple Past) và tôi trông thấy
việc đó. Tôi chứng kiến toàn bộ hành động (the complete action) từ đầu đến cuối:
• He fell to the ground. I saw it
I saw him fall to the ground.
(Anh ta ngã xuống đất.Tôi thấy điều này
- Tôi thấy anh ta ngã xuống đất).
• The accident happened. We saw it
we saw the accident happen.
(Tai nạn xảy ra. Chúng tôi thấy điều này
- Chúng tôi thấy tai nạn xảy ra).
• “I saw him doing something” =anh ta đang làm điều gì đó
(thì Past Continuos) và tôi trông thấy việc đó.Tôi thấy anh ta đang làm điều đó nửa
chừng (in the middle). Điều này không có nghĩa là tôi chứng kiến được toàn bộ hành
động:

2/3


SEE someone do và SEE someone doing (Thấy ai làm/ đang làm gì)

He was walking along the street I saw it when I drove past in my car, I saw him walking
along the street.
(Anh ta đang đi dẹoc theo con đường. Tôi trông thấy điều này khi tôi lái xe ngang qua Tôi thấy anh ta đi dọc theo con đường).

Sự khác biệt không phải lúc nào cũng quan trọng. Đoi khi chúng ta có thể dùng cả hai
cấu trúc:
• I’ve never seen Tom dance’ hay I’ve never seen Tom dancing.
• Chúng ta dùng hai cấu trúc này đặc biệt với see và hear.
Ngoài ra cũng có thể

dùng chúng với watch, listen to, feel và notice:

• I didn’t hear you come in. (Tôi không nghe bạn bước vào)
• I could hear it raining (Tôi có thể nghe thhấy trời mưa)
• She suddenly felt someone touch her on the shoulder.
(Đột nhiên cô ta cảm thấy có ai đó chạm vào vai mình)
• The missing boys were last seen playing near the river.
(Những cậu bé bị mất tích được tìm thấy lần cuối cùng lúc đang chơi gần bờ sông).
• Did you notice anyone go out?
(Bạn có để ý thấy ai đi ra ngoài không?)
• Listen to the birds singing!
(Hãy nghe lũ chim đang hót kìa!)
Sau smell và find, bạn chỉ có thể dùng cấu trúc –ing mà thôi:
• Can you smell something burning?
(Bạn có ngửi thấy cá gì đó cháy khét không?)
• She found him reading her letters.
(Cô ấy phát hiện đang đọc thư của cô ấy).

3/3



×