Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Much, many, little, few, a lot, plenty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.8 KB, 4 trang )

Much, many, little, few, a lot, plenty

Much, many, little, few, a lot,
plenty
Bởi:
English Grammar

Much man few little
Chúng ta sử dụng much và little với những danh từ không đếm được.
Much time
nhiều thời gian

much luck
nhiều may mắn

little energy

little money

ít sức lực

ít tiền

Chúng ta sử dụng many và few với những danh từ số nhiều.
Many friends

many people

Nhiều bạn

nhiều người



few cars

few countries

ít xe hơi

ít quôc gia

A lot (of) lots (of) plenty (of)
Chúng ta sử dụng a lot (of) / lots (of)/ plenty (of) vơí những danh từ đếm được và danh
từ số nhiều:
A lot of luck

lots of time

plenty of money

nhiều may mắn

nhiều thời gian

nhiều tiền

A lot of people

lots of books

plenty of ideas


nhiều ngưòi

nhiều sách

nhiều ý tưởng

Plenty=có dư
- “Have some more to eat. “No, thank you. I’ve had plenty.”

1/4


Much, many, little, few, a lot, plenty

“Anh hãy dùng thêm chút nữa.” “Dạ thôi, cám ơn. Tôi đã dùng nhiều nhiều rồi”
- There‘s no need to hurry. We’re got plenty of time.
Không việc gì phải vội cả. Ta còn nhiều thời gian.

Chúng ta sử dụng much và many chủ yếu trong câu phủ định và câu hỏi
- We didn’t spend much money.
Chúng ta cũng không tiêu xài nhiều.
- Have you got many friends?
Anh có bao nhiêu bạn không?
Trong câu xác định ta thường dùng “a lot of” hơn “much”không thông dụng lắm trong
câu xác định:
- We spent a lot of money. (not “we spent much money”)
Chúng tôi tiêu nhiều tiền. (không nói “we spent much money”)
- There has been a lot of rain recently. (not “much rain”)
Gần đây có nhiều mưa. (không có “ much rain”)
Ta sử dụng too much và so much trong những câu xác định:

- I can’t drink this tea. There’s too much sugar in it.
Tôi không uống trà này được có nhiều đường trong đó quá.

Little / a little few / a few
Little và few (không có mạo từ đi trước) hàm ý phủ định:
- Hurry up! We’ve got little time. (=not many, not enough time )
Nhanh lên! Chúng ta còn ít thời gian lắm.
- He’s not popular. He has few friends. (=not many, not enough friends).
Hắn không được mấy ai ưa thích. Hắn có ít bạn bè.
2/4


Much, many, little, few, a lot, plenty

Chúng ta cũng sử dụng very little và very few:
- We’ve got very little time.
Chúng ta còn rất ít thời gian.
- He has very few friends.
Hắn có rất ít bạn.
A little và a few mang tính xác định nhiều hơn. A little / a few: một vài, một số lượng
ít.
- Let’s go and have a drink. We’ve got a little time before the train leaves. (= some time,
enough time to have a drink)
Ta hãy đi uống nước đi. Ta còn một ít thời gian trước khi tầu chạy
(= 1 ít thời gian đủ để uống nước)
- “Have you got any money?” “Yes, a little, do you want to borrow some?” (= a little =
not much but enough for you to borrow some)
“Anh có tiền không?” “có, có một ít. Anh muốn mượn à?”
(A little = không nhiều nhưng đủ cho anh mượn một tí)
- I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.

(A few friends = not many but enough to have a good time)
Tôi thích cuộc sống ở đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau ká thường xuyên.
(A few friends = không nhiều nhưng đủ để vui chơi)
- “when did you last see Tom?”” A few days ago “(= some days ago)
“Lần cuối cùng gặp bạn Tom lúc nào?” cách đây vài ngày”.
Nhưng only a little và only a few hàm ý phủ định:
- Hurry up! We’ve only got a little time.
Nhanh lên ! Chúng ta chỉ còn môt ít thời gian thôi!.

3/4


Much, many, little, few, a lot, plenty

- The village was very small. There were only a few houses.Làng rất nhỏ. Chỉ có một
vài căn nhà.

4/4



×