Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO MÁY ĐÓNG HỘP TỰ ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.27 KB, 16 trang )

Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

mở đầu
Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào mức độ
cơ giới hoá và tự động hoá các quá trình sản xuất. Với vai trò là mũi nhọn
của kỹ thuật hiện đại, lĩnh vực tự động hoá đang phát triển với tốc độ ngày
càng cao. Những thành tựu của lý thuyết Điều khiển tự động, Tin học công
nghiệp, Điện tử công suất, Kỹ thuật đo lờng.... đã và đang đợc triển khai trên
quy mô rộng lớn, tạo nên những thiết bị và dây chuyền công nghiệp sản xuất
tự động với năng suất cao và chất lợng tốt. Trong quá trình sản xuất, việc tự
động hoá một dây chuyền sản xuất đóng vai trò rất quan trọng. Nó là cầu
nối giữa các hạng mục sản xuất, giữa các phân xởng trong nhà máy, giữa các
máy công tác trong một dây chuyền. Việc điều khiển hoạt động của các dây
chuyền hiện đại, tiên tiến cũng ngày càng đa dạng và phức tạp.
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nhiệp chế biến, các
dây chuyền sản xuất trong ngành này ngày càng hiện đại hoá và tự động hoá
cao. Các quá trình từ sản xuất chế biến đến đóng gói sản phẩm đợc tự động
hoá. Trong chơng trình học môn Điều khiển logic, với mục đích giúp cho mỗi
sinh viên chúng em làm quen với việc thực hiện xây dựng một hệ thống điều
khiển tự động cho một quá trình thiết bị trong thực tế,em đợc thầy giáo giao
cho thiết kế Hệ THốNG ĐIềU KHIểN CHO MáY đóng hộp tự
động theo phơng pháp Hàm tác động sử dụng các thiết bị điện khí nén.
Phơng pháp thiết kế hệ thống bằng Hàm tác động là công cụ rất hữu ích
để thiết kế và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ tự động hoá máy đóng
hộp tự động
Trong quá trình thiết kế, với sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo
trong Bộ môn và của các bạn, công với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn
thành đợc bản đồ án này. tuy nhiên, do thời gian tơng đối ngắn và trình độ
chuyên môn còn hạn chế nên bản đồ án không tránh khỏi thiếu sót. Em mong
nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để bản đồ án này đợc
hoàn thiện hơn.


Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Hồng Quang và các giáo viên trong bộ môn Tự Động Hoá đã giúp em
hoàn thành đồ án này

Mục lục
Chơng I:

Sơ đồ nguyên lý của hệ thống
máy đóng hộp tự động

3

I, Quá trình công nghệ của máy đóng hộp tự động

3

II, Lựa chọn công nghệ:

3

III, Xây dựng hàm điều khiển cho các biến

4

Các phơng pháp tổng hợp mạch logic

4

1



Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Giới thiệu về phơng pháp hàm tác động

4

Hoạt động của hệ thống

6

IV, Khả năng sự cố và bảo vệ hệ thống

7

V, Sơ đồ nguyên lý

7

VI, Hoạt động của sơ đồ
ChơngII:

10

Tính chọn các thiết bị của hệ thống

11

1, Chọn van phân phối
2, Chọn xilanh

3, Chọn Rơle
4, Chọn công tắc hành trình
5, Chọn cầu dao đóng cắt
6, Chọn cầu chì
7, Chọn nút ấn
Chơng III:

Bảng đấu dây

14

I, Các nguyên tắc lắp đặt thiết bị

14

II, Sơ đồ lắp ráp mạch

14

III, Bảng đấu dây

16

Tài liệu tham khảo

18

Chơng I:

sơ đồ nguyên lí của hệ thống

máy đóng hộp tự động
I, Quá trình công nghệ của máy đóng hộp tự động :
Hoạt động của máy đóng hộp tự
động khởi đầu bằng chuyển động đi vào
của xilanh A đẩy hộp rỗng đi vào vị trí đế
của cân định lợng. Tại đây hệ thống van đợc điều khiển mở van để sản phẩm theo đờng ống lớn chảy vào trong hộp.Cùng lúc
đó xi lanh A chuyển động trở lại vị trí ban
đầu. Khi lợng sản phẩm trong hộp đạt đến
80-90% thì thực hiện đóng van trên và mở
một van khác để sản phẩm đi theo đờng
Hình 1:Sơ đồ máy đóng hộp tự
động
2


