Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn)(i was doing)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.22 KB, 3 trang )

Past Continuous(thì quá khứ tiếp diễn)(I was doing)

Past Continuous(thì quá khứ
tiếp diễn)(I was doing)
Bởi:
English Grammar

Hãy xem xét tình huống mẫu sau
Hôm qua lúc Tom và Jim chơi quần vợt. Họ bắt đầu chơi lúc 10 giờ và chấm dứt lúc 11
giờ.
- what were they doing at 10.30?
(Họ đang làm gì vào lúc 10 giờ 30)
Họ đang chơi có nghĩa là họ đang ở giữa thời điểm hành động xảy ra .Họ đã bắt đầu
chơi nhưng họ chưa chơi xong .
Sau đây là thì Past Continuous:
I/he/she <--- was
}<---Playing
We /they/you <---were
Chúng ta dùng thì Past Continuous để nói rằng một người nào đó đang làm một việc gì
vào một thời điểm nào đó trong quá khứ .Hành động hoặc tình huống đã bắt đầu trước
thời điểm này nhưng vẫn chưa chấm dứt :
- This time last year I was living Bzazil.
(Vào giờ này năm ngoái tôi đang sống ở Bzazil).
- What were you doing at 10 o'clock last night?
(Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối hôm qua?).

1/3


Past Continuous(thì quá khứ tiếp diễn)(I was doing)


Thì Past Continuous không cho chúng ta biết hành động đã được hoàn
thành này chưa .Có thể nó đã được hoàn thành mà cũng có thể chưa
Hãy so sánh:
- Tom was cooking the dinner(past continuous)
(Tom đang nấu bữa tối).(thì quá khứ tiếp diễn) =Anh ta đang nấu bữa tối nửa chừng và
chúng ta không biết được là anh ta đã nấu xong rồi hay chưa.
- Tom cooked the dinner.(past simple)=He began and finished it.
(Tom đã nấu bữa ăn tối).(thì quá khứ đơn)=Anh ta đã nấu và hoàn tất việc đó.

Chúng ta thường dùng thì Past Continuous(I was doing) và thì Simple
Past (I did) cùng với nhau để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trong cùng một việc
khác đang tiếp diễn.
- Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
(Tom đã bị phỏng tay khi anh ta đang nấu bữa tối ).
- I saw Jim in the park.He was sitting on the grass and reading a book.
(Tôi đã gặp Jim trong công viên.Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ và đang đọc sách một
quyển sách).
- It was raining when I got up.
(Trời đang mưa khi tôi thức dậy)
- while I was working in the garden.I hurt my back .
(Trong lúc tôi đang làm việc trong vườn,tôi bị đau lưng).
Nhưng để nói rằng một việc đã xảy ra sau một việc khác, ta dùng thì Simple Past.
- Yesterday evening Tom was having a bath when the phone rang.He got out of the bath
and answered the phone.
(Tối hôm qua khi chuông điện thoại reo thì Tom đang tắm.Anh ta ra khỏi nhà tắm và trả
lời điện thoại.

2/3



Past Continuous(thì quá khứ tiếp diễn)(I was doing)

Hãy so sánh:
- When Tom arrived.we were having dinner(past continuous)=we had already started
dinner before Tom arrived
(Khi Tom đến ,chúng ta đang ăn tối).(thì quá khứ tiếp diễn) = chúng tôi đã bắt đầu ăn
tối trước khi Tom đến .
- when Tom arrived,we had dinner(past simple) =Tom arrived and then we had dinner.
Khi Tom đến,chúng tôi ăn tối )(Thì quá khứ đơn) = Tom đến và rồi chúng tôi ăn tối.
Ghi chú: có một số động từ(thí dụ know)thường được dùng trong các thì tiếp diễn
(continuous tenses) Xem bảng liệt kê các động từ này ở baì 3b

3/3



×