Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

15 đề thi thử THPT quốc gia môn lịch sử năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.92 MB, 79 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - KHỐI 12
NĂM HỌC 2015- 2016
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (3 điểm)

Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực lượng tham gia,
phương pháp và hình thức đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2 (2.5 điểm)

Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý giải nguyên nhân phát triển của nền
kinh tế Nhật Bản?
Câu 3 (3 điểm)

Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Vì sao
phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm
1930.
Câu 4 (1.5 điểm)

Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam từ năm
1919 đến năm 1930.
-------------- Hết -------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….……….….……………. Số báo danh:……………



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KSCL LẦN 2 KHỐI 12 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Lịch sử
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

Câu

Nội dung trình bày

Câu 1

Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực

(3 điểm)

lượng tham gia, phương pháp và hình thức đấu tranh của

Điểm

phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
a. Điều kiện lịch sử



- Sau CTTG II, các nước châu Á là nơi tập trung mọi mâu thuẫn

của thời đại ..... Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp hết sức 0.25đ
căng thẳng.
- Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh. Giai 0.25đ
cấp vô sản phát triển về số lượng, trưởng thành về chất lượng,
với sự xuất hiện của hàng loạt các Đảng Cộng sản... Giai cấp tư
sản dân tộc không ngừng lớn mạnh...
- CTTG II kết thúc với sự thất bại của chủ nghĩa phát xít quân

phiệt, các nước đế quốc có nhiều thuộc địa ở Đông Nam Á 0.25đ
cũng suy yếu bởi chiến tranh, sự lớn mạnh của hệ thống
XHCN cùng với phong trào cộng sản quốc tế có tác động cổ vũ
mạnh mẽ cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
ĐNA.
- ĐNA trở thành nơi sôi động nhất trong chiến tranh lạnh, nơi 0.25đ
đối đầu quyết liệt nhất giữa hai lực lượng quốc tế......
Như vậy, ĐNA có những điều kiện khách quan và chủ quan
thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
0.75đ
b. Thành phần lãnh đạo:
-Một số nước do giai cấp vô sản lãnh đạo, đại biểu của nó là
Đảng Cộng sản đã đi đến thắng lợi như VN, Lào...
- Nhiều nước do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo như In-đô-nêxi-a, Phi-líp-pin, Mã Lai... tất cả đều giành độc lập với mức độ


khác nhau...

Câu 2

c. Lực lượng tham gia:
- Lực lượng tham gia là đông đảo quần chúng nhân dân gồm: 0.5đ

nông dân, trí thức, công nhân, tiểu tư sản, phong kiến tư sản
hóa, tư sản dân tộc...
- Là những nước thuộc địa, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp,
công nghiệp còn non trẻ nên nông dân là lực lượng đông đảo,
còn công nhân chỉ đóng vai trò quan trọng.
d. Phương pháp và hình thức đấu tranh:
0.75đ
- Diễn ra dưới nhiều hình thức, tùy vào điều kiện lịch sử
từng nước và tác động chủ quan, khách quan. Tuy nhiên có
hai phương pháp và hình thức đấu tranh chủ yếu là bạo lực
và không bạo lực.
- Hình thức bạo lực cách mạng được sử dụng dưới hai hình
thức: bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang và kết hợp cả hai
hình thức đó, như Việt Nam, Cam-pu-chia...
- Hình thức đấu tranh hòa bình, ít đổ máu, sau độc lập còn
phải đấu tranh bảo vệ độc lập, chống lại các nước thực dân
trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, ngoại giao...
Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến

(2.5 điểm) tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý

giải nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?
1. Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản :
-

Thất bại trong CTTG II, Nhật Bản bị mất hết thuộc địa, đất 0.25đ
nước lại bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân
quản. Kinh tế Nhật bị chiến tranh tàn phá nặng nề: 34%
máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển... bị hư hại, sản
xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với mức trước

chiến tranh.

-

Từ 1945-1950, kinh tế Nhật phát triển chậm chạp và phụ
thuộc chặt chẽ vào kinh tế Mĩ. Nhưng sau nhờ chiến tranh 0.25đ
Triều Tiên (5-1950), công nghiệp Nhật phát triển mạnh mé
hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ.

