Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.75 KB, 25 trang )

Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

MỤC LỤC

Nhóm 1_Hóa 4A

1


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Nội dung phương pháp
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: “ Tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng”
Ví dụ : Trong phản ứng : A + B → C + D
Ta luôn có: mA+ mB= mC + mD
II. Các dạng bài toán thường gặp
Hệ quả 1: Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng , m s là tổng khối
lượng các chất sau phản ứng. Dù phản ứng xảy ra vừa đủ, dư, H=100% hay H<
100% thì ms= mT
Hệ quả 2: Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất
ta luôn có mhợp chất = mcation + manion
Hệ quả 3: Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối
lượng nguyên tố đó sau phản ứng ( định luật bảo toàn nguyên tố)
Hệ quả 4: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượn của (n-1) chất
thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
Hệ quả 5: Bài toán khử oxit kim loại bằng các chất khí (CO, H2):
Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất là các phản ứng: CO + [O] → CO2
H2 + [O] → H2O


⇒ n[O] = nCO2 = nH2O ⇒ mrắn = moxit – m[O]

Hệ quả 6: Bài toán khử oxit kim loại bằng Al tạo ra Al2O3:
Bản chất phản ứng: Al + [O] → Al2O3
Biết được số mol Al tham gia phản ứng hoặc số mol Al 2O3 tạo thành ta tính
được lượng oxi trong oxit (hay hỗn hợp oxit) và suy ra lượng kim loại (hay hỗn
hợp kim loại).

Nhóm 1_Hóa 4A

2


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
III. Đánh giá phương pháp
-

Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh nhiều bài toán khi biết
quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.

-

Đặc biêt, khi chưa rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc
sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.

-

Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán
nhiều chất.
IV. Các bước giải

-

Lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng

-

Từ giả thiết bài toán tìm ∑mtrước = ∑msau (không cần biết hiệu suất phản ứng).

-

Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng, kết hợp các dữ kiện khác để lập
phương trình hoặc hệ phương trình toán học.
-

Giải phương trình hoặc hệ phương trình vừa tìm được.

V. Trường hợp ngoại lệ:
Phương pháp bảo toàn khối lượng thường đúng với đa số trường hợp.
Nhưng đối với những bài toán có liên quan đến năng lượng phản ứng thì định
luật bảo toàn khối lượng bị vi phạm. Do đó không thể áp dụng phương pháp bảo
toàn khối lượng để giải các bài toán này.
VI. Ví dụ
Ví dụ 1. Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IA
bằng axit HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tính khối lượng 2
muối clorua trong dung dịch thu được?
Giải: Gọi công thức của 2 muối là R2CO3
R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O
nH 2 O

= nCO = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol ; nHCl = 0,6 mol

2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mHCl

+ mhhl = mCO + mH O + m
2

2

⇔ m = 28,4 + 0,6.36,5-(0,3.44+0,3.18) = 31,7 (g)

Nhóm 1_Hóa 4A

3


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
Ví dụ 2. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong
300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Tính khối lượng muối sunfat khan thu được khi
cô cạn dung dịch sau phản ứng?
Giải: ta có moxit + mH SO = mH O + mmuối
2

4

2

⇔ mmuối = 2,81 + 0,03.98 -0,03.18 = 5,21 (g)


Ví dụ 3. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) ; 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C.
Cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối. Tính giá trị của m?
Giải: nCl = 2nH = 2.0,35 = 0,7 mol


2

m = mAl,Mg + mCl = 10,14 - 1,54 + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
Ví dụ 4. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO
và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được B gồm 4 chất rắn nặng
4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu
được 9,062 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A
Giải: nCO = nBa ( OH ) = 0,046 mol nCO = nCOpu = 0,046 mol
2

2

2

mA + mCO = mB + mCO ⇔ mA = 4,784 + 0,046.44 – 0,046.28= 5,52 g
2

Gọi x là số mol FeO và y là số mol Fe2O3. Ta có hệ phương trình:
 x + y = 0, 04

72 x + 160 y = 5,52

 x = 0, 01mol


⇔  y = 0,03mol

⇒ % Fe2O3 =

0, 03.160
.100 = 8696%
5,52

Ví dụ 5. (Khối A-2012) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X( chất
khí ở điêu kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình
đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối
lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. CTPT của X là:
A. C3H4
B. CH4
C. C2H4
D. C4H10
Giải : mdd giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O)
⇒ mCO2 + mH2O = mkết tủa – mdd giảm = 39,4 – 19,912 = 19,488(g)
⇒ 44.nCO2 + 18.nH2O = 19,488

