Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

THỬ NGHIỆM, xây DỰNG ĐƯỜNG CONG mỏi, xác ĐỊNH GIỚI hạn mỏi vật LIỆU KHUNG GIÁ CHUYỂN HƯỚNG và TRỤC BÁNH XE đầu máy, TOA XE sử DỤNG TRONG NGÀNH ĐƯỜNG sắt VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.98 KB, 10 trang )

Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV

THỬ NGHIỆM, XÂY DỰNG ĐƯỜNG CONG MỎI, XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN
MỎI VẬT LIỆU KHUNG GIÁ CHUYỂN HƯỚNG VÀ TRỤC BÁNH XE ĐẦU
MÁY, TOA XE SỬ DỤNG TRONG NGÀNH ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
TESTING AND BUILDING FATIGUE CURVES,DETERMINING MATERIAL
FATIGUE LIMITS OF BOGIE FRAMES AND AXLES OF ROLLING STOCK USED
IN VIETNAM RAILWAYS
GS.TS. Đỗ Đức Tuấna, TS. Phạm Lê Tiếnb, KS. Nguyễn Đức Toànc
Trường Đại học Giao thông Vận tải
a
; ;
TÓM TẮT
Nội dung bài báo trình bày kết quả thử nghiệm, xây dựng đường cong mỏi và xác định
giới hạn mỏi vật liệu khung giá chuyển hướng và trục bánh xe một số loại đầu máy, toa xe sử
dụng trong ngành đường sắt Việt Nam.
Từ khóa: thử nghiệm mỏi, khung giá chuyển hướng, trục bánh xe, đầu máy, toa xe.
ABSTRACT
The article presents results of testing, building fatigue curves and determining material
fatigue limits of several types of rolling stock’s bogie frames and axles used in Vietnam
Railways.
Keywords: fatigue test, bogie frame, axle, locomotive, wagon.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để đánh giá tuổi bền mỏi kết cấu cơ khí nói chung và kết cấu đầu máy, toa xe sử dụng
trong ngành đường sắt nói riêng, cần tiến hành nhiều loại thí nghiệm khác nhau, trong đó có
hai loại thí nghiệm cơ bản nhất, đó là thí nghiệm vật liệu của kết cấu và thử nghiệm về tải
trọng, bao gồm thử nghiệm tải trọng tĩnh và thử nghiệm tải trọng động trên đường vận hành.
Nội dung bài báo này trình bày các kết quả nghiên cứu về vật liệu khung giá chuyển hướng và
trục bánh xe một số loại đầu máy, toa xe đang sử dụng trong ngành đường sắt Việt Nam, bao
gồm thử nghiệm thành phần hóa học, thử nghiệm cơ tính và thử nghiệm mỏi. Trên cơ sở các
số liệu về thử nghiệm mỏi tiến hành xây dựng các đường cong mỏi và xác định giới hạn mỏi


của chúng.
2. THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU
Việc thử nghiệm vật liệu khung giá chuyển hướng (KGCH) và trục bánh xe (TBX) đầu
máy, toa xe bao gồm: vật liệu KGCH đầu máy D9E, D13E, D19E, toa xe khách Rumani và
vật liệu TBX đầu máy D9E, D13E và D19E.
2.1. Thử nghiệm thành phần hóa học
Thành phần hóa học vật liệu KGCH và TBX đầu máy D9E, D13E, D19 và toa xe khách
Rumani được tiến hành thử nghiệm trên máy PMI-MASTER PLUS tại Trung tâm đánh giá hư
hỏng vật liệu COMFA thuộc Viện khoa học Vật liệu. Kết quả thử nghiệm được cho trong
bảng 1 [1].