-

Từ những năm 60 trở đi, khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm 0.25đ
lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật lại có thêm cơ hội để đạt
được bước phát triển “thần kì” đuổi kịp rồi vượt các nước


Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ.
-

Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba 0.5đ
trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thé giới, dự trữ vàng
và ngoại tệ của Nhật đã vượt xa Mĩ. Hàng hóa của Nhật từ
đó có sức cạnh tranh lớn và có mặt khắp thị trường thế
giới.

-

Như vậy, từ một nước chiến bại, nhưng sau vài ba thập
niên, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế,


0.25đ

nhiều người gọi đó là “thần kì Nhật Bản”.
2. Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
-



Nhật Bản lợi dụng những nguồn lợi từ bên ngoài để phát

Mỗi

triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở
Triều Tiên, Việt Nam...


0.25đ

-

Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân
tố quyết định hàng đầu.

-

Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

-

Các công ti có tầm nhìn xa trông rộng . quản lí tốt, có tiềm

lực và sức cạnh tranh cao.

-

Biết lợi dụng những thành tựu của khoa học – kỹ thuật để
tăng năng suất, hạ giá thành, năng cao chất lượng sản
phẩm.

-

Chi phí cho quốc phòng thấp, biên chế nhà nước gọn nhẹ
nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.

-

Những cải cách dân chủ sau chiến tranh đã tạo điều kiện
cho kinh tế Nhật phát triển.

-

Truyền thống tự lực tự cường vươn lên xây dựng đất nước
giàu mạnh trong những hoàn cảnh hết sức khó khăn của
nhân dân Nhật Bản.

Câu 3

Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm

(3 điểm)


1929. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai
trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.


1. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929
-

Sự ra đời của Đông Dương cộng sản đảng

+ Từ cuối 1928-đầu 1929, sự phát triển của phong trào công nhân
và phong trào đấu tranh của nhân dân đòi hỏi phải thành lập một
chính đảng của giai cấp vô sản. Cuối tháng 3-1929, chi bộ cộng
sản đầu tiên được thành lập tại Hà Nội. Chi bộ mở cuộc vận động
để thành lập một đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách
0.5đ
mạng thanh niên.
+ Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội VNCMTN... Tháng 6-1929,
Đông Dương cộng sản đảng được thành lập thông qua Tuyên
ngôn, tiếp tục mở rộng tổ chức.
-

Sự ra đời của ANCSĐ

Đông Dương cộng sản đảng ra đời đã thúc đẩy sự ra đời của hai 0.25đ
tổ chức còn lại. Tháng 8-1929, các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ
và kì bộ Nam Kỳ của Hội VNCMTN cùng quyết định lập
ANCSĐ. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng. Tháng 111929, ANCSĐ họp đại hội để thông qua đường lối chính trị và
bầu BCHTW đảng.
-


Sự ra đời của DDCSLĐ

Tháng 9-1929, những người giác ngộ trong Tân Việt CMĐ tuyên

0.25đ

bố Đông Dương cộng sản liên đoàn chính thức thành lập.
Chỉ trong vòng chưa đầy 4 tháng đã có ba tổ chức cộng sản lần
lượt ra đời ở nước ta.
2. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại

0.5đ

- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản lúc đó phản ánh xu thế phát 0.25đ
triển khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam, đã 0.5đ
đáp ứng được nguyện vọng của giai cấp công nhân, của các tầng
lớp nhân dân lao động và của cả dân tộc. Các tổ chức cộng sản
trên đã nhanh chóng phát triển tổ chức cơ sở đảng và quần chúng
trong nhiều địa phương, trực tiếp tổ chức lãnh đạo các cuộc đấu
tranh của quần chúng, thúc đẩy phong trào đấu tranh theo con
đường cách mạng vô sản.
- Nhưng các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng với nhau, công kích lẫn nhau làm cho phong trào cách
mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn. Yêu cầu cấp thiết đặt ra


cho cách mạng nước ta lúc này là phải có một đảng thống nhất 0.5đ
trong cả nước để lãnh đạo phong trào.
- Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện vai trò lịch sử thống nhất các tổ

chức cộng sản tại Hương Cảng- Trung Quốc.
3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị...