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

ống nhỏ chảy vào hộp với tốc độ chậm hơn. Khi hộp đã đợc đổ đầy sản
phẩm thì xi lanh B chuyển động từ trong ra ngoài thực hiện đẩy hộp ra băng
chuyền đang quay. Sau đó xi lanh B trở về vị trí ban đầu và xi lanh A chuyển
động đi vào thực hiện chu trình tiếp theo.
II, Lựa chọn công nghệ:
* Chọn 2 xi lanh A và B là 2 xilanh điều khiển bằng van khí nén điều
khiển 2 chiều .
* Cân định lợng có các cảm biến có thể xác định sự có mặt của hộp d 1,
xác định thời điểm để đóng đờng ống lớn mở đờng ống nhỏ d2 và xác định
thời điểm đầy hộp d3
* Tại đầu cuối pítông A đặt công tắc hành trình a 0 để xác định chuyển
động của A
* Để xác định hộp đa vào đã hết hay cha ta dùng công tắc hành trình f

đặt dới chồng hộp rỗng.
* Tại đầu cuối pítông B đặt công tắc hành trình b 0 , b1 để xác định
chuyển động của B
* Các phần tử điều khiển là các phần tử điện khí nén .Ta sử dụng 2
van phân phối không tự phục hồi điều khiển xi lanh A và B
Ta gọi:
Khi pitông A chuyển động đẩy hộp rỗng vào là A+, chuyển động di ra
ngợc lại là A-.
Khi pitông B chuyển động để đẩy hộp đầy ra băng tải là B +, chuyển
động ngợc lại là B-.
Các van mở đờng ống lớn và đờng ống nhỏ là C+ và E+
Nh vậy,hệ thống có các biến đầu vào là a 0,b0 ,b1,f,d1,d2,d3 nhằm điều
khiển các biến ra A+ ,A- ,B+,B-,C+,E+
III,Xây dựng hàm điều khiển cho các biến:
Các phơng pháp tổng hợp mạch logíc tuần tự:
Phơng pháp ma trận trạng thái
Phơng pháp hàm tác động
Phơngpháp phân tầng
Phơng pháp GRAFCET
Giới thiệu về phơng pháp hàm tác động :
Thông thờng các sự kiện xảy ra trong thời gian nối tiếp nhau do đó các sự
kiện có thể mô tả dới dạng hàm tác động dạng dới đây:
F = A+X-Y+B-X+Z-B+Y+C-Z+A+...
Và chúng ta có thể mô tả hoạt động này nh sau:
Sự xuất hiện của tín hiệu A làm cho X hoạt động ,X hoạt động sẽ làm
mất tín hiệu Y. B xuất hiện sẽ làm ngừng hoạt động tín hiệu X ...
Trong hàm tác động ta thờng kí hiệu các tín hiệu vào là A,B,C...và các
biến điều khiển ta thờng kí hiệu là X,Y,Z...
Đối với các biến vào các dấu cộng (+) hoặc trừ (-) đứng trớc các kí
hiệu của A,B,C là chỉ rõ các tín hiệu đó đợc xuất hiện hay mất đi do các yếu

tố bên ngoài (có thể do công nghệ ).Những tín hiệu nào chỉ xuất hiện một
dấu (+) nh biến A trong ví dụ trên thì dợc hiểu rằng tín hiệu đó là tín hiệu
xung chỉ xuất hiện trong quá trình làm việc rất ngắn ví nh khi ta ấn vào nút
3


