Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Phương hướng và giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh công ty bánh kẹo cổ phần Tràng An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.94 KB, 57 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

Lời mở đầu
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mọi
doanh nghiệp. Đặc biệt khi kinh tế Việt Nam gặp phải vô vàn khó khăn với tỷ lệ
lạm phát cao, nền kinh tế tăng trởng nóng làm giá cả nguyên vật liệu đầu vào
tăng đột biến gây khó khăn trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó Việt
Nam lại gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới góp phần làm cho hàng
hàng hóa nớc ngoài tràn vào Việt Nam một cách ồ ạt ảnh hởng đến công việc sản
xuất-kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Điều đó càng trở thành áp lực đối với
những doanh nghiệp vừa và nhỏ bởi vừa khó khăn cả về vốn, công nghệvới tốc
độ tăng trởng nhanh quá, điều kiện chuản bị của những doanh nghiệp này cha kịp
thời, đồng bộ. Hơn thế nữa chi phí đầu vào quá cao mà thị trờng và sức tiêu thụ
của khách hàng lại có hạn làm doanh nghiệp nhỏ và vừa khó khăn lại càng khó
khăn dẫn tới khả năng phá sản là rất cao. Vì thế để tồn tại và phát triển bền vững
trên thị trờng trong nớc cũng nh trên thế giới doanh nghiệp cần có những giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề tối cần thiết hiện nay.
Trớc nhng khó khăn đó công ty bánh kẹo Tràng An cũng không phải trờng
hợp ngoại lệ cũng gặp phải những trở ngại lớn trong quá trình xây dựng và phát
triển công ty. Vì thế doanh nghiệp cần có những phơng hớng và giải pháp cụ thể
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bởi vậy em đà lựa chọn đề tài: Phơng hớng và giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh công ty bánh kẹo cổ
phần Tràng An
Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chơng I: Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chơng II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
bánh kẹo Tràng An
Nguyn Thị Hoa

1



Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
Chơng III: Phơng hớng và giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh tại công
ty bánh kẹo Tràng An
Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn sẽ có những sai sót em rất mong đợc
sự góp ý kiến của thầy cô. Để hoàn thành đợc đề tài này em đà đợc sự giúp đỡ của
các cô chú và anh chị trong công ty bánh kẹo Tràng An và sự chỉ bảo tận tình của
TS. Nguyễn Thị Kim Dung, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô và các
cô chú, anh chị trong công ty bánh kẹo Tràng An.

Nguyn Th Hoa

2

Kinh t phỏt trin 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

Chơng I. Cơ sở lí luận về phát triển sản xuất-kinh
doanh của doanh nghiệp

1.


Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp

1.1.

Khái niệm

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế trực tiếp tham gia vào các lĩnh vực hoạt động kinh
tế tạo ra của cải và thu nhập của nền kinh tế.
1.2.

Các loai hình doanh nghiệp

1.2.1.

Phân loại theo sở hữu

a.

Doanh nghiƯp nhµ níc
Doanh nghiƯp nhµ níc lµ tỉ chøc kinh tế do Nhà nớc sở hữu toàn bộ vốn

điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, đợc tỏ chức dới hình thức công ty Nhà
nớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.(theo luật doanh nghiệp nhà nớc
nghị quyết số 51/2001/QH10)
Trong đó:
1./ Công ty nhà nớc là doanh nghiệp do Nhà nớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành
lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của Luật này. Công ty nhà nớc tổ
chức dới hình thức công ty Nhà nớc độc lập, tổng công ty nhà nớc.
2./ Công ry cổ phần Nhà nớc là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các

công ty nhà nớc hoặc tổ chức đợc Nhà nớc ủy quyền góp vốn, đợc tổ chức và hoạt
động theo qui định của Luật doanh nghiệp
3./ Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên là công ty trách
nhiệm hữu hạn do nhà nớc sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, đợc tổ chức quản lý và đăng
ký hoạt động theo qui định của LuËt doanh nghiÖp.

Nguyễn Thị Hoa

3

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc 2 thành viên trở lên là công ty trách
nhiệm hữu hạn trong đố tất cả các thành viên đều là công ty nhà nớc hoặc có thành
viên là công ty nhà nớc và thành viên khác là tổ chức đợc nhà nớc ủy quyền góp
vốn, đợc tổ chức và hoạt động theo qui mô của luât doanh nghiệp.
5./ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nớc là doanh nghiệp
mà cổ phần hoặc vốn góp của nhà nớc chiếm trên 50% vốn điều lệ, Nhà nớc giữ
quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
6./ Doanh nghiệp có một phần vốn nhà nớc là doanh nghiệp mà phần vốn góp
của nhà nớc trong vốn điều lệ chiếm từ 50% trở xuống.
7./ Công ty nhà nớc giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác là công ty sở hữu
toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệ của
doanh nghiệp khác, giữ qun chi phèi ®èi víi doanh ®ã.
8./ Qun chi phèi đối với doanh nghiệp là quyền định đoạt đối với điều lệ hoạt
động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý chủ chốt, việc tổ

chức quản lý và các quyết định quản lý quan trọng khác của doanh nghiệp đố.
9./ Vốn điều lệ của công ty nhà nớc là số vốn nhà nớc đầu t vào công ty và ghi
tại điều lệ công ty.
10./ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp ở
một số ngành, nghề theo qui đinh của pháp luật.
b.