- Với tư cách là phái viên của QTCS có quyền quyết định các vấn
đề về cách mạng Đôgn Dương, người có uy tín lớn đối với các
nhà hoạt động cách mạng và nhân dân Việt Nam, Nguyễn Ái
Quốc đã chủ động triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản.
- Người đã có công thống nhất các tổ chức cộng sản thành một
Đảng cộng sản duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng bao gồm...
- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4

Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc

(1.5 điểm) Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
-

Năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay hàng Hoa
Kiều, mở cuộc vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại 0.25đ
hóa”. Năm 1923, ...chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất
cảng lúa gạo ở Nam Kì. Năm 1923, thành lập Đảng Lập
hiến....

-

Trên cơ sở hạt nhân là nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, ngày 0.5đ

25-12-1927, Nguyễn Thái Học,....thành lập Việt Nam Quốc
dân đảng....

-

Tháng 2-1929, tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà
Nội....

-

Tháng 2-1930, Cuộc khởi nghĩa Yên Bái .... sự thất bại của
khởi nghĩa Yên Bái kéo theo sự tan rã hoàn toàn của Việt 0.5đ
Nam Quốc dân đảng, chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư
sản trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
-----HẾT-------

0.25đ


SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

MÔN: LỊCH SỬ 12
Thời gian: 180 phút không kể thời gian giao đề

Câu 1: (3,0 điểm)
Trình bày những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn

(1952-1973) và cho biết nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Từ đó, hãy rút ra bài học cho Việt
Nam trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế hiện nay?
Câu 2: (2,5 điểm)
Lập bảng so sánh hai tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt
Nam Quốc dân Đảng theo nội dung: Đường lối chính trị, Địa bàn hoạt động, Phương thức hoạt
động, Lực lượng tham gia và kết quả. Từ kết quả đó em hãy rút ra nhận xét về vị trí của hai tổ
chức Đảng đó trong phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
Câu 3: (2,5 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
từ ngày 6/1 đến ngày 8/2/1930. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Câu 4: (2,0 điểm)
Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh của cách
mạng tư sản dân quyền Đông Dương như thế nào trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? Điều
kiện lịch sử nào đã dẫn đến những quyết định đó của Đảng Cộng sản Đông Dương?

--------------------------- Hết -------------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1

Ý

a

Câu 3


a

Nội dung
Điểm
Trình bày những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế 3 điểm
Nhật Bản giai đoạn (1952-1973). Từ đó, hãy rút ra bài học cho Việt
Nam trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế hiện nay?
Nguyên nhân…..
- Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu…………..
0,25
- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước………
0,25
- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có 0,25
tiềm lực và sức cạnh tranh cao………………….
- Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại để 0,25
nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm………………
- Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp, nên có điều kiện tập trung 0,25
vốn đầu tư cho kinh tế……………………
- Nhật Bản tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển, như nguồn
viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở 0,25
Việt Nam (1954-1975) để làm giàu…………………
* Nguyên nhân quan trọng nhất
0,5
Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu…………..
Bài học cho Việt Nam
- Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.
- Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm
0,5
năng sáng tạo của con người. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc phát
huy truyền thống tự lực tự cường.

- Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây
dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi
0,5
nhọn…
- Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm
nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.
Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Hội nghị thành lập
2,5
Đảng Cộng sản Việt Nam từ ngày 6/1 đến ngày 8/2/1930. Nêu vai
diểm
trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Hoàn cảnh lịch sử
Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản 0,25
và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác phát triển mạnh mẽ,……….
Năm 1929 ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức cộng sản .....tuy nhiên các 0,25
tổ chức đó hoạt động riêng rẽ đặt ra yêu cầu cấp thiết là phải thống
nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng.
Trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc với chức trách là phái viên của 0,25
Quốc tế Cộng sản, Người từ Xiêm về Trung Quốc đứng ra triệu tập


và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản từ ngày 6/1 8/2/1930 tại Cửu Long - Hương Cảng - Trung Quốc.
b