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

ấn rồi thả ra .Còn những tín hiệu có cả dấu cộng (+) và dấu trừ (-) đứng trớc
thì tín hiệu đó là tín hiệu thế .
Tơng tự vậy với các dối tợng điều khiển (X,Y,Z,...) nếu có dấu cộng
đứng trớc thí chỉ rõ phần tử đó đợc đa và hoạt động nhờ sự hoạt động hay sự
mất đi của các biến trớc nó .Ví dụ +X có nghĩa là phần tử X đợc đa vào hoạt
động nhờ có sự hoạt động của phần tử trớc đó là biến A. Ký hiệu -Y chỉ rõ Y
ngừng hoạt động là do X hoạt động ...
Có trờng hợp một biến có thể gây nên việc chuyển động đồng thời của
các trạng thái của hai phần tử hoặc phần tử .Ví dụ : A(+X,-Y)-Z...
Chúng ta hiểu nh sau : Biến và A xuất hiện cho X và Y cùng chuyển
trạng thái và sự chuyển trạng thái này làm cho biến trạng thái Z này ngừng
hoạt động.
Dới đây ta nêu một số bớc tiến hành tổng hợp sơ đồ kép loại này
a) Tìm chu kỳ hoạt động của các phần tử của đối tợng điều khiển.
Mỗi chu kì hoạt động gồm một giai đoạn đóng và một giai đoạn cắt .
b) Xác định tín hiệu vào là tín hiệu xung hay tín hiệu thế
c) Xác định hàm lôgíc điều khiển biến đầu ra
d) Kiểm tra biểu thức thu đợc để khi cần phải bổ sung theo biến trung
gian
e) Xác định hàm điều khiển biến phụ
Vì phơng pháp mô tả công nghệ thiết kế dới dạng hàm tác động thuận
tiện cho ngời thiết kế nên cần nhấn mạnh một điểm về công tác kiểm tra

Kiểm tra hàm đóng fđ của phần tử thờng xảy ra các trờng hợp:
Nếu fđ không thay đổi giá trị trong quá trình đóng của phần tử
thì biểu thức fđ lập đợc đã thỏa mãn yêu cầu của hàm .
Nếu fđ thay đổi giá trị trong giai đoạn đóng của phàn tử thì cần
phải thì cần phải thêm một biến phụ p1 Khi đó hàm đóng mới có tác dụng
fđ = fđ +p1
Trong trờng hợp xét thấy hành vi điều khiển và trạng thái điều khiển
của hệ giống nh hành vi của toán tử xảy ra thì có thể dùng biến ra làm biến
phụ. Đối với hàm cắt ,khi kiểm tra cũng xảy ra hai trờng hợp
Nếu fc không thay đổi giá trị trong giai đoạn đóng của phần tử
thì fc thu đợc đã thỏa mãn.
Nếu fc thu đợc thay đổi giá trị trong giai đoạn đóng của phần tử
thì hàm fc phải cần thêm một biến phụ p2 .Khi đó
fc= fc.p2
Kiểm tra tính đúng đắn của hàm thu đợc trong mỗi chu kỳ hoạt động
của phần tử thu đợc bằng cách triển khai các biểu thức lôgic thành các dạng
biểu diễn tuyển chuẩn . Nếu trong trờng hợp thấy số hạng nào (hội cơ bản )
có giá trị một khi cha đa tín hiệu vào và trái với công nghệ thì khi đó phải đa
thêm biến phụ p3 vào số hạng đó. Tính đúng đắn của hàm phải thỏa mãn mọi
chu khì phần tử
Việc kiểm tra cần phải đợc tiến hành cho mọi hàm lôgic của mọi phần
tử đầu ra cũng nh của biến trung gian.
Hàm tác động của hệ thống:
F=(+a0+b0+f-B-)+A+(+d1-A+)(+A-+C+)+a0-A-(+d2-C+)+E+(+d3- E+)
+B+(+b1-B+)+B-+b0- B-(+a0+b0+f-B-)+A+
4


