Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.58 KB, 19 trang )

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

`
MỤC LỤC
Nhật ký thực tập
Lời mở đầu
Giới thiệu công ty
1.Lịch sử hình thành và quá trình hoạt động
2.Tổ chức bộ máy kế toán
Phần tin học
I.Mô tả nội dung chuyên đề
II.Tập hợp các biểu mẫu
III.Phân tích
IV.Mô hình thực thể kết hợp
V. Mô hình quan hệ

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 4
Trang 6
Trang 9
Trang 9
Trang 9
Trang 11
Trang 18
Trang 19


Trang 1


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

NHẬT KÝ THỰC TẬP
 Ngày 29/03/2010 : Làm quen với phòng tổ chức Hành Chính Kế Toàn Tài Vụ.
 Ngày 31/03/2010 : Hướng dẫn nguyên tắc, trình tự hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và các chứng từ sổ sách có liên quan đến tài khoản liên quan
đến vốn bằng tiền và công nợ.
 Ngày 02/04/2010 : Hướng dẫn nguyên tắc, trình tự hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và các chứng từ sổ sách có liên quan đến tài khoản xác định về
vốn bằng tiền và công nợ.
 Ngày 07/04/2010 : Hướng dẫn nguyên tắc, trình tự hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và các chứng từ sổ sách có liên quan đến tài khoản xác định về
vốn bằng tiền và công nợ.
 Ngày 12/04/2010 : Hướng dẫn nhập chứng từ trên máy và theo dõi sổ sách có
liên quan.
 Ngày 16/04/2010 : Hướng dẫn nhập chứng từ trên máy và theo dõi sổ sách có
liên quan.
 Ngày 21/04/2010 : Tìm hiểu Lịch sử hình thành của Công Ty Cổ Phần và

Dịch Vụ Bưu Điện Cà Mau.
 Ngày 22/04/2010 : Thu Thập chứng từ trong tháng của Công Ty Cổ Phần và

Dịch Vụ Bưu Điện Cà Mau.

HSTT: Lưu Kiều Loan


Trang 2


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang thi hành chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế
giới nên nghành “ Công nghệ thông tin - viễn thông ” đặc biệt được chú trọng. Để
hoạt động dược diễn ra thường xuyên và liên tục thì Công Ty Xây Lắp Và Dịch Vụ
Bưu Điện Cà Mau đã thành lập.
Nguồn vốn của công ty là sự góp vốn của các cổ đông. Do đó để đảm bảo cho sự giám
xác cũng như tình hình tài chính của công ty được diễn ra liên tục và thuận lợi trong
đó vốn bằng tiền chiếm vị trí quan trọng.
Do việc quản lý, sửa chửa, kinh doanh vật tư và thiết bị của công ty chủ yếu
bằng tiền nên em chọn chủ đề “Vốn bằng tiền và công nợ” làm chuyên đề viết báo
cáo thực tập tốt nghiệp.
Vốn là trợ thủ đắc lực của các cổ đông tham gia sáng lập công ty. Vốn không
thể mất đi, không có vốn đồng nghĩa với công ty phá sản. Chính gì thế vốn giữ vai trò
quyết định trong sự sống còn của công ty, mà việc đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu là
không thể thiếu được.
Vốn góp phần phản ánh số liệu và tình hình thực tế biến động của các loại vốn
bằng tiền tại công ty, để nắm rõ hơn về những lý thuyết đã học và thực tế phát sinh tại
công ty ta đi sâu tìm hiểu hạch toán “ Vốn bằng tiền và công nợ ” .
Tuy nhiên với khoản thời gian còn nhiều hạn chế nên việc hoạch toán “ Vốn
bằng tiền và công nợ ” không sao tránh khỏi những sai sót nhất định, những lập luận
đưa ra chưa có sự thuyết phục cao. Rất mong sự góp ý kiến của thầy cô, chú và các
anh chị trong cơ quan điều chỉnh, bổ sung để chuyền đề được hoàn thành tốt hơn.