813


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
Bảng 1. Thành phần hóa học vật liệu KGCH và TBX đầu máy, toa xe
Loại
đầu máy, toa xe
Đầu máy
D9E

Đầu máy
D13E

Kết cấu
KGCH

Tương đương thép đúc mác SC 42 theo JIS G5101

TBX


Tương đương mác thép 55 theo GOST 1050-74

KGCH

Tương đương mác BCT 42 theo tiêu chuẩn TCVN 1766-75
(tương đương mác C22 theo DIN EN 10083-2 và mác 1021
theo ASTM A29/29M-93a)

TBX

Tương đương mác BCT 51 theo tiêu chuẩn TCVN 1766-75
(tương đương mác C35 theo DIN EN 10083-2 và mác 1030
theo ASTM A29/29M-93a)

KGCH

Đầu máy
D19E

TBX
Toa xe khách
Rumani

Mác thép

KGCH

Tương đương mác thép 12Mn theo tiêu chuẩn GB-1591-88 của
Trung Quốc hoặc tương đương mác thép 13Mn6 theo tiêu

chuẩn DIN của Cộng hoà Liên bang Đức
Tương đương mác thép 55 theo tiêu chuẩn GB-699-88 của
Trung Quốc hoặc tương đương mác thép C55E theo tiêu chuẩn
EN 10093-1 của Châu Âu
Phù hợp với mác thép Q215(A/B) của Trung Quốc (Tiêu chuẩn
GB T700-1988); hoặc phù hợp với mác thép HR1 (Tiêu chuẩn
ISO 3573-1999)

2.2. Thử nghiệm đặc trưng cơ học
Việc thử nghiệm xác định các đặc trưng cơ học mẫu vật liệu KGCH và TBX đầu máy
D9E, D13E, D19 và toa xe khách Rumani được tiến hành trên thiết bị Hydraulic universal
tetsting machine (United Model HFM 500 kN) của hãng United thuộc Phòng thí nghiệm Sức
bền vật liệu trường Đại học Giao thông Vận tải theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4169- 85.
Đặc trưng cơ học vật liệu KGCH và TBX đầu máy, toa xe được cho trong bảng 2 [1].
Bảng 2. Đặc trưng cơ học vật liệu KGCH và TBX đầu máy, toa xe
Đầu máy
D13E

Đầu máy D9E

Đầu máy
D19E

Toa xe khách
Rumani

KGCH
Giới hạn chảy σ ch , MPa

307,097


206,510

305,436

289,59

Giới hạn bền σ b , MPa

467,888

311,740

604,732

467,04

Môđun đàn hồi E ,MPa

2,08.105

1,868.105

2,162.105

2,354.105

TBX
Giới hạn chảy σ ch , MPa


347,212

321,160

370

-

Giới hạn bền σ b , MPa

654,139

599,900

700

-

Môđun đàn hồi E ,MPa

2,28.105

2,008.105

2,112.105

-

814



Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
2.3. Thử nghiệm mỏi mẫu vật liệu khung giá chuyển hướng và trục bánh xe đầu máy,
toa xe

Hình 1. Thiết bị thử nghiệm mỏi tại trường Đại học Giao thông Vận tải và sơ đồ nguyên lý

1. động cơ quay mẫu thử; 2. thiết bị đếm số vòng; 3. khớp truyền động mềm;
4. ổ trục; 5. ổ bi quang treo tải trọng; 6. mẫu thử nghiệm;
7. quang treo tải trọng; 8. bộ hãm tự động khi mẫu gãy.
Các thí nghiệm mỏi mẫu vật liệu được tiến hành với sơ đồ chất tải uốn thuần túy, chu kỳ
đối xứng r = -1. Các thử nghiệm mỏi mẫu vật liệu KGCH và TBX đầu máy D9E, D19E và
KGCH toa xe khách Rumani được tiến hành chủ yếu trên máy máy thử nghiệm mỏi PWC-6 do
Trung Quốc chế tạo tại Phòng thí nghiệm Sức bền vật liệu, Trường Đại học Giao thông Vận
tải (hình 1) theo tiêu chuẩn hiện hành.
Việc thử nghiệm mỏi mẫu vật liệu KGCH và TBX đầu máy D13E được tiến hành trên
thiết bị thử nghiệm mỏi uốn thuần túy (Fatigue Testing Machine) tại Trung tâm thí nghiệm
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh (hình 2).

Hình 2. Thiết bị thử nghiệm mỏi tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM
Thông số kỹ thuật của thiết bị thử nghiệm mỏi như sau:
1.

Dạng thí nghiệm:

Uốn quay 4 điểm; Uốn quay công xôn

2.

Tốc độ quay của động cơ, vòng/phút:


500 ÷ 3400

3.

Lực tác dụng vào mẫu thí nghiệm, N:

20 ÷ 400

4.

Hành trình tối đa của vitme mang cá, mm:

120

5.