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc


Xác định hàm điều khiển cho các biến ra:

Hàm điều khiển của A+:
f d ( A + ) = f .a 0 .b0 B
f c ( A + ) = d1

Do tín hiệu a0 ,b0 là tín hiệu dạng xung chỉ tồn tại trong thời gian ngắn
nên cần hiệu chỉnh hàm đóng
f d ( A + ) = ( f .a 0 .b0 + A + ) B

Vậy hàm điều khiển của A+ là

f ( A + ) = ( f .a 0 .b0 + A + ) B d 1

Hàm điều khiển của A-:
f d ( A ) = d1 .A

+

f c ( A ) = a0

Do có thể d1 bị mất trớc khi chuyển động A- đợc hoàn thành nên cần
hiệu chỉnh hàm đóng: f d ( A ) = (d 1 + A ).A +
Vậy hàm điều khiển của A- là: f ( A ) = (d 1 + A ) A + .a 0

Hàm điều khiển của C+:
f d (C + ) = d 1 . A

+


f c (C + ) = d 2

Trong giai đoạn thực hiện chuyển động C + thì hàm đóng và cắt
luôn thoã mãn. Vậy hàm điều khiển của C+ là: f (C + ) = d 1 A + d 2

Hàm điều khiển của E+:
f d ( E + ) = d 2 .C

+

f c (E + ) = d 3

Hàm cắt và đóng đều thoả mãn nên f ( E + ) = d 2 .C + d 3
Hàm điều khiển của B+:
f d ( B + ) = d 3 .E

+

f c ( B + ) = b1

Ta thấy tín hiệu d3 không tồn tại suốt quá trình chuyển động B + nên
cần hiệu chỉnh hàm đóng : f d ( B + ) = (d 3 + B + ).E +
Vậy hàm điều khiển của B+ là: f ( B + ) = (d 3 + B + ).E + .b1

Hàm điều khiển của B-:
f d ( B ) = b1 .B

+

f c ( B ) = b0


5


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Ta thấy tín hiệu b1 là tín hiệu xung nên cần hiệu chỉnh hàm đóng :
f d ( B ) = (b1 + B ).B

+

Vậy hàm điều khiển của B- là:
+

f ( B ) = (b1 + B ).B b0

IV, Các khả năng sự cố và việc bảo vệ hệ thống
Trong bài toán này sẽ có khả năng sự cố là khi hệ thống đang hoạt
động thì xảy ra trờng hợp mất điện . Khi đó để bảo đảm chất luợng sản phẩm
ta phải ngắt nguồn khí và đến khi có điện ta phải RESET lại toàn hệ thống để
hệ thống bắt đầu hoạt động lại từ đầu .Để làm đợc điều đó ta phải có thêm
một nút ấn RS để thực hiện RESET
Khi bấm nút RS thì toàn bộ các Rơle A- B- hoạt động đồng thời
các Rơle A+, B+, C+ ,E+ sẽ ngừng hoạt động .Và hệ thực hiện chuyển động
A- , B- hệ sẽ trở về trạng thái ban đầu.
V, Sơ đồ nguyên lý:
Mạch điều khiển và mạch nối các van đợc cấp bởi nguồn điện xoay chiều
1 pha 220V. Để mạch hoạt động đợc tốt hơn ta bố trí thêm 2 nút ấn M và D
để điều khiển việc bắt đầu hoạt động hay kết thúc hoạt động của hệ thống.
Khi ấn nút M thì hệ thống bắt đầu hoạt động và muốn dừng hệ thống ta ấn

nút D. Sau khi dừng thì muốn tiếp tục cho hệ thống hoạt động thì lại ấn nút
M và ấn nút RS để reset lại hệ thống để thiết lập lại trạng thái ban dầu