HSTT: Lưu Kiều Loan


Trang 3


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

GIỚI THIỆU CÔNG TY
1 – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1.1. Quá trình thành lập
Công Ty Cổ Phần và Dịch Vụ Bưu Điện Cà Mau được thành lập trên tinh thần bình
đẵng tự nguyện. sau khi đã nhận được công văn số 447/CV-TC ngày 12/09/2005 của
Bưu Điện Tỉnh Cà Mau kèm theo đề án thành lập công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Dịch
Vụ Bưu Điện Cà Mau trên cơ sở giải thể Công Ty Xây Lắp Bưu Điện Tỉnh Cà Mau.
Sau khi xét duyệt hội đồng quản trị tổng công ty quyết định:
Đồng ý trên nguyên tắc thành lập Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Dịch Vụ Bưu
Điện Cà Mau với tư cách Bưu Điện Cà Mau là cổ đông tham gia sáng lập .
Mức vốn góp của tổng công ty Bưu chính là: 2.600.000.000 Đ (Hai tỷ
sáu trăm triệu đồng)
Vốn điều lệ của công ty là :6.000.000.000Đ (Sáu tỷ đồng).
Vốn đã phát hành là :3.600.000.000Đ(Ba tỷ sáu trăm triệu).
Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp và Dịch
Vụ Bưu Điện Tỉnh Cà Mau.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : Ca Mau Post – Telecoms
Assembloge and Services Joint Stock Company.
Tên công ty viết tắc: CTAS_JSC.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 146A Nguyễn Tất Thành – Khóm – Phường 8,
TP.Cà Mau.
Điện thoại: 07803.3835555
Fax:07803.3832472

1.2 Mục tiêu và phạm vi sản xuất kinh doanh của công ty :
1.2.1 Mục tiêu:
Công ty thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát
triển sản xuất kinh doanh về lĩnh vực sửa chữa, kinh doanh vật tư, thiết bị, xây lắp viễn
thông và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm
ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà
nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
1.2.2 Chức năng kinh doanh của công ty:
- Lập dự án, thi công xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, sử chữa các công trình.
+ Bưu chính, Viễn thông, phát thanh,truyền hình
+ Các loại anten tự động dây co.
+ Đào đắp đất đá, san lắp mặt bằng công trình.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi.
Thực hiện các dịch vụ hổ trợ xây dựng, theo dõi giám xác thi công và
các dịch vụ hổ trợ khác.
Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu khác liên quan đến các lĩnh vực
xây dựng.
Sản xuất vật tư, thiết bị cáp viễn thông,cáp công nghệ thông tin.
1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh:
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc xây dựng trang thiết bị
nội thất, cáp viễn thông, cáp công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình.
HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 4


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

+ Kinh doanh và xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, vật liệu, máy móc thiết bị

và phụ kiện bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình, kỹ
thuật điện, điện tử điện lạnh, thiết bị tự động hóa.
+ Kinh doanh xăng dầu nhớt, thiết bị phòng cháy nổ,thiết bị văn phòng ,
văn phòng phẩm .
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Kinh doanh các dịch vụ du lịch, khách sạn nhà hàng
+ Kinh daonh vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thũy nội địa.
+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa theo tuyến cố
định và tuyến không cố định.
1.3 Nguyên tắc tổ chức và quản trị điều hành công ty:
Công ty hoạt động trên nguyên tắc bình đẳng , dân chủ và tôn trọng pháp
luật. các cổ đông tham gia gốp vốn điều là đồng sở hửu của công ty. Cổ đông có thể là
pháp nhân hay thể nhân.
Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các khoản nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Cơ quan quyết định cao nhất của công ty là Đại Hội Đồng Cổ Đông.
Đại Hội Đồng Cổ Đông (ĐHĐCĐ) bầu hội đồng quản trị (HĐQT) để quản trị công
ty giữa hai kỳ đại hội, bầu ban kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành
công ty.
Quản lí điều hành mọi hoạt động của công ty là Giám Đốc do HĐQT quyết định bổ
nhiệm và miễn nhiệm.