(1)

Mặt khác: X + O2 →CO2 + H2O
BTKL: mx + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mO2 =(mCO2 + mH2O) - mx = 14,848 (g)
Nhóm 1_Hóa 4A

4


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

⇒ nO2 = 0,464(mol) ⇒ 2.nCO2 + nH2O =2.0,464

(2)

Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,348 (mol); nH2O = 0,232 (mol)
⇒ nC : nH = 0,348 : (2.0,232) = 3 : 4 ⇒ X là C3H4

B. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I. Nội dung phương pháp
Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có
liên quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng các chất.
+ Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển từ 1 mol chất X
thành 1 hoặc nhiều mol chất Y (có thể qua các iai đoạn trung gian) ta dễ dàng
tính được số mol của các chất và ngược lại, từ số mol hoặc quan hệ về số mol
của các chất mà ta biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X, Y.
+ Mấu chốt của phương pháp là: Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ số mol
giữa các chất đã biết (X) và các chất cần xác đinh (Y).
II. Các dạng bài toán thường gặp
Bài toán 1: Kim loại + axit (hoặc hợp chất có nhóm OH linh động) →muối +H2
2M + 2nHX → 2MXn + nH2

(1)

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

(2)

2nNa + 2R(OH)n → 2R(ONa)n + nH2

(3)


2nNa + 2R(COOH)n → 2R(COONa)n + nH2

(4)

Từ phương trình (1) và (2) ta thấy: Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
khối lượng chất rắn thu được tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu và
Δmtăng = manion gốc axit.
Từ phương trình (3) và (4) ta thấy:
 Khi chuyển 1 mol R(OH)n hoặc R(COOH)n thành R(ONa)n hoặc R(COONa)n thì

giải phóng 0,5 mol H2 và khối lượng tăng 22n (g).
 Khi chuyển 1 mol Na vào muối sẽ giải phóng 0,5 mol H 2 tương ứng với sự tăng

khối lượng là: Δm↑ = MR(O-)n hoặc Δm↑ = MR(COO-)n
Nhóm 1_Hóa 4A

5


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
Bài toán 2: Bài toán nhiệt luyện
Sơ đồ: Oxit (X) + CO (hoặc H2) → rắn (Y) + CO2 (hoặc H2O)
Ta thấy: Dù không xác định được Y gồm những chất gì nhưng vì oxi tách
ra khỏi oxit đã thêm vào CO tạo CO2 hoặc H2O nên ta luôn có:
Δm↓ = mX – MY = mO

⇒ nO =

∆m↓

= nCO = nCO2
n = nH 2O
16
(hoặc = H 2
)

Bài toán 3: Bài toán kim loại + dung dịch muối
Phương trình phản ứng: nA + mBn+ → nAm+ + mB↓
Ta thấy: Độ tăng( giảm) khối lượng của kim loại chính là độ giảm( tăng)
của muối( vì manion = const)
* Chú ý: Coi như toàn bộ kim loại thoát ra bám hết lên thanh kim loại nhúng
vào muối.
Bài toán 4: Bài toán chuyển hóa muối này thành muối khác.
Khối lượng muối thu được có thể tăng hay giảm do sự thay thế anion gốc
axit này bằng anion gốc axit khác hoặc thay thế cation kim loại này bằng cation
kim loại khác, sự thay thế này luôn tuân theo quy tắc hóa trị( nếu hóa trị của
kim loại là không đổi).
Ví dụ: * Từ 1 mol CaCO3 → 1 mol CaCl2: Δm↑ = 2.35,5 – 60 = 11
* Từ 1 mol CaCl2 → 2 mol AgCl : Δm↑ = 2.108 – 40 = 176
Bài toán 5: Bài toán chuyển oxit thành muối
Ví dụ: * MxOy → MxCl2y (cứ 1 mol O2- được thay bằng 2 mol Cl-)
Δm↑ = 2y.35,5 – 16y = 55y
* MxOy → Mx(SO4)y (cứ 1 mol O2- được thay thế bằng 1 mol
SO42-) : Δm↑ = 96y – 16y = 80y
* Chú ý: Điều này chỉ đúng khi kim loại không thay đổi hóa trị.