6


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

220V ∼
2CC

2CC

D
M

RA

RA
a0

b0

f

d1

B

A


A
RS
d1

A

a0

d1

A

d2

d2

C

d3

d3

E

b1

B

b0


A

A

C

E

B

B
RS
b1

B

B

H×nh 2: M¹ch ®iÒu khiÓn

7


A

E

C


product

B

B

bb 0 0

bb 1 1

A

aa 0 0

A

f

§uêng dÉn khÝ nÐn

1CC

O 220V



1CC

Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


H×nh 3: S¬ ®å m¹ch lùc
VI,Ho¹t ®éng cña s¬ ®å:
8


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Cấp điện cho hệ thống. Sơ đồ bắt đầu hoạt động khi ấn nút M lúc đó
công tắc hành trình a0 bị đè lên nên cấp điện cuộn hút của rơle A+ làm cho
bắt đầu thực hiện chuyển động đi vào A+ đẩy hộp rỗng vào . Khi có tín hiệu
d1 báo hiệu hộp đã nằm ở vị trí yêu cầu tiếp điểm thờng đóng d1 làm ngắt
điện cung cấp cho cuộn hút A+ chuyển động A+ kết thúc. Tín hiệu d1 này
đóng công tắc thờng mở của d1 làm đóng điện cung cấp điện cho cuộn hút rơ
le A- và C+. Xi lanh A thực hiện chuyển động lùi về vị trí ban đầu cho đến
khi tiếp xúc vào công tắc hành trình a 0 và trong khi đó tiếp điểm thòng mở
C+ đóng lại làm van của ống lớn mở ra cho sản phẩm chảy vào hộp. Đến thời
điểm có tín hiệu của d2 báo hiệu hộp sắp đầy thì công tắc thờng đóng d2 mở
ra và công tắc thờng mở d2 đóng lại làm cho cuộn hút rơle C+ mất điện và
cuộn hút rơle E+ có điện làm cho van của ống lớn khoá lại mở van đờng ống
nhỏ. Đến khi có tín hiệu d3 báo hiệu hộp đã đầy thì công tắc thờng đóng d3
mở ra và công tắc thờng mở d3 đóng lại làm cho cuộn hút rơ le E+ mất điện
và cuộn hút rơle B+ có điện thực hiện khoá nốt van của đờng ống nhỏ và xi
lanh B+ chuyển động đi ra đẩy hộp đầy đi ra băng tải đang quay. Khi xi lanh
chuyển động tác động lên công tắc hành trình b1 thì côngtắc thờng đóng b1
mở ra và công tắc thờng mở b1 đóng lại làm cho cuộn hút rơle B + mất điện và
cuộn hút rơle B- có điện xi lanh B chuyển động đi vào B - đến khi tiếp xúc vào
đầu của công tắc hành trình b0 thì dừng lại thì lúc đó cuộn hút rơle A+ có
điện xi lanh A lại thực hiện đi vào bắt đầu một chu trình tiếp theo.
Quá trình đóng hộp kết thúc khi hết hộp rỗng tín hiệu công tắc hành
trình ngắt điện cung cấp cho cuộn hút công tắc tơ A+. Trong quá trình hoạt

động nếu có sự cố mất điện nếu muốn cho hệ thống hoạt động trở lại ta ấn
nút M rồi ấn nút reset RS để các pít tông trở về vị trí ban đầu rồi thực hiện
chu kì hoạt động bình thờng. Hệ thống dừng lại khi hết hộp rỗng hoặc khi
ta ấn nút D.