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 5


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh


2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
2.1 Sơ đồ tổ chức:
Đại Hội Đồng
Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Soát

Giám Đốc

Phòng tổ chức
HC – Kt tài vụ

Phòng kế hoạch
Kinh doanh

Trung Tâm Ngoại Vi
Kiến Trúc

Trung Tâm
Lắp đặt – Bảo dưỡng

* Ghi chú :
: Điều Hành trực
tiếp
: Kiểm soát

HSTT: Lưu Kiều Loan


Trang 6


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

2.2 Nguồn Nhân lực:
* Ban Giám Đốc: ( Gồm có 3 người)
Một giám đốc và hai Phó giám Đốc: chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
công ty, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ được giao.
* Phòng Tổ chức hành chính – kế toán tài vụ: (gồm 6 người)
Chịu trách nhiệm quản lý tình hình tài chính của công ty, theo dõi hoạt động
hàng ngày của công ty.
* Trung tâm ngoại vi kiến trúc: (gồm 11 người)
Đảm nhiệm công việc như: Vẽ, thiết kế, giám sát và xây dựng các công trình
xây dựng cơ bản.
* Trung tâm lắp đặt bảo dưỡng :
Trung tâm này đảm nhiệm các công việc như: Lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng
các thiết bị truyền dẩn hiện đang sử dụng trên mạng viễn thông của VNPT. Ngoài ra
phòng kỹ thuật còn có khả năng lắp đặt và bảo dưỡng các loại máy điều hòa, máy nổ,
hệ thống báo cháy . . .
* Các đội trực tiếp sản xuất:
- Đội thi công công trình cáp ngầm: (2 đội)
- Đội thi công công trình cáp treo: (4 đội)
- Đội thi công lắp đặt thiết bị tổng đài – phụ trợ: (2 đội)
- Đội thi công lắp dựng cột bêtôn, cốt sắt từ 6 – 12m: (4 đội)
- Đội thi công công trình kiến trúc: (3 người)
- Đội vận tải đường thủy bằng phương tiện cao tốc : (1 đội)
- Đội thi công xây lắp các cột antentự đứng, dây co: (2 đội).


HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 7


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

2.3 Sơ đồ hình thức kế toán công ty đang áp dụng :

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Sổ cái


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính
* Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, cuối quý
: Đối chiếu kiểm tra

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 8


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

PHẦN TIN HỌC
I. MÔ TẢ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ :
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Dịch Vụ Bưu Điện Cà Mau là một công ty
chuyên lập dự án, thi công xây lắp, bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa công trình, sản xuất
vật liệu xây dựng … Khách hàng của công ty đa phần là các trạm Bưu Điện, Công Ty
Viễn Thông và các doanh nghiệp tư nhân….
Hình thức kinh doanh của công ty chủ yếu là đấu thầu, sau khi trúng thầu thì
đôi bên tiến hành ký kết hợp đồng sau đó Giám đốc bàn giao trực tiếp lại cho đội thi
công lập dự án thi công. Nhân viên phụ trách công trình sẽ kê đơn hàng mua những
mặt hàng cần thiết cho việc thi công. Khi nhà cung cấp giao hàng thì kế toán tiến hành
lập hóa đơn thanh toán tiền hàng trong tháng để biết được ngày tháng, đơn hàng, số
lượng, đơn giá thành tiền.

Sau khi công trình hoàn thành đội thi công công trình sẽ bàn giao lại cho khách
hàng. Khách hàng là người chịu trách nhiệm thanh toán 100% cho công ty như trong
hợp đồng đã ký bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp công trình hoàn thành
sớm hơn dự kiến mà khách hàng chưa đủ tiền thanh toán ngay cho công ty thì có thể
ghi vào công nợ. Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn và các chứng
từ khác do kế toán lập, thủ quỹ tiến hành thu, chi sau đó trả lại cho kế toán. Từ chứng
từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ rồi lên sổ cái. Cuối tháng khóa sổ để xác
định “Vốn Bằng Tiền Và Công Nợ”.
II.TẬP HỢP CÁC BIỂU MẪU:
1.Đơn hợp đồng: (ĐHĐ)
Số đơn hợp đồng:………………………………Ngày lập: ………………………………...
Mã số khách hàng: …………………………….Tên khách hàng: …………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..