Bài toán 6: Phản ứng este hóa RCOOH + R’OH ¬ 
RCOOR’ + H2O


-

meste < mmuối: Δm↑ = mmuối - meste

-

meste > mmuối: Δm↓ = meste - mmuối

Bài toán 7: Phản ứng trung hòa
Nhóm 1_Hóa 4A

6


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
-OH (axit, phenol) + NaOH → -ONa + H2O
Cứ 1 mol axit( phenol) → muối: Δm↑ = 23 – 1 = 22
III. Đánh giá phương pháp
-

Phương pháp tăng giảm khối lượng cho phép giải nhanh nhiều bài toán khi biết
quan hệ về khối lượng và tie lệ mol của các chất trước và sau phản ứng.

-

Đặc biêt, khi chưa rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc
sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.

-


Các bài toán giải bằng phương pháp tăng giảm khối lượng đều có thể giải được
theo phương pháp bảo toàn khối lượng. Tuy nhiên tùy từng bài toán mà nên lựa
chon phương pháp giải nào sẽ ưu việt hơn.

-

Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán
nhiều chất.
IV. Các bước giải
-

Xác định đúng mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần tìm và chất đã
biết.

-

Lập sơ đồ chuyển hóa của hai chất này

Xem xét sự tăng hoặc giảm ΔM và Δm theo phương trình phản ứng và theo dữ
kiện bài toán.
-

Lập phương trình toán học để giải.

V. Trường hợp ngoại lệ
Cũng như đối với phương pháp bảo toàn khối lượng, không thể áp dụng
phương pháp tăng giảm khối lượng đối với các bài toán có đề cập đến năng
lượng của phản ứng.
VI. Ví dụ

Ví dụ 1. Nhúng thanh kim loại nặng a gam vào 125 ml dung dịch CuBr 2
3,52M. Sau một thời gian, lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối
lượng thanh giảm 0,28 gam, còn lại 7,8 gam Zn và dung dịch phai màu.
a) Tính a?
b) Tính nồng độ M có trong dung dịch sau phản ứng?

Nhóm 1_Hóa 4A

7


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
(Phân loại và phương pháp giải toán Hóa Vô cơ, Quan Hán Thành, NXB Trẻ, 2000)

Giải:
a) Phương trình phản ứng:

Zn

+ CuBr2 →

x(mol) x

ZnBr2 + Cu↓
x

(1)

x


Δm↓ = mZn (tan) – mCu (bám) = 65x – 64x = x = 0,28.
nZn (tan) = nCu (bám) = x = 0,28 (mol)
⇒ a = mZn ban đàu = 65.0,28 + 7,8 = 26(g).
b) Dung dịch sau phản ứng gồm: 0,28 (mol) ZnBr2

và (0,125.3,52 – 0,28) = 0,16 (mol) CuBr2 dư.
Vậy:

CM ZnBr =
2

0, 28
= 2, 24M
0,125

CM CuBr =
2

0,16
= 1, 28M
0,125

Ví dụ 2. Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư sau phản
ứng thấy thanh kim loại giảm 0,24 gam. Nếu đem thanh kim loại đó nhúng vào
dung dịch AgNO3 thì thấy thanh kim loại tăng lên 0,52 gam. Biết rằng số mol
muối phản ứng trong 2 trường hợp là như nhau. Thanh kim loại đó là:
A.Pb

B. Cd


C. Sn

D. Fe

Giải: Gọi M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản ứng.
M + CuSO4 → MSO4 + Cu↓
M(g) → 1 mol

64g, giảm (M - 64)g

x mol

⇒x=

0, 24
M − 64

giảm 0,24g
(1)

M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag↓
M(g) → 1 mol
x mol

Nhóm 1_Hóa 4A

2. 108(g), tăng 216g
tăng 0,52g

8



Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

⇒x=

0,52
216 − M

(2)

