Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Singular or plulral (số ít hay số nhiều)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.66 KB, 3 trang )

Singular or plulral (Số ít hay số nhiều)

Singular or plulral (Số ít hay
số nhiều)
Bởi:
English Grammar

Có những nouns (danh từ) chỉ được dùng ở số nhiều (plural)
Trousers

jeans

(quần tây)

shorts

(quần gin)

(quần soóc)

Scissors

glasses / spectacles

(kéo)

(kính đeo mắt)

pajamas
(đồ ngủ)


tights
(vớ lót dài)

Bạn cũng có thể dung cụm từ a pair of…với những danh từ này:
- I need some new trousers. Hay: I need a new pair of trousers
(Tôi cần một cái quần tây mới).

Thường chúng ta không dùng từ person ở số nhiều (“persons”).Thay vào đó
ta thường dùng people
•He is a nice person. (Anh ta là một người tử tế)
•They are nice people.(Họ là những người tử tế)

Những danh từ sau đây tận cùng bằng –S nhưng thường không phải là danh
từ số nhiều
Mathematics physics
(toán)

(vật lý)

economics

athletics

(kinh tế học)

(điền kinh)

gymnastics
(thể dục dụng cụ)


News (tin tức)
1/3


Singular or plulral (Số ít hay số nhiều)

• Athletics is my favorite sport.
(Điền kinh là môn thể thao tôi yêu thích)
• What time is the news on television?
(Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?)
Những chữ sau đây tận cùng bằng –S và có thể là số ít (singular) hoặc số nhiều (plural):
Means

= a means of transport

many means of transport

(phương tiện) (một phương tiện giao thông)

(nhiều phương giao thông)

Series = a television series

two television series

(loạt,chuỗi) (một phim truyền hình nhiều tập)
Species

= a species of bird


(loài)

(1 loài chim)

(hai phim truyền hình nhiều tập)
200 species of bird

(200 loài chim)

Có một số danh từ số ít (singular nouns) lại thường được dung với động từ
số nhiều (plural verb)
Thí dụ:
Government

staff

team

(chính phủ)

(nhân viên) (đội)

family
(gia đình)

audience
(khan giả)

Committee (uỷ ban)
chúng ta thường dung những danh từ này để tượng trưng cho một số người (“they”). Vì

vậy chúng ta thường dung một động từ số nhiều.
• The government (=they) want to reduce taxes.
(Chính phủ muốn giảm thuế)
• The saff (=they) aren’t happy with their new working conditions.
(nhân viên không hài lòng với những điều kiện làm việc mới của họ)

2/3


Singular or plulral (Số ít hay số nhiều)

Tuy nhiên, ta cũng có thể dung một động từ số ít (“the government wants”…).
Lưu ý rằng chúng ta thường dung động từ số nhiều với tên các đội thể thao:
• Scotland are playing France in football next week.
(Đội Scotland sẽ thi đấu bóng đá với đội Pháp vào tuần tới)
• The police are arrested Tom. ( cảnh sát đã bắt giữ Tom)
• Are the police well-paid? (Cảnh sát có được trả lương cao không?)

Đôi khi chúng ta dung một danh từ số nhiều (plural noun) với một động từ
số ít (singular verb). Chúng ta làm điều này khi chúng ta nói về một số
tiền,một khoảng thời gian,một khoảng cách…
- Five thousand pounds (=it) was stolen in the robbery.
(Năm ngàn bảng đã bị mất trong vụ cướp).
- Three years is a long time to be without of a job.
(Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài)

Chúng ta nói “a holiday of three week” nhưng phải nói “a three weekholiday” (một kỳ nghỉ ba tuần)
I’ve got a three-week holiday on July.
(Tôi có một kỳ nghỉ ba tuần vào tháng Bảy)
Ở đây “three-week” được dùng như một tính từ (adjective) trước danh từ “holiday”, Khi

chúng ta dung “three weeks”như một tính từ,nó không còn –S nữa.Vì vậy chúng ta nói:
A ten-pound note

two 14-year-old-girls.

(một tờ mười bảng Anh)

(hai cô gái 14 tuổi)

A four-week course

a six-hour journey.

(một khoá học 4 tuần)

(một cuộc hành trình 5 giờ)

3/3



×