2.Phiếu giao hàng: (PGH)
Giao hàng số:………………………………Ngày giao: ………………………………......
Mã số khách hàng: …………………………Tên khách hàng: ……………………………
Số đơn hợp đồng: ………………………………………………………………………….

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 9


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

3.Phiếu thu: (PT)
Số phiếu thu:………………………………………………………………………………...
Ngày thu:……………………………………………………………………………………

Số tiền: ……………………………………………………………………………………...
Mã số khách hàng: ………………………………………………………………………….
Tên khách hàng:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...
Lý do:……………………………………………………………………………………….

4.Phiếu chi: (PC)
Số phiếu chi:………………………………………………………………………………...
Ngày chi:……………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………………………………………………………………...
Mã số khách hàng: ………………………………………………………………………….
Tên khách hàng:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………...
Lý do:……………………………………………………………………………………….

5.Hóa đơn: (HĐ)
Số hóa đơn:………………………………….Ngày lập:……………………………………
Giao hàng số:……………………………………………………………………………….
Mã số khách hàng:…………………………..Tên khách hàng:……………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
Tổng số thuế:……………………………………………………………………………….
Tỷ lệ giảm giá:………………………………Số tiền giảm:..………………………………
Tổng tiền thuế:………………………………Thành tiền:………………………………….

6.Công nợ: (CN)
Mã số khách hàng:………………………………………………………………………….
Tên khách hàng:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm:……………………………………………………………………………
Nợ đầu kỳ:………………………………………………………………………………….

Nợ cuối kỳ:…………………………………………………………………………………

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 10


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

III. PHÂN TÍCH:
1.Bảng hợp đồng:
a/Bảng mô tả:
Tiến trình: Đơn hợp đồng
Danh sách thực thể:
DONHOPDONG
KHACHHANG
CONGTRINH
Mục dữ liệu
Số đơn hợp đồng
Ngày lập
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Mã số công trình
Tên công trình


Danh sách kết hợp:
KYHD
THICONG
Thuộc tính liên quan
SDHD
NGAYLAP
SOLUONG
DONGIA
THANHTIEN
MSKH
TENKH
DIACHI
MSCT
TENCT

Thực thể liên quan
DONHOPDONG
DONHOPDONG
DONHOPDONG
DONHOPDONG
DONHOPDONG
KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG
CONGTRINH
CONGTRINH

b/Mô hình thực thể kết hợp:
KHACHHANG
MSKH

TENKH
DIACHI

1,N

KYHD

1,1

DONHOPDONG
SDHD
NGAYLAP
SOLUONG
DONGIA
1,1

THICONG
CONGTRINH
MSCT
TENCT
SOLUONG
DONGIA

HSTT: Lưu Kiều Loan

1,N

Trang 11



Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

c/Mô hình quan hệ:
KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, #SDHD)
DONHOPDONG(SDHD, NGAYLAP)
CONGTRINH(MSCT, TENCT, SOLUONG, DONGIA, #SDHD)
2.Phiếu giao hàng:
a/Bảng mô tả:
Tiến trình: Phiếu giao hàng
Danh sách thực thể:
PHIEUGIAOHANG
DONHOPDONG
KHACHHANG
CONGTRINH
Mục dữ liệu
Giao hàng số
Ngày giao
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Số đơn hợp đồng
Ngày lập
Mã số công trình
Tên công trình
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền

HSTT: Lưu Kiều Loan


Danh sách kết hợp:
GIAO
GIAOTHEOHD
CONGTRINHGIAO
Thuộc tính liên quan
MSGH
NGAYGIAO
MSKH
TENKH
DIACHI
SDHD
NGAYLAP
MSCT
TENCT
SOLUONG
DONGIA
THANHTIEN

Thực thể liên quan
PHIEUGIAOHANG
PHIEUGIAOHANG
KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG
DONHOPDONG
DONHOPDONG
CONGTRINH
CONGTRINH
CONGTRINH