Nội dung của Hội nghị
Nguyễn Ái Quốc phân tích tình hình, phê phán những quan điểm sai 0,25
lầm của mỗi tổ chức cộng sản riêng rẽ và nêu chương trình hội nghị.
Hội nghị thảo luận và nhất trí với ý kiến của Nguyễn Ái Quốc là thống 0,25

nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của 0,25
Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Nhân dịp Đảng ra đời, Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi công nhân, 0,25
nông dân, binh lính, thanh niên, học sinh, anh chị em bị đàn áp, bóc
lột đấu tranh. Đến 24/2/1930, theo đề nghị của Đông Dương Cộng sản
liên đoàn, tổ chức này được gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.

c

Vai trò của Nguyễn Ái Quốc
- Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc....con đường cách 0,25
mạng vô sản......................
- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng…. 0,25
Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo chính cương vắn 0,25
tắt, điều lệ vắn tắt…………..
Lập bảng so sánh hai tổ chức cách mạng : Hội VNCM Thanh 2,5đ
niên và Việt Nam Quốc dân Đảng theo nội dung: Đường lối chính
trị, Địa bàn hoạt động, Phương thức hoạt động, Lực lượng tham gia
và kết quả. Từ kết quả đó em hãy rút ra nhận xét về vị trí của hai tổ
chức Đảng đó trong phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.

Câu 3

a

So sánh
Nội dung
Đường lối chính trị


Địa bàn hoạt động

VNCMTN
VNQDĐ
Theo khuynh hướng Lúc đầu chưa rõ
VS ngay từ đầu
ràng về sau chuyển
sang lập trường dân
chủ tư sản
Thành lập rở nước Chủ yếu hoạt động ở
ngoài sau đó chuyển Bắc kì
trọng tâm hoạt động
về nước có cơ sở ở
cả 3 kì.

0,5

0,25


Phương thức hoạt - Coi trọng công tác
động
tuyên truyền, vận
động quần chúng,
NAQ rất chú trọng
vào đào tạo huấn
luyện cán bộ nòng
cốt cho cách mạng
Lực lượng tham gia

- Chú trọng vận
động các tầng lớp cơ
bản trong nhân dân
lao động
Kết quả
Phân hóa thành
những tổ chức cộng
sản để sau đó hợp
nhất thành Đảng
cộng sản Việt Nam
b

- Nặng về bạo động,
ám sát, sau khi bị
động thì chuyển sang
khởi nghĩa mặc dù
chưa có sự chuẩn bị
chu đáo.
- Chú trọng đến binh
lính người Việt trong
quân đội Pháp
Là một Đảng cách
mạng theo khuynh
hướng dân chủ tư
sản đã tan rã sau
cuộc khởi nghĩa Yên
Bái

0,5


0,25

0,5

Nhận xét
Điều này cho thấy thắng lợi của khuynh hướng vô sản và thất bại của 0,5
khuynh hướng tư sản, đó là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử phản
ánh xu thế khách quan của cách mạng Việt nam.
Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ và phương pháp 2đ

Câu 4

đấu tranh của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương như thế
nào trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? Điều kiện lịch sử nào
đã dẫn đến những quyết định đó của Đảng Cộng sản Đông Dương?

a

Nhiệm vụ và phương pháp đấu tranh…
- Nhiệm vụ

b

+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương 0,25
là đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
+ Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động 0,25
thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân
chủ, cơm áo và hoà bình.
- Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức đấu tranh công khai 0,25
và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Điều kiện lịch sử…
- Thế giới:
+ Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở 0.25
Đức, Italia, Nhật Bản, chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế
giới.
+ Tháng 7 – 1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII xác định 0.25
nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa
bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
+ Tháng 6 – 1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành 0.25


một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa, trong đó có Đông Dương…
- Trong nước:
+ Ở Việt Nam, nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh giành ảnh
hưởng trong quần chúng, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương là
chính đảng mạnh nhất. Sau Đại hội Đảng lần thứ nhất (3 – 1935), các
tổ chức cơ sở Đảng và phong trào quần chúng đã được phục hồi, sẵn
sàng bước và phong trào đấu tranh mới.
+ Những năm 1936 – 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển,
nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp. Đời sống của đa số nhân
dân gặp khó khăn, vì thế họ hăng hái tham gia phong trào đấu tranh
đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