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Doanh nghiệp mà các cá nhân, tổ chức ngoài khu vực Nhà nớc làm chủ sở
hữu. Các hình thức tổ chức bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xÃ,
doanh nghiệp t nhân và công ty cổ phần.
Trong đó:
1./ Doanh nghiệp t nh©n

Nguyễn Thị Hoa

4

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của
doanh nghiệp t nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp t nhân không có t cách pháp
nhân. Chủ doanh nghiệp t nhân với t cách là đại diện cho pháp luật của doanh
nghiẹp. Chủ doanh nghiệp t nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động

kinh doanh, sử dụng lợi nhuận ròng của doanh nghiệp theo những qui định của
pháp luật. Chủ doanh nghiệp t nhân có thể trực tiếp hoặc thuê ngời quản lý điều
hành mọi hoạt động kinh doanh. Trờng hợp thuê ngời khác làm giám đốc quản lý
thì chủ doanh nghiệp vẫn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2./ Hợp tác xÃ
Hợp tác xà là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi
chung là xà viên) có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo qui
định của Luật hợp tác xà để phát huy thế mạnh tập thể của từng xà viên tham gia hợp
tác xÃ, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế-xà hội của đất nớc.
Hợp tác xà là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có t cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các
nguồn vốn khác của hợp tác xà theo qui định của phấp luật.
3./ Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 loại: Công ty TNHH một thành viên và
công ty TNHH hai thành viên trở lên. Hai loại này chỉ khác nhau ở chỗ công ty
TNHH một thành viên chỉ có một thành viên duy nhất còn công ty TNHH 2 thành
viên trở lên là một tổ chức.
Công ty TNHH là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi đà cam kết
góp vào doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số l ợng
thành viên tối đa không quá năm mơi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có t c¸ch ph¸p

Nguyễn Thị Hoa

5

Kinh tế phát triển 47B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
nhân kể từ ngày cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty TNHH
không đợc quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
4./ Công ty cổ phần
Công ty cổ phần có 2 loại: công ty cổ phần có vốn nhà nớc dới 50% và công
ty cổ phần không có vốn nhà nớc
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: (i)/ Vốn điều lệ đợc chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. (ii)/ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và
các khoản nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đà góp vào
doanh nghiệp. (iii) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhợng cổ phần của mình cho
ngời khác trừ trờng họp cổ đông sở hữu cổ phần u đÃi biểu quyết và cổ phần của cổ
đông sáng lập. (iv) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lợng cổ đông tối thiểu là
ba và không hạn chế số lợng tối đa.
Công ty cổ phần có t cách pháp nhân kể từ ngày đợc cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công
chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán ra công chúng theo qui định
của pháp luật về chứng khoán. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông , Hội
đồng quản tri và Giám đốc ( tổng giám đốc), đối với công ty cổ phần có trên 10 cổ
đông phải có ban kiểm soát.
c. Doanh nghiệp có vốn đầu t níc ngoµi
Doanh nghiƯp cã vèn níc ngoµi bao gåm các doanh nghiệp thành lập bởi các
nhà đầu t nớc ngoài để thực hiện hoạt động đầu t tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp
Việt Nam do nhà đầu t nớc ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Đối với doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài có 2 loại: Công ty liên doanh, công ty 100% vốn đầu
t nớc ngoài.
1./ Công ty liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác

thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa

Nguyn Th Hoa

6

Kinh t phỏt trin 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chÝnh phđ níc céng hßa x· héi chđ nghĩa Việt Nam và chính phủ nớc ngoài hoặc là
doanh nghiệp do doanh nghiệp nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài hợp tác với doanh
nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp Việt Nam liên doanh, hợp tác với nhà đầu
t nớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh thành lập dới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. Mỗi bên liên doanh chịu
trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vốn pháp định của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp liên doanh có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, đợc thành
lập và hoạt động kể từ n gày cấp giấy phép đầu t. Vốn pháp định của doanh nghiệp
liên doanh ít nhất phải bằng 30% vốn đầu t. Đối với các dự án xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng, dự án đầu t vào địa bàn khuyến khích đầu t dự án trồng rừng tỉ lệ
này có thể thấp hơn nhng không đợc dới 20% vốn đầu t và phải đợc cơ quan cấp
giấy phép đầu t chấp thuận. Tỷ lệ vốn góp do các bên góp vốn quyết định nh ng
phải >=30% vốn pháp định của doanh nghiệp liên doanh
2./ Công ty 100% vốn nớc ngoài
Công ty 100% vốn nớc ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà nớc đầu
t nớc ngoài do nhà đầu t nớc ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài đợc thành
lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có t cách pháp nhân theo pháp

luật, đợc thành lập và hoạt động kể từ ngày đợc cáp giấy phép đầu t. Vốn pháp
định cđa doanh nghiƯp Ýt nhÊt ph¶i b»ng 30% vèn khÝch đầu t tỷ lệ này có thể
thấp hơn nhng không đợc dới 20% vốn đầu t và phải đợc cơ quan cấp giây phép
đầu t chấp nhận.
1.2.2.

Phân loại theo qui mô doanh nghiệp

a. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đà đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện
hành, có vốn đăng kí không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hằng năm
không quá 300 ngời.
b. Doanh nghiệp lớn

Nguyn Th Hoa

7

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
Là doanh nghiệp kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký trên 10 tỷ
hoặc số lao động trung bình trên 300 ngời.
1.3.

Vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế
- Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ


yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nớc (GDP). Những năm gần đây hoạt động của
doanh nghiệp đà có những bớc phát triển đột biến, doanh nghiệp tăng trởng và phát
triển nhanh góp phần giải phóng và nâng cao sức sản xuất, huy động và phát huy
nội lực vào phát triển kinh tế xà hội, góp phần vào quyết định vào phục hồi và tăng
trởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu, tăng thu ngân sách và giải quyết các
vấn đề xà hội một cách hiệu quả nh: Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động, xóa
đói giảm nghèo, giảm thiểu các tệ nạn xà hội
Theo ®iỊu tra cho thÊy tÝnh ®Õn thêi ®iĨm 31/12/2005 sã doanh nghiệp đang
thực tế hoạt động là 113.352 tăng 23,54 % so với 31/12/2004. Bình quân trong 5
năm 2001-2005 số doanh nghiệp tăng 27,9% /năm. Mỗi năm số doanh nghiệp tăng
thêm 14.213 doanh nghiệp. Với số lợng doanh nghiệp ngày càng tăng làm cho
đóng góp của doanh nghiệp trong GDP cũng tăng nhanh theo. Năm 2005, mức
đống góp vào GDP vào khoảng 53%. Bên cạnh đó đầu t hàng năm của doanh
nghiệp chiếm khoảng 55% trong tổng đầu t chung của cả nớc và tỷ trọng này đang
có xu hớng ngày càng tăng.
Sự tăng trởng nhanh của doanh nghiệp đà góp giải quyết việc làm mới cho
trên 541 nghìn ngời mỗi năm và nâng cao mức thu nhập cho ngời lao động. Trong
quá trình phát triển các doanh nghiệp đà sắp xếp và phân bổ lại một cách phù hợp
với chủ trơng phát triển của nhà nớc thông qua việc doanh nghiệp ngày càng giảm
về số lợng nhng lớn mạnh về quy mô, các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triĨn
nhanh chđ u lµ doanh nghiƯp ngoµi qc doanh nhng quy mô còn vẫn còn nhỏ,
các doanh nghiệp lớn chủ u lµ doanh nghiƯp nhµ níc vµ doanh nghiƯp cã vớn đầu
t nớc ngoài đang ngày càng đóng vị trí quan trọng trong nền kinh tế nó đóng góp
vào GDP một lợng đáng kể và ngày càng tăng lên, đặc biƯt lµ doanh nghiƯp cã vèn

Nguyễn Thị Hoa

8


Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
đầu t nớc ngoài nó đợc đánh giá là tăng trởng đều và ổn định nhất. Chính vì thế mà
nhà nớc ta đà có những chính sách u đÃi nhằm thu hút đầu t từ nớc ngoài kết quả là
số doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài đang tăng lên trông thấy: Theo thống kê
cuối năm 2005 có 3.697 doanh nghiệp đầu t nớc ngoài so với 1.525 doanh nghiệp
năm 2000, mỗi năm tăng 434 doanh nghiệp.
Sự tăng trởng nhanh của doanh nghiệp trong những năm qua đà tạo nên một
khối lợng lớn hàng hóa, đa dạng về chủng loại, mẫu mà sản phẩm cùng với đó là

chất lợng sản phẩm và dịch vụ đều đợc nâng lên đảm bảo đợc nhu cầu tiêu dùng
ngày càng phong phú của ngời tiêu dùng, nâng cao mức sống vật chất trong dân c .

Trớc đây nhiều sản phẩm phải nhập khẩu với giá thành đắt thì nay các doanh
nghiệp đà thay thế và đợc ngời tiêu dùng trong nớc tin dùng nh: Các phơng tiện
vận tải,xe máy, các đồ điện tử, may mặc, hóa mỹ phẩm
- Doanh nghiệp tăng trởng và phát triển nhanh đà làm thay đổi cơ cấu nền
kinh tế :
* Trớc năm 2000 doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu trong ngành công nghiệp
với vai trò quyết định là doanh nghiệp nhà nớc, các ngành khác chủ yếu là hoạt
động của các hộ gia đình, cá thể chiếm khoảng 85-95% sản lợng toàn ngành
( nông, lâm nghiệp, thủy sản). Đến năm 2002 các hoạt động của các loại hình
doanh nghiệp đa dạng hơn và có mặt ở hầu hết các ngành sản xuất kinh doanh
trong đó doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chiếm hơn 90% giá trị sản xuất
toàn ngành, thơng mại, khách sạn, nhà hàng chiếm từ 20-30%, xây dựng vận tải
chiếm khoảng 60%, hoạt động tài chính ngân hàng chiếm khoảng 95-98%... bên

cạnh đó còn xuất hiện một số ngành khác nh: Hoạt động khoa học, công nghệ,
văn hóa, thể thao, hoạt động xà hội làm tăng trên 500 doanh nghiệp trong các
lĩnh vực này với số vốn gần 7500 tỷ đồng và nộp ngân sách 206 tỷ đồng.
* Sự tăng trởng và phát triển của hệ thống doanh nghiệp đà làm đa dạng các
hình thức sở hữu, kinh tế Việt Nam phát triển với nhiều thành phần kinh tế. Trớc

Nguyn Th Hoa

9

Kinh t phỏt triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
những năm 1990, kinh tế t nhân và kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài gần nh cha có
nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào hai thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nớc và
kinh tế tập thể nhng đến năm 2005 các thành phần kinh tế t nhân và kinh tế có
vốn đầu t nớc ngoài đà chiếm trong GDP tơng ứng 8,9% và 15,9% trong khi đó tỷ
trọng kinh tế nhà nớc giảm từ 40% năm 1995 xuống 38,4% năm 2005, kinh tế tập
thể giảm tơng ứng 10 % xuống 6,8%,kinh tế cá thể giảm 36% xuống 30%. Xu hớng này tiếp tục trong những năm tới do doanh nghiệp t nhân thành lập không
ngừng kể từ khi Luật doanh nghiệp ra đời.
* Sự phát triển nhanh của doanh nghiệp trong tất cả các ngành ở khắp các địa
phơng đà tạo ra cơ hội để phân công lại lao động giữa các khu vực nông, lâm,
thủy sản và sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình đây là khu vực kinh doanh có
năng suất, thu nhập thấp số ngời thiếu việc làm chiếm só đông sẽ đợc chuyển
sang khu vực doanh nghiệp đặc biệt là khu vực công nghiệp, dịch vụ sẽ mang lại
cho ngời lao động mức thu nhập cao hơn và làm việc có năng suất, hiệu quả hơn.
Thực tế trong 3 năm 2000-2002 đà có khoảng 700 nghìn lao động đợc tuyển vào

khu vực doah nghiệp mỗi năm chiếm khoảng 50% lao động đợc giải quyết việc
làm hàng năm giải quyết việc chuyển dịch lao động nông nghiệp từ gần 70%
xuống còn 56-57% năm 2005
2.