CONGTRINH
CONGTRINH

Trang 12


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

b/Mô hình thực thể kết hợp:
CONGTRINH
MSCT
TENCT
SOLUONG
DONGIA
THANHTIEN

DONHOPDONG
SDHD
NGAYLAP

1,N
1,N
GIAOTHEOH
D

1,1
PHIEUGIAOHANG
MSGH
NGAYGIAO


1,1

GIAO
THEO

1,1

GIAO

KHACHHANG
MSKH
TENKH
1,N DIACHI

c/Mô hình quan hệ:
CONGTRINH(MSCT, TENCT, SOLUONG, DONGIA,THANHTIEN, #MSGH)
PHIEUGIAOHANG(MSGH, NGAYGIAO)
DONHOPDONG(SDHD, NGAYLAP, #MSGH)
KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, #MSGH)

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 13


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

3.Phiếu thu:

a/Bảng mô tả:
Tiến trình: Phiếu thu
Danh sách thực thể:
PHIEUTHU
KHACHHANG
Mục dữ liệu
Phiếu thu số
Ngày thu
Số tiền thu
Lý do
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ

Danh sách kết hợp:
THU
Thuộc tính liên quan
SOPT
NGAYTHU
SOTIEN
LYDO
MSKH
TENKH
DIACHI

Thực thể liên quan
PHIEUTHU
PHIEUTHU
PHIEUTHU
PHIEUTHU

KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG

b/Mô hình thực thể kết hợp:
PHIEUTHU
SOPT
NGAYTHU
SOTIEN
LYDO

1,1

TH
U

1,N

KHACHHANG
MSKH
TENKH
DIACHI

c/Mô hình quan hệ:
PHIEUTHU(SOPT, NGAYTHU, SOTIEN, LYDO)
KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, #SOPT)

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 14



Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

4.Phiếu chi:
a/Bảng mô tả:
Tiến trình: Phiếu chi
Danh sách thực thể:
PHIEUCHI
KHACHHANG
Mục dữ liệu
Phiếu chi số
Ngày chi
Số tiền chi
Lý do
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ

Danh sách kết hợp:
CHI
Thuộc tính liên quan
SOPC
NGAYCHI
SOTIEN
LYDO
MSKH
TENKH
DIACHI


Thực thể liên quan
PHIEUCHI
PHIEUCHI
PHIEUCHI
PHIEUCHI
KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG

b/Mô hình thực thể kết hợp:

PHIEUCHI
SOPC
NGAYCHI
SOTIEN
LYDO

1,1

CHI

1,N

KHACHHANG
MSKH
TENKH
DIACHI

c/Mô hình quan hệ:

PHIEUCHI(SOPC, NGAYCHI, SOTIEN, LYDO)
KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, #SOPC)

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 15


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

5.Hóa đơn:
a/Bảng mô tả:
Tiến trình: Hóa đơn
Danh sách thực thể:
HOADON
KHACHHANG
CONGTRINH
Mục dữ liệu
Hóa đơn số
Ngày lập hóa đơn
Giao hàng số
Số tiền được giảm
Tổng tiền thuế
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Tiền thuế
Tổng tiền chưa thuế
Mã số khách hàng

Tên khách hàng
Địa chỉ
Tỷ lệ giảm giá
Mã số công trình
Tên công trình
Thuế

Danh sách kết hợp:
GIAO
NHAN
Thuộc tính liên quan
SOHD
NGAYLAPHD
MSGH
SOTIENGIAM
TONGTHUE
THANHTIEN
SOLUONG
DONGIA
TIENTHUE
TONGTIENKT
MSKH
TENKH
DIACHI
TLGIAM
MSCT
TENCT
THUE