0, 24
0,52
=
⇒ M = 112
M

64
216

M
. Vậy M là Cd.
Từ (1) và (2) ta có:
Ví dụ 3. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư sau
phản ứng thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào
dd Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết
rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp như nhau.
Giải: Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim
loại, x là số mol muối CuSO4 phản ứng.
M +


CuSO4 → MSO4 + Cu↓

M(g)→ 1 mol

64g, giảm (M – 64) g
0, 05.m
g
giảm 100

x mol

0, 05.m
x = 100
M − 64


(1)

M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb↓
M(g) →1mol

207g, tăng (207 – M)g

7,1.m
tăng 100 g

x mol

7,1.m

x = 100
207 − M


(2)

0, 05.m
7,1.m
100
100
Từ (1) và (2) ta có: M − 64 = 207 − M


M = 65. Vậy kim loại M là Zn.

Nhóm 1_Hóa 4A

9


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Nhúng một thanh graphit được phủ một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch
CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cúng
thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng
xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam.
a) Xác định nguyên tử gam của kim loại đã phủ lên thanh graphit.
b) Xác định khối lượng của kim loại đã phủ lên thanh graphit.
c) Tính số gam CuSO4 và AgNO3 đã dùng.


(Đề tuyển sinh ĐH Hồng Bàng TP. Hồ Chí Minh, năm 1998, đề số 1)
Bài 2. Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm –
COOH) có khối lượng 16 gam, tương ứng với 0,175 mol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong
dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp A tác dụng vừa đủ
với Na2CO3, thu được 22,6 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tính số gam
mỗi axit trong hỗn hợp.
(Đề tuyển sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội, năm 1998)
Bài 3. (Book.Key.To) Hỗn hợp gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2, KCl
nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl 2, KCl
và 17,472 lít khí (đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K 2CO3
0,5M vừa đủ thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D
nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng KClO3 có trong A
Bài 4. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng
dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung
dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
(800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học_Phạm đức Bình, Lê Thị Tam
NXB ĐHSP)
Bài 5. Đun dung dịch chứa 10 gam xút và 20 gam chất béo. Sau khi kết thúc
phản ứng xà phòng hóa, lấy 1/10 dung dịch thu được đem trung hòa bằng dung
dịch HCl 0,2M thấy tốn hết 90 ml dung dịch axit.
Nhóm 1_Hóa 4A

10


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
a) Tính lượng xút cần để xà phòng hóa 1 tấn chất béo.
b) Từ 1 tấn chất béo có thể diều chế được bao nhiêu glixerol và xà phòng

nguyên chất.
c) Tính của các axit trong thành phần chất béo.
(800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học_Phạm đức Bình, Lê Thị Tam
NXB ĐHSP)
Bài 6. Có 1 lít dung dịch Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được
39,7 gam kết tuả A. Tính % khối lượng các chất trong A.
(800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học_Phạm đức Bình, Lê Thị Tam NXB
ĐHSP)
Bài 7. (Bài tập hóa học 12 nâng cao)A là một aminoaxit trong phân tử ngoài
nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức nào khác. 0,1 mol A phản ứng
vừa hết với 100ml dd HCl 1M tạo ra 18,35 gam muối. mặt khác, khi cho 22,05
gam A tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 28,65 gam muối khan.
a) Xác định CTPT của A.
b) Viết CTCT của A. Biết A có mạch không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí
α.
Bài 8. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M.
Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Tính khối lượng Cu
thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử tất cả Cu
thoát ra bám vào thanh nhôm.
(800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học_Phạm đức Bình, Lê Thị Tam
NXB ĐHSP)
Bài 9. (Book.Key.To) Nhúng một thanh sắt nặng 12,2 gam vào 200 ml dung
dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch
được 15,52 gam chất rắn khan.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong

15,52 gam chất rắn khan.
Nhóm 1_Hóa 4A


11


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
b. Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn

thanh kim loại này trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít
khí NO2 duy nhất (ở 27,30C, 0,55 atm). Viết các phương trình phản
ứng xảy ra. Tính V?
Bài 10. (Book.Key.To) Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam
chất rắn B gồm Fe2O3, FeO và Fe. Cho ½ B tác dụng với H 2SO4 loãng dư, thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần theo số mol chất rắn B và thể
tích khí CO (đktc) tối thiểu cần dùng.
Bài 11. (SGK 12-nâng cao) Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả
năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch
Pb(NO3)2 còn lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO 3)2. Sau một thời gian
người ta lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, nhận thấy khối lượng lá kim
loại ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%.
Biết rằng trong hai phản ứng trên khối lượng lá kim loại bị hòa tan là như nhau.
Xác định tên của hai lá kim loại đang dùng.
Bài 12.(SGK 12-nâng cao) Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch
CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa
hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch
H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch CuSO 4 trước
điện phân. Biết dd CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.
Bài 13. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp gồm FeO,
Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệmta thu được chất rắn B gồm 4 chất
rắn nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2
dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch
HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc).

a. Tính % khối lượng các oxit trong A.
b. Tính % khối lượng các chất trong B, biết rằng: trong B số mol oxit sắt

từ bằng tổng số mol oxit sắt (II) và sắt (III).

Nhóm 1_Hóa 4A

12


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
(Phương pháp giải bài tập Hóa học đại cương-vô cơ_Nguyễn Khoa Thị
Phượng, NXB ĐHQGHN)
Bài 14. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản
ứng thu được chất rắn A có khối lượng ít hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO
ban đầu. Tính khối lượng FeO thu được và % theo thể tích của hỗn hợp CO và
CO2 thu được.
(Phương pháp giải bài tập Hóa học đại cương-vô cơ_Nguyễn Khoa Thị
Phượng, NXB ĐHQGHN)
Bài 15. (SBT 12_nâng cao) Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52
gam CO2 và 1,152 gam H2O.
a)
b)

Tìm CTPT của E.
Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 14 gam muối khan G. Cho G tác dụng với dung dịch axit loãng
thu được G1 không phân nhánh. Tìm CTCT của E.

Bài 16. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4

0,08M và Ag2SO4 0,004M sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thanh sắt
nặng 100,48 gam. Tính khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt.
Bài 17. Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3, RCO3 bằng 500 ml dung
dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO 2 (đktc). Cô
cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan, mặt khác đem nung chất rắn B
đến khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO 2 và chất rắn D. Tính khối
lượng B, D?
Bài 18. A và B là 2 kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn
hợp (X) gồm hai muối clorua của A và B vào nước thu được 100 gam dung dịch
(Y). Để kết tủa hết ion Cl- có trong 40 gam dung dịch (Y) phải dùng vừa đủ
77,22 gam dung dịch AgNO3, thu được 17,22 gam kết tủa và dung dịch (Z).
a) Cô cạn dung dịch (Z) thì thu được bao nhiêu gam muối khan.

Nhóm 1_Hóa 4A

13


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
b) Xác định tên hai kim loại A và B. Biết rằng tỉ số khối lượng nguyên tử của A và

B là 5/3 và trong hỗn hợp (X) số mol muối clorua của B gấp đôi số mol muối
clorua của A.
c) Tính nồng độ % khối lượng các muối có tron dung dịch (Y) và dung dịch (Z).

(Đề Tuyển sinh ĐH Huế năm 1998_Khối A,B Chuyên ban)
Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976
lít oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 3,68 gam khí CO 2. Cho lượng este
này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 gam
muối của một axi hữu cơ. Tìm công thức cấu tạo và tính khối lượng mỗi este

trong hỗn hợp đầu.
(Đề tuyển sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội, năm 1998)
Bài 20. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 lit dung dịch hỗn hợp
Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được
39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.