Nhân tố ảnh hởng đến phát triển doanh nghiệp

2.1.
a.

Khả năng sản xuất-kinh doanh của doanh nghiƯp
Vèn vµ tµi chÝnh cđa doanh nghiƯp

- Vèn lµ u tố quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Vốn hình
thành từ các nguồn: Vốn tự có, vốn do ngân sách nhà nớc cấp và vốn vay. Vốn
tham gia vào quá trình sản xuất dới dạng tài sản cố định (máy móc, nhà xởng
,trang thiết bị), tài sản lu động (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng ) và
tài sản tài chính (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, cổ phiếu công ty ). Vì vậy cần có
một cơ cấu vốn hợp lý để vốn đa vào sản xuất-kinh doanh một cách hiệu quả.

Nguyn Th Hoa

10

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

- Thông qua việc doanh nghiệp đầu t vốn cho sản xuất, kinh doanh có thể
thấy đợc qui mô vốn lớn hay nhỏ. Qui mô vốn do loại hình sản phẩm mà doanh
nghiệp sản xuất quyết định. Ví dụ: Những sản phẩm cần nhiều chất xám thì vốn
đầu t cho nó càng nhiều. Vì thế cần điều chỉnh cơ cấu vốn sao cho phù hợp tùy vào
trình độ công nghệ để sản xuất sản phẩm.
b. Năng lực tổ chức, quản lý
- Tổ chức đông vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Tổ chức tốt giúp cho mọi hoạt động của doanh nghiệp đợc thống nhất, làm
việc có qui củ, sâp xếp công việc hợp lý, đúng vị trí, phù hợp từng đối tợng. Việc tổ
chức tốt sẽ tạo thuận lợi trong việc quản lý. Vì thế mà giảm đợc các chi phí không
cần thiết, giảm giá thành sản phẩm và phát huy hết năng lực của từng bộ phận góp
phần làm tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
c.

Lao động
- Nguồn lao động là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Một doanh

nghiệp thành công trong lĩnh vực kinh doanh của mình thì nhất thiết phải có một
đội ngũ lao động giỏi về chuyên môn và ngời lÃnh đạo phải biết sử dụng đội ngũ
nhân viên, lao động một cách hợp lí, hiệu quả nhằm tận dụng khả năng của họ một
cách triệt để . Vì thế doanh nghiệp cần có những chế độ bồi dỡng làm phong phú
nguồn nhân lực, chiến lợc xây dựng thế hệ tiếp theo, chơng trình đào tạo, tuyển
chọn, bồi dỡng và một chế độ đÃi ngộ thỏa đáng là rất cần thiết để đảm bảo duy trì
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
d. Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm
- Công tác nghiên cứu phát triển không chỉ giúp doanh nghiệp củng cố vị trí
hiện tại mà còn giúp doanh nghiệp vơn tới vị trí cao hơn trong ngành, mang lại sự
phát triển thực sự. Công tác này có thể là nghiên cứu ra sản phẩm mới có u thế hơn
so với sản phầm hiện hành của doanh nghiệp, hoặc cải tiển, tăng các tính năng cho
sản phẩm cũ sao cho hoạt động của nó hiệu quả hơn. Từ đó có chiến lợc, kế hoạch


Nguyn Th Hoa

11

Kinh t phỏt trin 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
phát huy hết các tính năng của sản phẩm sao cho tận dụng hết khả năng vốn có của
sản phẩm.
2.2.

Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng do nhiều yếu tố quyết định nh thu nhập/

mức sống mỗi cá nhân, thị hiếu tiêu dùng, phong tục tập quán mỗi vùng miền
đồng thời nhu cầu tiêu dùng còn bị chi phối bởi trình độ phát triển kinh tế, sự ỏn
định của nền kinh tế.
Thu nhập/mức sống của mỗi cá nhân càng cao thì họ càng có nhiều cơ hội hơn
để tiêu dùng hàng xa xỉ. Một nền kinh tế tăng trởng cao, ổn định góp phần đẩy mạnh
tiêu dùng hàng hóa xa xỉ của khách hàng, ngợc lại nếu nền kinh tế suy thoái con ngời
sẽ giảm tiêu dùng hàng hóa xa xỉ, chủ yếu là hàng hóa thiết yếu, cần thiết
2.3.

