Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

All, every whole

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.11 KB, 3 trang )

All, every & whole

All, every & whole
Bởi:
English Grammar

All everyone everybody everything
Thông thường chúng ta không dùng all để thay thế everyone / everybody:
- Everybody annoyed the party. (không nói “…all enjoyed “)
Mọi người điều thích biểu tiệc.
- Ann knows everyone in her street. (không nói “…all in the street “)
Ann biết tất cả mọi người trong khu phố của cô ta.
Đôi khi bạn có thể dùng allvới ý là “tất cả mọi thứ “, Nhưng dù sao, dùng everything
vẫn tốt hơn.
- He thinks he knows everything. (không nói “know all”)
Nó nghĩ là nó biết mọi thứ.
- It was an awful holiday. Everything went wrong.
(không nói “ all went wrong”)
Đó là một kỳ nghỉ tệ hại. Mọi thứ đều hoá ra tồi tệ.
Nhưng bạn vẫn có thể dùng alltrong thành ngư all about (tất cả về)
- They told us all about their holiday.
Họ kể cho chúng tôi nghe tất cả về kỳ nghỉ của họ.
Chúng tôi cũng dùng all với nghĩa”the only thing(s)”.
- All I’ve eaten today is a sandwich.

1/3


All, every & whole

Tất cả những gì tôi đã ăn trong ngày hôm nay chỉ là một chiếc sandwich.



Chúng ta dùng một động từ số ít sau every/ everyone / everybody/
everything
- Every seat in the theatre was taken.
Mọi chỗ ngồi trong rạp đều đã có người.
- Everybody looks tired today.
Hôm nay mọi người đầu có vẻ mệt mỏi.
Nhưng chúng ta thường dùng they / them/ their sau everyone /everybody
- Has everyone got their tickets? (= his or her ticket)
mọi người điều đã có vé rồi chứ ?.
- Everybody said they would come. (= he or she would come)
mọi người đều nói là hõe đến.

All và whole
Whole được dùng với các danh từ số ít:
- Have you read the whole book?
Anh đã đọc trọn cuốn sách chưa?
- He was very qiuet. He didn’t say a word the whole evening.
Anh ta rất trầm mặc. Cả buổi tối anh ta trả nói một lời.
- Shehas spent her whole life in India.
Cô ta đã sống trọn cuộc đời ở Ân Độ
Chúng ta nói the, my, herv.v… trước whole. Hãy so sánh:
The whole book / all the book
trọn cuốn sách

her whole life / all her life
trọn cuộc đời của cô ta
2/3



All, every & whole

Bạn cũng có thể nói “a whole” (trọn một)
- Jack ate a whole chocolate cake last night.
Tố qua jack đã ăn trọn một chiếc bánh sô- cô- la.
Thông thường chúng ta không dùng whole với danh từ không đếm được :
All the money (không nói “the whole money”) = cả số tiền.

every / all/ whole với các từ chỉ thời gian
chúng ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của một sự việc hay hành
động. Chúng ta nói every day / every week / every Monday / every minutes/
every three weeks .vv…
- We go out every Friday night.
Chúng tôi đi chơi mỗi tối thứ sáu hàng tuần.
- The buses run every ten minutes.
Xe buýt chạy cách chuyến mười phút.
- Ann goes to see her mother every three weeks.
Ann đi thăm mẹ cô ta mỗi ba tuần một lần.
All day / the whole day = the complete day = trọng ngày
- We spent all day the whole day on the beach.
Chúng tôi ở trên bãi biển cả ngày.
- I’ve been trying you all morning/ the whole morning.
Tôi đã cố gắng tin anh suốt cả buổi sang nay.
Nhớ rằng ta nói all day/ all week vv… (chứ không nói “all the day/ all the week”).

3/3




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×