Thực thể liên quan

HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
HOADON
KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG
CONGTRINH
CONGTRINH
CONGTRINH

b/Mô hình thực thể kết hợp:
HOADON
SOHD
NGAYLAPHD
MSGH
SOTIENGIAM
TONGTHUE
THANHTIEN
SOLUONG
DONGIA
TIENTHUE
TONGTIENKT


HSTT: Lưu Kiều Loan

1,1

1,1

GIAO

CONGTRINH
1,N MSCT
TENCT
THUE

NHAN
1,N
KHACHHANG
MSKH
TENKH
DIACHI
TLGIAM

Trang 16


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

c/Mô hình quan hệ:
HOADON(SOHD, NGAYLAPHD, MSGH, SOTIENGIAM, TONGTHUE,

THANHTIEN, SOLUONG, DONGIA, TIENTHUE, TONGTIENKT)
CONGTRINH(MSCT, TENCT, THUE, #SOHD)
KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, TLGIAM, #SOHD)
6.Công nợ:
a/Bảng mô tả:
Tiến trình: Công nợ
Danh sách thực thể:
KHACHHANG
CONGNO
Mục dữ liệu
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Ngày tháng năm
Nợ đầu kỳ
Số tiền còn nợ
Số tiền phải thu
Số công nợ
Nợ cuối kỳ

Danh sách kết hợp:
NO
Thuộc tính liên quan
MSKH
TENKH
DIACHI
NGAYTHANGNAM
NODK
SOTIENNO
SOTIENTHU

SOCN
NOCK

Thực thể liên quan
KHACHHANG
KHACHHANG
KHACHHANG
CONGNO
CONGNO
CONGNO
CONGNO
CONGNO
CONGNO

b/Mô hình thực thể kết hợp:
CONGNO
SOCN
NGAYTHANGNAM
NODK
SOTIENNO
SOTIENTHU
NOCK

1,1

NO

1,N

KHACHHANG

MSKH
TENKH
DIACHI

c/Mô hình quan hệ:
CONGNO(SOCN, NGAYTHANGNAM, NODK, SOTIENNO, SOTIENTHU,
NOCK)
KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, #SOCN)

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 17


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

IV. MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP:
PHIEUTHU
SOPT
NGAYTHU
SOTIEN
LY DO

1,1

1,N KHACHHANG
MSKH
1,N TENKH
1,N DIACHI

1,N

TH
U

NO
CONGNO
SOCN
NGAYTHANGNAM
NODK
SOTIENNO
SOTIENTHU
NOCK

1,1

1,N
CH
I

XUA
T

1,1
PHIEUCHI
SOPC
NGAYCHI
SOTIEN
LY DO


KYHD

DONHOPDONG
SDHD
NGAYLAP

1,1
1,1
1,1
1,N
1,1
GIAO

PHIEUGIAOHANG
MSGH
NGAYGIAO

1,1

1,1

HSTT: Lưu Kiều Loan

GIAOTHEOH
D

HOADON
SOHD
NGAYLAPHD
MSGH

SOTIENGIAM
TONGTHUE
THANHTIEN
SOLUONG
DONGIA
TIENTHUE
TONGTIENKT

CONGTRINH
1,N MSCT
TENCT
1,N SOLUONG
DONGIA
1,N

Trang 18


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
GVHD: Phạm Quang Vinh

V. MÔ HÌNH QUAN HỆ:
1.PHIEUTHU(SOPT, NGAYTHU, SOTIEN, LY DO)
2.CONGNO(SOCN, NGAYTHANGNAM, NODK, SOTIENNO, SOTIENTHU,
NOCK)
3.DONHOPDONG(SDHD, NGAYLAP, # MSGH)
4.PHIEUGIAOHANG(MSGH, NGAYGIAO)
5.KHACHHANG(MSKH, TENKH, DIACHI, # SOPT, # SOCN, # SDHD, # SOHD,
#SOPC)
6.PHIEUCHI(SOPC, NGAYCHI, SOTIEN, LY DO)

7.HOADON(SOHD, NGAYLAPHD, MSGH, SOTIENGIAM, TONGTHUE,
THANHTIEN, SOLUONG, DONGIA, TIENTHUE, TONGTIENKT)
8.CONGTRINH(MSCT, TENCT, SOLUONG, DONGIA, # SOHD, # MSGH, #
SDHD)

HSTT: Lưu Kiều Loan

Trang 19



×