Chính sách doanh nghiệp thực hiện
Bất kỳ một chính sách nào doanh nghiệp thực hiện đều ảnh hởng đén sự phát


triển và tồn tại của doanh nghiệp. Tùy vào mỗi doanh nghiệp kinh doanh loại hình
sản phẩm khác nhau mà có các chính sách khác nhau.
- Chính sách về dịch vụ khách hàng: Các dịch vụ trớc bán hàng, sau bán hàng(
nếu có) đẩm bảo chất lợng phục vụ luôn đi kèm với chât lợng sản phẩm đáp ứng đợc nhu cầu khách hàng.
- Chính về giá: Đó là những chính sách mà doanh nghiệp áp dụng nhằm thực
hiện các mục tiêu khác nhau nh: Mở rộng thị phần, phân khúc thị trờng, tăng doanh
thu, lợi nhuận
- Chính sách phân phối: Đó là chính sách liên quan đến phân phối các hệ
thống bán hàng. Lựa chọn kênh phân phối nào sao cho hiệu quả nhất. Nó phu thuộc
lớn vào nhu cầu của từng khách hàng. Hiện nay các doanh nghiệp đà biết cách tận
dụng lợi thế của các mạng lới kênh phân phối này nhằm mở rộng thị phần, tăng
khả năng cạnh tranh cho m×nh.

Nguyễn Thị Hoa

12

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
- Chính sách đối với sản phẩm: Đó là những qui định, tiêu chuẩn về mẫu mÃ,
chất lợng sản phẩm nhằm đảm bảo chất lợng và uy tín của doanh nghiệp. Đây là
vấn đề sống còn đối với một doanh nghiệp hiện nay nếu không có những thực hiện
chặt chẽ và kế hoạch cụ thể về vấn đề này.
2.4.

Vấn đề kinh tế, xà hội

- Trình độ phát triển kinh tế

Nền kinh tế tăng trởng, phát triển (hay suy thoái) đều ảnh hởng tốt (hay xấu) đến
khả năng phát triển của doanh nghiệp. Việt nam trong những năm qua tăng trởng
với tốc độ khá nhanh. Tuy nhiên hậu quả của tăng trởng nhanh là gây ra lạm phát
cao năm 2007-2008 do bị ảnh hởng của kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp cạnh
tranh càng mạnh mẽ hơn do sức mua của ngời tiêu dùng giảm bởi giá cả tất cả các
mặt hàng tăng nhanh, cao. Vì thế ngời tiêu dùng sẽ lựa chọn, đắn đo trớc khi mua
bất kỳ một mặt hàng nào. Bởi vậy những doanh nghiệp với thơng hiệu mạnh, có uy
tín sẽ tồn tại, doanh nghiệp không đủ khả năng trụ vững lại sẽ đi đến bờ vực phá
sản.
- Điều kiện tự nhiên, khí hậu
Điều kiện tự nhiên, khí hậu ảnh hởng lớn đến sự phát triển của các doanh nghiêp
đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất mà sử dụng đầu vào là các sản phẩm từ nông
nghiệp, thủy sản.... Khí hậu thời tiết ổn định, thuận lợi sẽ góp phần thúc đẩy sản
xuất kinh doanh, ngợc lại các hiện tợng nh lũ lụt, thiên tai, điều kiện khí hậu không
tốt gây mất mùa sẽ c¶n trë s¶n xt, bc doanh nghiƯp ph¶i nhËp kh¶u nguyên
vật liệu từ nớc ngoài điều đó sẽ ảnh hởng đến giá thành của sản phẩm. Gây khó
khăn trong tiêu thơ s¶n phÈm cịng nh tiÕp tơc s¶n xt ë doanh nghiệp.

- Hệ thống pháp luật, chính trị xà hội
Điều kiện chính trị, pháp luât ổn định, nghiêm minh góp phần để doanh
nghiệp yên tâm sản xuất, kinh doanh. Với những quốc gia chính sự không ổn định,

Nguyn Th Hoa

13

Kinh tế phát triển 47B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
chiến tranh liên miên thì việc sinh sống cũng khó chứ không nói đến việc sản xuất
kinh doanh.
Một quốc gia ổn định mới điều kiện cần để doanh nghiệp đầu t vào sản xuất,
kinh doanh. Điều kiện đủ là cần có hành lang pháp lý rõ ràng, thủ tục hành chính
đơn giản, nhanh gọn, các chính sách nhà nớc ban hành cũng cần cân nhắc kỹ càng
khi đa ra nhằm giảm thiểu những hạn chế hay tiêu cực mà nó gây ra góp phần tạo
điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
3.

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

3.1.

Chỉ tiêu định lợng

a.

Doanh thu và lợi nhuận
Lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là cơ sở tính toán hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận = Tông doanh thu tổng chi phí
Thông qua lợi nhuận đánh giá hoạt động kinh doanh lỗ hay lÃi. Từ đó đa r a
quyết định mở rộng hay thu hẹp hay giữ nguyên quy mô sản xuất
b.


Sản lợng tiêu thụ
Sản lợng tiêu thụ là yếu tố đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty,

đánh giá nhu cầu sản phẩm. Sản phẩm là cầu nối giữa nhà sản xuất và ngời tiêu
dùng. Việc tiêu dùng nhiều hay ít sẽ quyết đinh đến việc sản xuất của doanh
nghiệp. Đồng thời thông qua việc tiêu dùng của khách hàng doanh nghiệp sẽ gần
gũi và đáp ứng đúng nhu cầu thực sự của khách hàng hơn. Lợng sản phẩm tiêu thụ
sẽ chứng tỏ đợc vị thế của doanh nghiệp trong ngành. Doanh nghiệp tiêu thụ càng
nhiều sản phẩm thì doanh nghiệp đó càng mạnh, càng tăng khả năng tăng qui mô
sản xuất, tăng doanh thu và lợi nhuận, tạo động lực phát triển cho doanh nghiệp
3.2.