Kích thước mẫu thí nghiệm, mm:

Ø (12 ÷ 25)

6.

Công suất định mức, kW:

0,35

7.

Khối lượng máy, kg:


220
815


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
Kết cấu và kích thước mẫu thử nghiệm mỏi được thể hiện trên hình 3.

Hình 3. Kết cấu và kích thước mẫu thử nghiệm mỏi
Kết quả thử nghiệm mỏi mẫu vật liệu được thể hiện trong các bảng 3 ÷ 6 [1].
Bảng 3a. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu KGCH đầu máy D9E
Mức
ứng suất,
MPa

Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

0,252

-

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)

1

282

0,0612 0,0668 0,109 0,1217 0,1639 0,1932 0,1992 0,200

2

252

0,2654 0,2670 0,1777 0,1805 0,1852 0,1888 0,3405 0,3525 0,4319 0,4579

3

228

0,2805 0,3846 0,3992 0,4826 0,4952 0,5342 0,5593 0,6130


4

204

0,5832 0,7053 0,7122 0,8103 0,8103 0,8103 0,8560 0,8672 0,9277

-

5

180

2,0460 2,1730 2,8650 2,9087 3,3159 3,8877

-

-

-

-

-

-

Bảng 3b. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu TBX đầu máy D9E
Mức
ứng
suất,

MPa

Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)

1 282 0,2935 0,3305 0,3689 0,3722 0,3888 0,4012 0,4152 0,4940


-

-

-

-

2 252 6,2397 6,3058 6,5397 6,4495 6,5992 6,8120

-

-

-

-

-

-

3 240 9,9852 11,1052 11,0599 11,1825 11,9911 11,2576 12,5077 13,0000 13,5926 14,050. 14,106 15,7800
4 204 22,2065 23,5960 23,6018 24,5223 25,2300 25,517 26,051 26,2500

-

-


-

-

Bảng 4a. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu KGCH đầu máy D13E
Mức ứng suất,
MPa

Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

6

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)
1

300

0,080454

0,100028


0,084726

0,092631

0,087543

-

2

280

0,482567

0,440546

0,519162

0,421354

0,469131

-

3

260

1,535708


1,001165

1,298463

0,983967

1,402146

-

4

240

6,037692

5,197436

5,862014

5,486028

5,373591

-

816


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV

Bảng 4b. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu TBX đầu máy D13E
Mức ứng
suất,
MPa

Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

6

7

8

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)

1

320 0,035361 0,042315 0,088567 0,006742 0,106221

-


-

-

2

300 0,092133 0,083231 0,129432 0,089716 0,075389 0,165379 0,020145 0,171976

3

280 0,250424 0,253222 0,153325 0,223589 0,224128 0,322146 0,230124

-

4

260 0,690848 0,565000 0,533688 0,474125 0,061245 0,680215 0,675426

-

5

240 1,300030 1,314000 0,251132 1,401287 0,957867 1,402124 1,375178

-

Bảng 5a. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu KGCH đầu máy D19E
Mức ứng suất,
MPa


Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

6

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)
1

325,1

0,0374

0,0748

0,1096

0,1117

0,1439

0,1732


2

264,9

0,1787

0,1927

0,2523

0,2658

0,2962

0,3188

3

215,9

1,4931

1,8346

1,9992

2,4826

2,7952


3,1342

4

191,1

5,1849

5,7073

5,7112

5,8103

5,8750

6,2541

5

180,6

8,0204

8,7130

8,8650

9,2087


9,4157

9,8746

Bảng 5b. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu TBX đầu máy D19E
Mức ứng suất,
MPa

Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

6

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)
1

453,9

0,14860

0,20850


0,53610

0,63540

0,81920

1,18340

2

433,5

0,21700

0,58800

0,76300

0,78900

1,18600

1,22500

3

409,4

0,64760


0,80220

0,92520

1,28150

1,29110

1,42160

4

385,3

1,47350

2,15600

2,62180

2,98230

3,73010

4,51620

5

370,3


5,81450

7,32460

7,82170

8,18230

8,73040

9,31120

6

361,2

10,11460

11,72560

11,81730

12,18430

13,2004

13,71820

817



Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
Bảng 6. Kết quả thử nghiệm mỏi vật liệu KGCH toa xe khách Rumani
Mức ứng suất,
MPa