Chơng II:

tính chọn các thiết bị hệ thống
1, Chọn van phân phối:
Chọn 2 van phân phối cho xilanh A và B là loại 4V120-M5 (5/2) của
hãng AIR TAC có thông số nh sau:
Phạm vi áp suất
1.5ữ8.0 kgf/cm2
áp suất cực đại có thể chịu đợc
12.0kgf/cm2
Phạm vi nhiệt độ làm việc
-5 ữ60 0C
Thông số điện
AC 220V22V 3VA
Tần số lớn nhất
5 Hz
9


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Kích thớc
200ì40ì50
2, Chọn xi lanh:
Chọn xilanh A và B là loại xi lanh SUDS của hãng AIR TAC có các

thông số sau:
Phạm vi áp suất
1.0ữ9.0 kgf/cm2
áp suất chịu đựng lớn nhất
13,5 kgf/cm2
Phạm vi nhiệt độ làm việc
-5 ữ70 0C
Pham vi tốc độ
50ữ500mm/s
Kích thớc
200ì50ì70
3, Chọn rơle :
*Các rơle A -, B +,B- , C +, E + là loại rơle vạn năng MY của OMRON
có các thông số sau:
Số tiếp điểm
1 thờng đóng 1 thờng mở
Thông số điện của tiếp điểm
5A, 220 VAC
Dòng chuyển mạch lớn nhất
5A
Thông số cuộn hút
240VAC 0,9ữ1,2 VA
Tuổi thọ (số lần đóng cắt)
500ì103
Kích thớc
21,5ì28ì36
Rơle RA là loại rơle vạn năng MK-I của hãng OMRON có các thông
số sau:
Số tiếp điểm
1 thờng đóng 1 thờng mở

Thông số điện của tiếp điểm
10A, 220 VAC
Dòng chuyển mạch lớn nhất
10A
Thông số cuộn hút
240VAC 2,3 VA
Tuổi thọ (số lần đóng cắt)
100ì103
Kích thớc
34,5ì34,5ì52,5
+
Các rơle A là loại rơle vạn năng MY của hãng OMRON có các thông số
sau:
Số tiếp điểm
2 thờng đóng 2 thờng mở
Thông số điện của tiếp điểm
5A, 220 VAC
Dòng chuyển mạch lớn nhất
5A
Thông số cuộn hút
240VAC 0,9ữ1,2 VA
Tuổi thọ (số lần đóng cắt)
500ì103
Kích thớc
21,5ì28ì36
4, Chọn công tắc hành trình:
10


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc


Các công tắc hành trình a0 , b0, b1 , d2 , d1 ,d3, f là loại công tắc HL5000 của hãng OMRON có các thông số sau:
Các định mức tiếp điểm
5A-250VAC
Phạm vi lực tác động
150ữ200gf
Tuổi thọ về điện
600.104 lần
Kích thớc đầu tiếp xúc
50ì24
Kích thớc công tắc hành trình
33ì34ì82,4
5, Chọn các cầu dao đóng cắt :
Với các thông số dòng điện và điện áp đã chọn ở trên ta chọn cầu dao
loại : ký hiệu PO-3 do Liên xô cũ sản xuất có các thông số
Uđm=500V;
Kích thớc: 80x50x75;

11


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Chơng III:

Bảng đấu dây

I.