Chỉ tiêu định tÝnh

a. Th¬ng hiƯu

Nguyễn Thị Hoa

14

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
Thơng hiệu là khái niệm trong ngời tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của
nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hóa nhằm khẳng định chất lợng và xuât
xứ sản phẩm. Thơng hiệu thờng gắn liền với quyến sở hữu của nhà sản xuất và thờng đợc ủy quyền cho ngời đại diện thơng mại chính thức. ( Trích từ wikipedia)
Thơng hiệu theo định nghÜa cđa tỉ chøc së h÷u trÝ t thÕ giíi(WIPO): Đó là

một dấu hiệu (hữu hình và vô hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hóa
hay dịch vụ nào đố đợc sản xuất hay đợc cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ
chức.
Một doanh nghiệp muốn thành công thì cần phải có thơng hiệu. Bởi thơng
hiệu mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Là một thơng hiệu lớn sẽ góp
phần tăng doanh thu, doanh số bán hàng trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Khi thị trờng
nổ ra cạnh tranh bằng giá thì hầu nh các thơng hiệu mạnh sẽ giảm đợc áp lực này
do nắm bắt đợc lòng tin của ngời tiêu dùng. Khi có biến động về lòng tin của ngời
tiêu dùng thì những sản phẩm có uy tín lại càng đợc tin dùng. Vì thế xây dựng thơng thơng hiệu có uy tín là điều cần thiết đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
b.

Hiệu quả kinh tế xà hội
-

Doanh nghiệp tăng trởng, phát triển đóng góp phần không nhỏ vào ngân

sách nhà nớc thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc, xây
dựng đất nớc ngày càng giàu mạnh. Doanh nghiệp phát triển kéo theo sự phát triển
về cơ sở hạ tầng, điện đờng, trờng trạm đồng thời đa dạng hóa các chủng loại
mặt hàng, đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng.
-

Sự thành đạt của doanh nghiệp đà tạo công ăn việc làm, nâng cao mức

sống của ngời lao động từ đó giảm thiểu đợc những vấn đề xà hội phát sinh nh: Bài
bạc, nghiện hút, trộm cắp, du canh, du c đồng thời nâng cao ý thức, kỷ luật cho
ngời lao động.
3.3.

Các chỉ tiêu hiệu qu¶ s¶n xt kinh doanh


3.3.1. HiƯu qu¶ s¶n xt kinh doanh tỉng hỵp

Nguyễn Thị Hoa

15

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

Kết qủa đầu ra ( Tổng doanh thu)
Hiệu quả SXKD tổng hợp

=
Chi phí đầu vào (Tổng chi phí)

ý nghĩa: Cứ 1 đồng chi phí đầu vào thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
- Chỉ tiêu tỷ suất lỵi nhn theo doanh thu.
Lỵi nhn sau th
Tû st LN theo DT =
Doanh thu thuÇn trong kú
ý nghÜa: Cø mét đồng doanh thu thuần thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
3.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động
- Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân
Tổng sản lợng
NSLĐ bình quân


=
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

ý nghĩa: Cứ 1 lao động thì tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản lợng
- Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động.
Lợi nhuận sau thuế
Mức sinh lời bình quân của LĐ =
Tổng số lao động trong kỳ

ý nghĩa: Cứ một lao động tham gia thì sẽ tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận.
3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn

Nguyn Th Hoa

16

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

ChØ tiªu tû suÊt doanh thu trªn vèn kinh doanh
Doanh thu thn

Tû st DT/ vèn KD =
Tỉng sè vèn kinh doanh trong kú

ý nghÜa: Cø mét ®ång vèn kinh doanh thì sẽ tạo bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lu động
Doanh thu thuần
* Số vòng quay vốn LĐ =
Vốn lu động trong kỳ
ý nghĩa: Bình quân trong kỳ vốn lu động quay đợc bao nhiêu vòng
- Chỉ tiêu sử dụng hiệu quả vốn cố định
Doanh thu thuần
*

Số vòng quay vốn cố định =
Vốn cố định trong kỳ

ý nghĩa: Phản ánh một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc giá trị sản lợng

Lợi nhuận
Tỷ suất LN/vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
ý nghĩa: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng
-

Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán hiện thời.

Nguyn Th Hoa

17

Kinh tế phát triển 47B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
Vốn lu động
Hệ số KNTTHT =
Vốn ngắn hạn trong kỳ
ý nghĩa: Phản ánh mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.

Chơng II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần bánh kẹo TRàNG AN

1.

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty bánh kẹo Tràng An giai

đoạn 2006-2008
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2006-2008

Nguyn Th Hoa

18

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

Chỉ tiêu

Đơn vị

2006

2007

2008

67,59

93,281

112,14

2007/2006

2008/2007

25,686

18,864

tính
1. Giá trị sản xuất

Tỷ
đồng
Tỷ


2.Tổng chi phí

đồng

3.Doanh thu

Tỷ

5

5

88,69

197,23

8

132,312

2

43,614

64,92

92,005

136,730


201,97

44,725

65,245

đồng
4. Lợi nhuân

Tỷ

trớc thuế

đồng

5. Lợi nhuận sau thuế

Tỷ

5
3,307

4,418

4,743

1,111

0,325


2.035

3,106

3,512

1,071

0,406

4,593

5,836

7,909

1,234

2,073

đồng
6. Nộp ngân sách

Tỷ
đồng

7. Lơng bình quân/ ng-

1000 đ


1.600

1.850

2.366

250

516

ời/ tháng

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty bánh kẹo Tràng An)

Với những nỗ lực của mình trong những năm qua công ty Bánh kẹo Tràng An đÃ
đạt đợc những kết quả đáng mừng. Mặc dù kinh tế Việt Nam gặp khó khăn bởi vấn
đề lạm phát nhng công ty vẫn duy trì đợc sản xuất kinh doanh ổn định.
-

Với giá trị sản xuất đều tăng qua các năm năm 2007 tăng 37,99%( tăng

25,686tỷ đồng) so với 2006, năm 2008 tăng 20,22% ( tăng 18,864 tỷ đồng) so với
năm 2007 tăng chậm hơn so với mức tăng của năm 2007 do những khó khăn kinh
tế tăng trởng nóng, lạm phát cao cũng ảnh hởng phần nào đến quá trình sản xt
kinh doanh cđa c«ng ty.