Nhóm 1_Hóa 4A

14


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy
thoát ra 336 ml H2( đktc) và m gam muối natri. Giá trị của m là:
A. 1,93

B. 2,93

C. 1,9

D. 1,47

Câu 2: Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức thì được 5,6 gam hỗn hợp gồm anđehit,
nước, ancol dư. Cho hỗn hợp này vào dung dịch AgNO 3/NH3 thì thu được m(g)
Ag. Giá trị của m là:
A. 10,8g

B.20,52g


C.21,6g

D.43,2g

Câu 3: (ĐHA_2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khi H2( đktc). Khối lượng dung
dịch thu được sau phản ứng:
A. 101,48g

B.101,68g

C.97,8g

D.88,2g

Câu 4: Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam Fe xOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng
khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối
lượng Fe thu được là:
A.9,2g

B.6,4g

C.9,6g

D.11,2g

Câu 5: Một dung dịch chứa 38,2 gam hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm
A và kim loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 thu được 69,9
gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam

muối khan là:
A. 3,07

B. 30,7

C. 7,03

D. 70,3

Câu 6: Đun dung dịch chứa 10 gam NaOH và 20 gam chất béo. Sau phản ứng
lấy 1/10 dung dịch thu dược đem trung hòa bằng dung dịch HCl 0,2M thấy tốn
hết 95 ml dung dịch axit. Khối lượng xà phòng thu được là:
A.21,86g

B. 30g

C. 26,18g

D. 28,16g

Câu 7. Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 nung
nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8

Nhóm 1_Hóa 4A

15


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
gam. Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hòa tan hết m gam hỗn hợp X

là:
A.150ml

B. 200ml

C. 250ml

D. 100ml

(1320 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12_Nguyễn Xuân Trường, NXB ĐHQGHN)
Câu 8. Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có
1gam khí H2 thoát ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì thu được bao
nhiêu gam muối khan?
A. 50g
B. 55,5g
C. 60g
D. 60,5g
(1320 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12_Nguyễn Xuân Trường, NXB ĐHQGHN)
Câu 9. (Khối A-2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03
mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ
từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình
tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với
H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,205.

B. 0,585.

C. 0,328.

D. 0,620.


Câu 10. (Khối B-2012) Đun nóng m (g) hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở
X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 1M( vừa đủ). Sau
khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan
của các aminoaxit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2 trong phân tử.
Giá trị của m là:
A. 51,72g
B. 54,30g
C. 66,00g
D. 44,48g
Câu 11.(Khối B-2009) Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết kim loại tạo thành
đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A. 2,16g
B. 0,84g
C. 1,72g
D. 1,40g
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp các muối NaCl, NaI vào nước.
Cho đủ khí Cl2 đi qua rối cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết màu
tím bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5 gam. % khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,5% và 70.5%
Nhóm 1_Hóa 4A

C. 28,06% và 71,94%
16


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

B.

65% và 35%

D. 50%và 50%

(Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học Đại cương, vô cơ_Đỗ
Xuân Hưng, NXB ĐHQGHN)
Câu 13. (Khối B-2007) Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng
CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong
bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H 2 là 15,5. Giá trị
của m là:
A. 0,92g
B. 0,32g
C. 0,64g
D. 0,46g
Câu 14. Chất A là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A 1.
Đun nóng 5,45 gam A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15
gam muối khan. CTCT của A1 là:
A. HCOOH
B. CH3COOH

C. C2H5COOH

D. C3H7COOH

(Phương pháp mới giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa Hữu cơ_Đỗ Xuân
Hưng, NXB ĐHQGHN)
Câu 15. Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch A. Lượng khí H 2 tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư

nung nóng. Sau phản khối lượng trong ống sứ giảm 5,6 gam. Cô cạn dung dịch
A thu được m(g) muối. Giá trị của m là:
A.

20,6

B. 28,8

C. 27,575

D. 39,65

(Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học Đại cương, vô cơ_Đỗ
Xuân Hưng, NXB ĐHQGHN)
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52.

B. 10,27.

C. 8,98.

D. 7,25.

Câu 17: Cho một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ tác dụng hết với 16 gam
CuO. Nồng độ của dung dịch muối thu được là:
A. 15,09 %.

Nhóm 1_Hóa 4A


B. 7,045%.

C. 30,18 %

D. 21,25%.

17


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
Câu 18: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm

CuO,

FeO, Fe3O4 và Fe2O3 nung nóng thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2
gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 48,6.

B. 44,8.

C. 24,3.

D. 36,45.

Câu19.(Khối A_2011) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một
lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm
C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom
tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8.
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 22,4 lít

B. 44,8 lít

C. 26,88 lít

D. 33,6 lít

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904
lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công
thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.