Số lượng mẫu thử ở các mức ứng suất
1

2

3

4

5

-

Số chu trình ứng suất phá huỷ của các mẫu thử (N.106)
1

48,50

0,0775

0,0984

0,1096


0,1217

0,1439

-

2

44,00

0,258

0,193

0,252

0,266

0,296

-

3

39,50

0,665

0,835


0,899

0,843

0,795

-

4

35,00

2,870

2,560

2,240

3,200

3,430

-

5

32,70

7.260


8,020

8,713

8,865

9,209

-

3. XÂY DỰNG HỌ ĐƯỜNG CONG MỎI
Từ các số liệu thử nghiệm mỏi đã nêu trong các bảng 3 ÷ 6, tiến hành xây dựng các dạng
đường cong mỏi với 3 miền tin cậy tương ứng là 95, 99 và 99,9% và được kiểm nghiệm theo
điều kiện sai số cơ bản và theo tỷ lệ tương quan nhờ phần mềm chuyên dùng [2].
Đường cong mỏi đã được xây dựng bao gồm các dạng cơ bản sau [3], [4], [5], [6], [7]:

1. σ ai =

σ b + C.N ikσ −1
1 + CN ik

k

σ 
; 2. N i = N G  m  ; 3. N i = N 0σ ai− k ; 4. lg=
N i lg N 0 − k lg σ ai ;
 σ ai 

5. σ = a exp ( bN ) ; 6. σ a = aN b exp ( cN ) ; 7. σ a = aN b ; 8. σ= a + b lg N
Dưới đây chỉ đơn cử giới thiệu một số phương trình đường cong mỏi tiêu biểu. Các

dạng đường cong mỏi này được thể hiện trong bảng 7 và các hình 4,5 [1].
Bảng 7. Tổng hợp các đường cong mỏi đối với KGCH và TBX đầu máy D9E, D13E,
D19E và toa xe khách Rumani
Vật liệu

Đường cong mỏi dạng Weibull
k

σ 
N i = N G  m  hay N i = N 0σ ai− k
 σ ai 

Đường cong mỏi dạng Weibull-loga
lg=
N i lg N 0 − k lg σ ai

KGCH D9E

N i = 1014,4567 σ ai−6,264

=
lg N i 14, 4567 − 6, 264 lg σ ai

KGCH D13E

N i = 1043,5432 σ ai−17,9765

=
lg N i 43,5432 − 17,9765lg σ ai


KGCH D19E

N i = 1019,1535 σ ai−8,0737

=
lg N i 19,1535 − 8, 0737 lg σ ai

KGCH
toa xe Rumani

N i = 1017,328 σ ai−10,8873

=
lg N i 17,328 − 10,8873lg σ ai

TBX D9E

N i = 1030,3839 σ ai−12,4284

=
lg N i 30,3839 − 12, 4284 lg σ ai

TBX D13E

N i = 1026,5323 σ ai−11,1332

=
lg N i 26,5323 − 11,1332 lg σ ai

TBX D19E


N i = 1037,7458 σ ai−14,3773

=
lg N i 37, 7458 − 14,3773lg σ ai

818


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
4. XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN MỎI
Hiện nay, trong quá trình tính toán về mỏi, số chu trình ứng suất mỏi đối với kim loại
đen thường được xác định trong trong phạm vi 2.106 đến 5.106 chu trình [3], [4], [5], [6], [7].
Đồng thời việc tính toán thường được tiến hành với các giá trị trung bình của giới hạn mỏi
(giá trị kỳ vọng toán học hay mức xác suất phá hủy mỏi 50%).
Tuy nhiên, trong quá trình tính toán, nhiều khi đòi hỏi phải tiến hành với số chu trình
ứng suất lớn hơn và tương ứng với nó là giới hạn mỏi không chỉ ở mức xác suất phá hủy mỏi
50% mà cao hơn.
Vì vậy, ở đây tiến hành tính toán xác định giới hạn mỏi tương ứng với số chu trình biến
thiên từ 1.106 đến 1.107. Mặt khác, ứng với mỗi dạng đường cong mỏi được lựa chọn, dựa vào
các đường biên tin cậy (miền tin cậy) nhận được khi xử lý số liệu bằng phần mềm chuyên
dùng [3], tiến hành xác định các giới hạn mỏi tương ứng với số chu trình ứng suất mỏi đã cho
theo ba mức tin cậy hay nói khác theo ba mức xác suất phả hủy mỏi, bao gồm các mức 95%,
99% và 99,9%.
Kết quả tính toán giới hạn mỏi vật liệu KGCH và TBX [1] được thể hiện trong các bảng
8a-8b.