Nguyễn Thị Hoa

19


Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
-

Về doanh thu: Tốc độ tăng doanh thu tăng mạnh năm 2007 tăng 48,61%

(tăng 44,725tỷ đồng) so với 2006. Năm 2008 tăng 47,71% ( tăng 65,245 tỷ đồng)
so với 2007 nguyên nhân doanh thu năm 2008 tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh
2007 do:
ã

Chi phí đầu vào nguyên vật liệu tăng dẫn tới giá thành phẩm tăng.

ã

Do đầu t công nghệ, đổi mới chất lợng sản phẩm với hơng vị tự nhiên, đi

chiều sâu nhu cầu tiêu dùng của từng đối tợng tiêu dùng.
-

Lợi nhuận 2007 tăng 33,59% so với 2006, lợi nhuận 2008 tăng 7,35% so với

2007. Nguyên nhân làm lợi nhuận tăng chậm so với 2007 là do:
ã


Do các chi phí đầu vào và chi phí quản lý ( tăng 49,06%) năm 2008 do vấn

đề lạm phát cao.
ã

Do công ty tăng cờng đầu t, bổ sung máy móc, thiết bị hiện đại, đầu t nghiên

cứu, triển khai sản phẩm mới.
-

Lợi nhuận, doanh thu tăng đà góp phần đáng kể vào đóng góp cho ngân sách

nhà nớc mỗi năm. Năm 2007 tăng 1,234 tỷ, năm 2008 tăng 2,073 tỷ. Cùng với đó
công ty cũng tăng lơng cho công nhân viên. Năm 2006 mức lơng bình quân là 1,6
triệu đồng, năm 2007 là 1,85 triệu đồng , năm 2008 là 2,366 triệu đồng tăng lần lợt
năm 2007 là 250.000đ, năm 2008 là 516.000 đ góp phần nâng cao møc sèng cho
ngêi lao ®éng trong thêi kú kinh tÕ đầy khó khăn.

Nguyn Th Hoa

20

Kinh t phỏt trin 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

Đơn vị: Triệu đồng


Biểu đồ doanh thu-lợi nhuận của công ty bánh kẹo Tràng an giai đoạn 2006-2008
1.2.
Sản phẩm

Sản lợng tiêu thụ
Đơn

2006

2007

2008

2007/2006

2008/2007

vị
1. Kẹo mềm

Tấn

1.120,88

1.090,47

1.002,78

-30,41


-87,69

2. Kẹo cứng

Tấn

530,435

697,36

700,360

166.93

3

3. Bánh quy

Tấn

670,685

1.200, 25

1.447,50

529,565

247


4. Bánh quế

Tấn

730,322

987, 63

1.060,816

257,308

73,186

5. Snack

Tấn

902,288

1.022,3

1.276,76

120,012

280,46

6. Bánh Pháp


Tấn

82,160

103,44

163,784

21,28

60,34

Tổng

Tấn

4.036,77

5101,45

5.652

1.064,68

550,55

(Nguồn: Phòng Marketing và bán hàng công ty cổ phần Tràng An)

Nguyn Th Hoa


21

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip

Sản lợng tiêu thụ bánh kẹo qua các năm hầu nh tăng loại trừ một só mặt
hàng kẹo cứng. Do chắt lợng đời sống tăng lên để bắt nhịp với mức sống của ngời
dân thị công ty đà tập trung sản xuất một sô mặt hàng cao cấp hơn thoă mÃn nhu
cấu ngời tiêu dùng. Công ty tập trung sản xuất các mặt hàng cao câp hơn đồng thời
đa ra sản phẩm mới hánh mỳ TYTI sức sống mới đa ra thị trờng tiêu thụ vào cuối
năm 2007 rất tiện lợi cho ngời tiêu dụng. Với thời gian bảo quản lâu, dễ bảo quản,
hợp khẩu vị ngời Việt Nam, có thể mang đi ăn trong dịp picnic, đi chơi xa hay
dùng để ăn sáng cũng rất đầy đủ chất dinh dỡng. Nó là một trong các sản phẩm của
bánh Pháp, sản xuất bởi dây chuyền công nghệ Pháp hiện đại hiện nay bởi vậy mà
sản lợng bánh Pháp năm 2008 tăng lên rõ so với 2006 và 2007. Tăng mạnh nhất là
loại sản phẩm Snack năm 2008 tăng 280,46 tấn so với năm 2007 do áp dụng công
nghệ Pháp, đặc biệt sản phẩm không đợc chiên ở nhiệt độ cao rất an toàn cho sức
khỏe. Sản phẩm này đợc mọi lứa tuổi đều a chuộng,đặc biệt là trẻ em bởi nó là một
trong những đồ ăn nhẹ, giàu dinh dỡng, lợng đóng gói và giá thành vừa phải nên có
thể dùng thay thế hoa quả hay các sản phẩm ăn nhẹ khác. Năm 2008 các sản phẩm
bánh qui, bánh quê cao cấp tăng không cao bằng năm 2007, do giá thành những
sản phẩm này tơng đôi cao hơn so với các sản phẩm bánh khác và do năm 2008
Việt nam gặp phải những khó khăn nh lạm phát quá cao, thị trờng tiêu thụ chủ yếu
ở phía Bắc. Với thói quen tiêu dùng tiết kiệm hơn so víi khu vùc phÝa Nam v× thÕ