B. C4H8O2.

C. C8H12O3.

D. C6H12O6.

Câu 21. Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn
toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều
hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của
este.
A. CH3−COO− CH3.

B. CH3OCO−COO−CH3.

C. CH3COO−COOCH3.

D. CH3OCO−CH2−COOCH3.


Câu 22. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân
của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam
hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3,
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 23. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO
và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng
Nhóm 1_Hóa 4A

18


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu
được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
A. 86,96%.

B. 16,04%.

C. 13,04%.

D.6,01%.

Câu 24. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ
đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64
gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 20,4.
Tính giá trị m.

A. 105,6 gam.

B. 35,2 gam.

C. 70,4 gam.

D. 140,8 gam.

Câu 25. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung
dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy
nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.

B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%.

D. 78,88% và 21,12%.

Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim
loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl.
Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao
nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam.

B. 15 gam.

C. 26 gam.

D. 30 gam.


Câu 27. Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau
khi phản ứng hoàn toàn nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể
tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
A.400ml

B.500ml

C.600ml

D.750ml

Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu
được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25%.

B. 8,62%.

C. 50,2%.

D. 62,5%.

Câu 29: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm, khối
lượng chất rắn thu được là:
A. 61,5 gam.
Nhóm 1_Hóa 4A

B. 56,1 gam.


C. 65,1 gam.

D. 51,6 gam.
19


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
Câu 30: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã
dùng là:
A. 0,8 lít.

B. 0,08 lít.

C. 0,4 lít.

D. 0,04 lít.

Câu 31: ( Khối B_2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2
ancol( no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O 2,
thu được 11,2 lít khí CO 2 và 12,6 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của
V là:
A. 14,56

B. 15,68

C. 11,2

D. 4,48


Câu 32. Cho 5,76 gam axit hữu cơ đơn chức X, mạch hở tác dụng hết với
CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của X là:
A. CH2=CH-COOH

C. CH≡C-COOH

B. CH3COOOH

D. CH3-CH2-COOH

Câu 33. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO 4. Sau khi khử
hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối
lượng thanh kẽm ban đầu?
A. 60g

B. 70g

C. 80g

D.90g

Câu 34. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối
lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất. Xác định % khối lượng của mỗi
chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu .
A. 15,4% và 84,6%

C. 16% và 84%

B. 22,4% và 77,6%


D. 24% và 76%

Câu 35. Cho 115 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl
thấy thoát ra 22,4(l) CO2( đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là:
A.142g

B. 126g

C. 141g

D. 132g

Câu 36. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
- Phần 2: Tác dụng với hiđro dư (Ni, t0 ) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy
hoàn toàn thì thể tích CO2 (đktc) thu được là:
Nhóm 1_Hóa 4A

20


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
A. 1,434 lít

B. 1,443 lít

C. 1,344 lít

D. 0,672 lít


Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO. Trong
500 ml H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu
được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81g

B. 4,81g

C. 3,81g

D. 5,81g

Câu 38.( Khối B_2008) Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng
hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn
dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X
là:
B. C2H5COOH

B. CH3COOH

C. HCOOH

D. C3H7COOH

Câu 39. Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo
thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so
với dung dịch XCl3. Xác định công thức của XCl3
A. FeCl3

B. AlCl3


C.CrCl3

D.Không xác định

Câu 40: ( khối A-2011) Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic,
vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch
X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như
thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.

B. Giảm 7,74 gam.

C. Tăng 7,92 gam.

D. Giảm 7,38 gam.

Câu 41. (pp giải nhanh trắc nghiệm ths.Cao Thị Thiên An ) Oxi hóa hoàn toàn 4
gam ancol đơn chức thì thu được 5,6 gam một hỗn hợp X gồm andehit, nước và
ancol dư. Số gam Ag khi cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch
AgNO3/NH3 dư là:
A. 43,2g

B.21,6g

C. 20,52g

D.10,8g

Câu 42. (sách pp giải nhanh trắc nghiệm ths.Cao Thị Thiên An ) A là một αaminoaxit , có mạch cacbon không phân nhánh chứa 1 nhóm-NH2 và 1 nhóm