k

σ 

Hình 4. Tổng hợp các đường cong mỏi dạng Weibull N i = N G  m  hay N i = N 0σ ai− k đối
 σ ai 
với KGCH và TBX đầu máy D9E, D13E, D19E và toa xe khách Rumani

Hình 5. Tổng hợp các đường cong mỏi dạng Weibull-loga lg=
N i lg N 0 − k lg σ ai đối với
KGCH và TBX đầu máy D9E, D13E, D19E và toa xe khách Rumani
819


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
Bảng 8a. Kết quả tính toán giới hạn mỏi vật liệu KGCH ở xác suất phá hủy mỏi 95%
theo mô hình đường cong mỏi dạng
k

σ 
N i = N G  m  hay N i = N 0σ ai− k
 σ ai 
Vật liệu khung giá chuyển hướng

Chu
trình
TT ứng
suất
N0,
Ng,

Đầu máy D9E

Đầu máy D13E


Đầu máy D19E

Toa xe Rumani

N i = 2, 63496.1014 σ ai−6,2492

N i = 3, 49937.1043σ ai−17,9765

N i = 1, 42388.1019 σ ai−8,0737

N i = 2,12829.1017 σ ai−10,8873

1

1.106

203,0513

264,3827

235,6759

39,0469

2

2.10

6


181,7336

254,3825

216,2866

36,6384

3

3.106

170,3166

248,7090

205,6929

35,2990

4

4.106

162,6413

244,7606

198,4927


34,3785

5

5.106

155,9138

241,7411

193,0818

33,6810

6

6.106

149,1863

239,3017

188,7705

33,1217

7

6


142,4588

237,0928

185,2005

32,6560

8

8.10

6

135,7313

234,8841

182,1627

32,2580

9

9.106

129,0038

232,6753


179,5245

31,9109

10

1.107

122,2763

230,4665

177,1946

31,5922

7.10

Bảng 8b. Kết quả tính toán giới hạn mỏi vật liệu TBX ở xác suất phá hủy mỏi 95%
theo mô hình đường cong mỏi dạng
k