Nguyễn Thị Hoa

22

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
việc tiêu dùng bất kỳ một mặt hàng có giá trị cao tơng đối so với mức thu nhập
đều khiến ngời tiêu dùng phải đắn đo suy nghĩ. Đó cũng là nguyên nhân mà sản l ợng tiêu thụ các mặt hàng này không tăng mạnh nh năm 2007.
Sản lợng bánh kẹo tiêu thụ của công ty đều tăng qua các năm. Tuy nhiên cơ
cấu tăng không đồng đều, có sản phẩm tăng có sản phẩm lại giảm điều đó chứng tỏ
tình hình tiêu thụ sản phẩm cha ổn định. Vì thế công ty cần có biện pháp nhằm
điều chỉnh cơ cấu sản phẩm cho phù hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các sản
phẩm. Đặc biệt với các sản phẩm bánh các loại đợc ngời tiêu dùng rất a chuộng vì
thế cần có kế hoạch tăng sản lợng sao cho tơng xứng với tiểm năng của thị trờng.
1.3.

Thơng hiệu
Trải qua trên 40 năm xây dựng và trởng thành, công ty cổ phần Tràng An

đóng tại phờng Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy- Hà Nội với ngành nghề sản xuất bánh
kẹo đà tạo đợc uy tín về chất lợng sản phẩm và đảm bảo vệ sinh môi trờng trong
quá trình sản xuất. Công ty đà đầu t xây dựng hệ thống xử lý nớc thải đạt tiêu
chuẩn vệ sinh môi trờng và trồng cây xanh, tiết kiệm năng lợng, sản xuất sạch hơn,
vệ sinh an toàn thực phẩm, thay đổi nguyên, nhiên liệu thân thiện với môi trờng.
Đồng thời công ty Tràng an đà đầu t nhiều trang thiết bị mới, hiện đại, áp dụng
công nghệ thích hợp trong sản xuất và rất chú trọng đến các công đoạn sản xuất để

đa ra thị trờng những sản phẩm bánh kẹo đa dạng về chủng loại và có chất lợng
cao, ổn định. Công ty đang sản xuât những sản phẩm bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
nh: Kẹo Chewy hơng cốm, bánh quế, bánh Pháp, Teppy Snack, bánh mỳ TYTI
Công ty cổ phần Tràng An là một trong các doanh nghiệp xếp hạng khá trong Chơng trình thử nghiệm phổ biến thông tin môi trờng cho cộng đồng năm 2003, đạt
danh hiệu đơn vị xuất sắc trong phong trào Xanh, sạch, đẹp đảm bảo an toàn vệ
sinh lao động năm 2006 của tổng liên đoàn lao động Việt Nam, liên tục đợc tăng
bằng khen năm 2004,2005 về xử lí nớc thải đạt tiêu chuẩn của Cục BVMT và Bộ
TN&MT. Bên cạnh đó doanh nghiệp đạt rất nhiều huy chơng, giải thởng trong các
kỳ hội chợ nh :

Nguyn Th Hoa

23

Kinh tế phát triển 47B


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
-

Giải vàng chất lợng an toàn thực phẩm do Héi khoa häc kü tht an toµn

thùc phÈm ViƯt Nam tổ chức.
-

Cúp vàng Topten sản phẩm thơng hiệu uy tín chất lợng 2006 với sản phẩm

bánh Pháp và bánh Quế

-

Là một trong 500 thơng hiệu mạnh do VCCI công nhận

-

Đạt giải Sao vàng đất việt 2008 và rất nhiều giải thởng khác
Công ty Tràng An đang ngày càng một lớn mạnh, trở thành một trong

những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam xứng đáng với thơng hiệu Tràng An Tinh
hoa bánh kẹo Việt

2.

Nhân tố ảnh hởng đến việc sản xuất, kinh doanh bánh kẹo Tràng An

2.1.

Khả năng sản xuất, kinh doanh

a.

Vèn – tµi chÝnh doanh nghiƯp

Nguyễn Thị Hoa

24

Kinh tế phát triển 47B



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chuyên đề thực tp tt nghip
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm

2006
1.Tổng nguồn vốn( tr.

Năm

2007

61.945,83

73.641,07

đồng)

Năm 2008

2007/2006

2008/2007

101.253,6


11.695,24

27.612,61

8

Chia theo sở hữu
1.1.Nợ phải trả

35.691,13

45.951,41

74.613,43

10.260,28

28.662,02

1.2. Vốn chủ sở hữu

26.254,70

27.689,66

26.640,25

1.434,96

-1.049,41


1.1. Vốn cố định

19.247,22

24.005,18

49.725, 61

4.757,96

25.720,43

1.2. Vốn lu động

42.698,61

49.635,89

51.528,07

6.937,28

1.892,18

2. Tỷ suất thanh toán

0,419

0,425


0,43

0,167

0,241

0,23

Chia theo tính chất

ngắn hạn.
3. Tỷ suất thanh toán tức
thời.

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty cổ phần Tràng An)

- So với các công ty cổ phần cùng ngành thì qui mô vốn của công ty là khá
lớn và tăng đều qua các năm, nguồn vốn tăng lên chủ yếu là tăng vốn vay nguyên
nhân do công ty trong 3 năm vừa qua 2006-2008 đầu t trang thiết bị, dây chuyền
sản xuất, do tăng các chi phí đầu vào.
- Trong cơ cấu vốn công ty thì vốn lu động chiếm phần lớn: Năm 2006 vốn lu
động chiếm 69%, năm 2007 vốn lu động chiếm 67%, năm 2008 vốn lu ®éng chiÕm

Nguyễn Thị Hoa

25

Kinh tế phát triển 47B



×