Nhóm 1_Hóa 4A

21


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
-COOH . Cho 8,9 gam A td với dd HCl dư thu được 12,55 gam muối. Công
thức của A là:
A.CH3CH(NH2)CH2COOH

B. H2NCH2CH2COOH

C.CH3CH(NH2)COOH

D.CH3CH2CH(NH2)COOH

Câu 43. (khối B_ 2012) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H 2.
Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối
so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam

B. 24 gam

C. 8 gam

D. 16 gam

Câu 44. (khối B_2012) Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15

mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0

B. 18,0

C. 16,8

D.11,2

Câu 45. (khối B_2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol,
thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác
dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9

B. 15,3

C. 12,3

D. 16,9

Câu 46. (khối A_2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03
mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ
từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình
tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với
H2 là10,08. Giá trị của m là
A. 0,205.

B. 0,585.


C.

0,328.

D. 0,620.
Câu 47. (khối A_2011) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam
Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi
10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể).
Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
Nhóm 1_Hóa 4A

22


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
A. KNO3 và KOH.

B. KNO3, KCl và KOH.

C KNO3 và Cu(NO3)2.

D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.

Câu 48. (Khối A_2010) Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và
dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,2.

B. 10,9.


C. 14,3.

D. 9,5.

Câu 49. (pp giải nhanh trắc nghiệm ths.Cao Thị Thiên An ) hỗn hợp X gồm Fe,
FeO và Fe2O3. Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung
nóng . Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và
11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m?
A. 105,6g

B.35,2g

C.70,4g

D.140,8g

Câu 50. (pp giải nhanh trắc nghiệm ths.Cao Thị Thiên An ) Đun 132,8 gam hỗn
hợp 3 ancol no , đơn chức với H 2SO4đ , 1400C thì tạo thành 6 loại ete có số mol
bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi este trong hỗn hợp là bao
nhiêu?
A.0,1 mol

Nhóm 1_Hóa 4A

B.0,15mol

C.0,4mol

D.0,2mol


23


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng

E. BÀI TẬP TỰ RA
Câu 1. Cho 0,1 mol một trieste X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH
1,5M. Sau phản ứn thu được dung dịch A gồm ancol Y và 25,6 am muối. Mặt
khác, nếu lấy cùng lượng ancol Y thu được cho tác dụng vừa đủ với Na thì thu
được 20,4 gam muối và 3,36 lít khí (đktc).
a)
b)

Xác định CTPT và viết CTCT có thể có của X?
Tính V?

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 vào dun dịch H2SO4
loãng, dư thu được 4,48 lít khí. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn B có khối
lượng tăng 43,2 gam. Cho toàn bộ lượng chất rắn B tác dụng với NaOH dư thu
được kết tủa C. Lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượn không đổi
thu được m gam chất rắn.
a)
b)

Tính % khối lượng các chất trong A?
Tính giá trị m?

Câu 3. Cho 100 ml dun dịch A gồm Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4 vào dung dịch
Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được dun dịch B và 32 gam kết tủa C. Nung kết
tủa C thu được 2,7 gam chất rắn. Sục luồng khí CO 2 dư vào dung dịch B thu

được 7,8 gam kết tủa. Xác định CM các muối ban đầu?
Câu 4. Cho 8g hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200mL dung dịch
CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a)

b)

Khối lượng của Mg và Fe trong A lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2 gam
B. 3,6 và 4,4 gam
C. 2,4 và 5,6 gam
D. 1,2 và 6,8 gam
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 0,25 M
B. 0,75 M
C. 0,5 M
D. 0,125 M

Nhóm 1_Hóa 4A

24


Phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp tăng giảm khối lượng
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit Fe xOy bằng H2SO4 đặc nóng thu được
4,48 lít SO2( ở đktc), phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối sắt duy nhất.
1. Xác định công thức của oxit trên.
2. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe xOy ở trên rồi tiến hành phản ứng

nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe xOy thành Fe. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20%
( d=1,14g/mL) thì thu được 5,376 lít H2( ở đktc)
a) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO420% tối thiểu đã dùng.

Nhóm 1_Hóa 4A

25


×