TT

Chu
trình
ứng
suất
N0,

Ng,

σ 
N i = N G  m  hay N i = N 0σ ai− k
 σ ai 
Vật liệu trục bánh xe

Đầu máy D9E

Đầu máy D13E

Đầu máy D19E

N i = 2, 42058.1030 σ ai−12,4284

N i = 3, 4061754.1026 σ ai−11,1332

N i = 5,56886.1037 σ ai−14,3772

1

1.106

278,4357

241,6493

422,0694

2


2.106

263,3318

221,1288

402,2034

3

3.106

254,8794

200,6403

391,0190

4

4.10

6

249,0474

180,1517

383,2726


5

5.10

6

244,6158

159,6632

377,3699

6

6.106

241,0536

139,1746

372,6146

7

7.106

238,0822

118,686


368,6408

8

8.106

235,5379

98,1975

365,2328

9

9.106

233,3163

77,7089

362,2529

7

231,3467

57,2203

359,6080


10

1.10

820


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
5. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
5.1. Nhận xét
1. Từ các phương trình đường cong mỏi đã xây dựng, thấy rằng:
a. Đối với vật liệu khung giá chuyển hướng: Giới hạn mỏi của vật liệu KGCH đầu máy
D13E là lớn nhất, tiếp theo là vật liệu KGCH đầu máy D19E, sau đó là D9E và thấp nhất là
vật liệu KGCH toa xe khách Rumani.
b. Đối với vật liệu trục bánh xe: Giới hạn mỏi của vật liệu TBX đầu máy D19E là lớn
nhất, tiếp theo là vật liệu TBX đầu máy D9E, và thấp nhất là vật liệu TBX đầu máy D13E.
c. Tổng hợp đối với vật liệu khung giá chuyển hướng và trục bánh xe: Nhìn một cách
tổng quát, giới hạn mỏi của vật liệu KGCH và TBX xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp như
sau: TBX D19E, TBX D9E, KGCH D13E, TBX D13E, KGCH D19E, KGCH D9E và KGCH
toa xe Rumani.
2. Ở cùng một chu trình ứng suất và ở các mức xác suất phá hủy mỏi khác nhau, giới
hạn mỏi của vật liệu TBX đầu máy D9E và D19E đều lớn hơn giới hạn mỏi của vật liệu
KGCH. Riêng đối với đầu máy D13E thì kết quả ngược lại: giới hạn mỏi của vật liệu KGCH
lại cao hơn giới hạn mỏi của vật liệu TBX.
5.2. Kết luận
1. Trên cơ sở các thử nghiệm mỏi đối với vật liệu KGCH đầu máy D9E, D13E, D19E,
toa xe khách Rumani và TBX đầu máy D9E, D13E và D19E đang sử dụng trong ngành đường
sắt Việt Nam, đã tiến hành xây dựng một họ đường cong mỏi với nhiều dạng phương trình
khác nhau [5], từ đó có thể lựa chọn được các dạng phương trình đường cong mỏi thích hợp

cho quá trình tính toán, hoặc lựa chọn được đường cong mỏi có mức độ phù hợp là lớn nhất
với số liệu thực nghiệm theo ba mức xác suất phá hủy mỏi, bao gồm các mức 95%, 99% và
99,9%.
2. Từ các phương trình đường cong mỏi với các mức xác suất phá hủy mỏi khác nhau
có thể tiến hành tính toán xác định giới hạn mỏi tương ứng với số chu trình phá hủy mỏi biến
thiên từ 1.106 đến 1.107 hoặc hơn nữa.
3. Hiện nay trong quá trình tính toán về độ bền mỏi và tuổi thọ mỏi người ta thường
chọn mức tin cậy 95%. Tuy nhiên trong các trường hợp cần nâng cao mức độ an toàn, có thể
lựa chọn mức tin cậy 99% hoặc cao hơn là 99,9%, tùy theo mục tiêu nghiên cứu. Nói cách
khác, các đường cong mỏi đã được xây dựng cho phép lựa chọn số chu trình ứng suất mỏi và
giới hạn mỏi tương ứng với các mức tin cậy cho trước.
4. Tùy theo từng bài toán cụ thể, tùy theo từng phương pháp đánh giá độ bền mỏi cụ thể,
có thể sử dụng các đường cong mỏi này một cách linh hoạt và thuận tiện. Vì vậy họ đường
cong mỏi đã được xây dựng và các giới hạn mỏi đã được xác định là một ngân hàng dữ liệu
thiết thực và bổ ích phục vụ cho quá trình tính toán độ bền mỏi và tuổi thọ mỏi của kết cấu
khung giá chuyển hướng và trục bánh xe các loại đầu máy đầu máy, toa xe đã khảo sát.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Đức Tuấn, Nghiên cứu đánh giá độ bền mỏi kết cấu bộ phận chạy đầu máy, toa xe sử
dụng trong ngành đường sắt Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B2012-04-07, 2014.
[2] Nguyễn Đức Toàn, Đỗ Đức Tuấn, Xây dựng phần mềm đánh giá các chỉ tiêu độ tin cậy
của phần tử và hệ thống đầu máy toa xe trên cơ sở ngôn ngữ lập trình Matlab, Đề tài
NCKH, mã số T2013-CK-28. Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội, 2013.
[3] Phan Văn Khôi, Cơ sở đánh giá độ tin cậy, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2001.
[4] Ngô Văn Quyết, Cơ sở lý thuyết mỏi, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.
821


Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IV
[5] Đỗ Đức Tuấn, Độ tin cậy và tuổi bền máy. NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội, 2013.
[6] Пузанков A.Д., Надёжность конструций локомотивов. MИИТ, Москва, 1999.

[7] Пузанков A.Д., Надёжность локомотивов. MИИТ, Москва, 2006.
THÔNG TIN LIÊN HỆ TÁC GIẢ
1.

Đỗ Đức Tuấn. Trường Đại học Giao thông Vận tải.
0913905814

2.

Phạm Lê Tiến. Trường Đại học Giao thông Vận tải.
0912463591

3.

Nguyễn Đức Toàn. Trường Đại học Giao thông Vận tải.
0986456511

822



×