Các nguyên tắc lắp đặt thiết bị

Các thiết bị động lực để truyền động cơ cấu sản xuất cùng với các
công tắc hành trình, các nút ấn điều khiển phải đợc bố trí trực tiếp trên cơ
cấu sản xuất.
Việc bố trí các thiết bị điều khiển trên tủ điện dựa vào các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc nhiệt độ: Các thiết bị toả nhiệt lớn khi làm việc phải
để ở phía trên, các thiết bị có chịu ảnh hởng lớn về nhiệt độ cần phải đặt
xa các nguồn sinh nhiệt
Nguyên tắc trọng lợng: Các thiết bị nặng phải đặt dới thấp để tăng
cờng độ vững chắc của bảng điện, giảm nhẹ các điều kiện để cố định chúng.
Nguyên tắc nối dây tiện lợi: Đờng nối dây ngắn nhất và ít chồng
chéo nhau.
Dựa vào các nguyên tắc trên, kết hợp với những yêu cầu đặc biệt trong
từng trờng hợp cụ thể, tiến hành bố trí thiết bị trên panel. Khi bố trí thiết bị
cần bố trí thành từng nhóm riêng biệt để tiện việc kiểm tra, sửa chữa... Các
phần tử trong một nhóm phải bố trí gần nhau nhất sao cho dây nối giữa
chúng là ngắn nhất. Giữa các nhóm khác nhau phải bố trí sao cho thuận tiện
cho việc tiến hành lắp đặt, sửa chữa, hiệu chỉnh. Các thiết bị dễ hỏng, các
thiết bị cần điều chỉnh phải để nơi dễ dàng thay thế, điều chỉnh, sửa chữa.
Bảng vẽ bố trí phải vẽ theo một tỷ lệ xích tiêu chuẩn trong đó phải ghi
rõ các kích thớc hình chiếu của thiết bị, các kích thớc lỗ định vị trên tấm lắp,
các kích thớc tơng quan giữa chúng cũng nh kích thớc ngoài của tấm lắp.
Các phần tử tiếp điểm rơle, côngtắctơ ... đợc vẽ trên sơ đồ lắp ráp
thành những hình chữ nhật với tỷ lệ xích đã chọn trên đó thể hiện các cuộn
dây, các tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ kèm theo số các cực nối của chúng
trùng với số trên sơ đồ nguyên lý.
II. Sơ đồ lắp ráp :
Trên cơ sở đã lựa chọn cụ thể vị trí lắp đặt và chọn cụ thể các thiết bị điều
khiển và bảo vệ, ta có thể xây dựng bản vẽ bố trí thiết bị trên tấm lắp có khai
triển đến các cực nối dây nh sơ đồ sau:


12


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

CC1

CD
A

101 102

O

1

101 102

17
111 112

2§N

1§N

CC2

1

21


2

25

102

101

27

A

19

O

A

B

121

7
111

122

113
123


111

43

45

23

2

41

15

111

47

19

2

13

37

126

7


23

C
31

33

2

29

3§N
41
45

RA

A
7

13

125

111

19

21


25

27

2

17

3

B

7

124

111

7

43

5

2

E

13


15

2

47

43
29

121

111

37

39

31
33
35

2

37

35

39
3

5

(2)

125

129

130

132

4§N

A

(1)

(2)

126

123

127

128

131


B

(1)

124

129 130 132 127 128 131

H×nh 3.1: S¬ ®å m¹ch l¾p r¸p
13


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

III. B¶ng ®Êu d©y
CÇu dao

CÇu ch× 1CC

CÇu ch× 2CC

Van ph©n phèi A

Van ph©n phèi B

R¬le A+

R¬le A-

R¬le B-


A-2§N
0-2§N
101-1CC
102-1CC
101102111-A(1)
112-A101-CD
102-CD
1-1§N
2-A+
111A(2)-A(1)
126-A125-A+
129-4§N
130-4§N
132-4§N
B(1)-A(2)
B(2)-B(1)
124-B123-B+
127-4§N
128-4§N
131-4§N
217-1§N
125111-A7-RA
13-B19-A21-1§N
25-1§N
27-1§N
2-A+
23-1§N
1111267-RA
19-1§N

2-A47-1§N
124111-A+
13-1§N
14


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

R¬le B+

R¬le C+

R¬le E+

R¬le RA

15-1§N
43-B+
7-A2-B41-3§N
111-B12337-E+
7-B45-3§N
43-3§N
2-B+
29-3§N
122-2§N
111-B+
31-3§N
33-3§N
2-C+
35-3§N

121-2§N
111-C+
37-3§N
39-3§N
7-5(RA)
3-3§N
2-E+
5-3§N

15


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Tài liệu tham khảo:
1, Điều khiển tự động truyền động điện Tập 1-Trịnh Đình
Đề-Võ trí An
2, Sửa chữa và sử dụng khí cụ điện hạ áp - Tô Đằng-Phạm
Xuân Phú
3,Catalog của hãng OMRON,AIRTAC về thiết bị điện khí
nén

16



×