------------------------------------Hết --------------------------------------

0.25

0.25



SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
Môn: LỊCH SỬ 12
Năm học 2015-2016
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (3.0 điểm)
Trình bày nội dung của Hội nghị Ianta (T2/1945). Qua đó đánh giá tác động
của nó đối với tình hình thế giới.
Câu 2 (3.0 điểm)
Từ nội dung chiến lược phát triển kinh tế chung của năm nước sáng lập
ASEAN sau khi giành độc lập đến năm 2000, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm
với sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Câu 3 (2.0 điểm)
Vì sao Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai? Vai trò,
tác dụng của khoa học- kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ.
Câu 4 (2.0 điểm)
Trình bày hiểu biết của em về một tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất
hành tinh. Là một học sinh, em cần làm gì để thúc đẩy mối quan hệ giữa Việt Nam
và tổ chức đó ?
----------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................. Số báo danh: .......................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA LẦN 1
Môn: LỊCH SỬ 12

Nội dung cần đạt

Câu
Câu 1

Trình bày nội dung của Hội nghị Ianta (T2/1945). Qua đó đánh giá tác
động của nó đối với tình hình thế giới.

Điểm
3.0

* Nội dung
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới 2 bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn
đề đặt ra đòi hỏi các nước đồng minh cần giải quyết.

0.5

-Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945 , một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại
Ianta (Liên xô) với sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc Liên xô, Mĩ,
Anh.

0.5

Nội dung:
- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật -> kết thúc chiến tranh
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm

1.5


vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á

Câu 2

-Những quyết định của hội nghị I-an-ta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế
giới mới, thường được gọi là "Trật tự hai cực Ianta".

0.25

+ Biểu hiện (năm 1949 hai nước Đức ra đời; Châu Âu hình thành 2 chế độ KT,
CT đối lập nhau; khu vực khác cũng phân chia thành hai hệ thống xã hội )

0.25

Từ nội dung chiến lược phát triển kinh tế chung của năm nước sáng lập
ASEAN sau khi giành độc lập đến năm 2000, em hãy rút ra bài học kinh
nghiệm với sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

3.0

Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Gåm Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philippin
và Inđônêxia). Chiến lược phát triển kinh tế chung của 5 nước sáng lập
ASEAN gồm: chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng
ngoại.

0.5

Nội
dung


Chiến lược KT hướng nội

Chiến lược KT hướng ngoại

Thời
gian

Từ những năm 50, 60 của thế Từ những năm 60, 70 thế kỉ
kỉ XX
XX trở đi

Mục

nhanh chóng xoá bỏ nghèo Tiến hành công nghiệp hoá lấy

0.25


tiêu

nàn, lạc hậu, xây dựng nền xuất khẩu làm chủ đạo
kinh tế tự chủ.
0.5

Nội
dung

- Tiến hành công nghiệp hoá - Mở cửa nền kinh tế, thu hút
thay thế nhập khẩu

vốn và công nghệ tiên tiến của
- Lấy thị trường trong nước nước ngoài, xuất khẩu hàng hoá.
làm chỗ dựa để phát triển sản
xuất

Thành

Đạt được một số thành tựu Tốc độ tăng trưởng của 5 nước

tựu

bước đầu về kinh tế - xã hội,
sản xuất đã đáp ứng được nhu
cầu cơ bản của nhân dân trong
nước, phát triển một số ngành
chế biến, chế tạo.

Hạn
chế

này khá cao; trong những năm
70 của thế kỉ XX, tốc độ tăng
trưởng của Inđônêxia là 7% 7,5%, Malaixia là 7,8%,
Xingapo là 12% (1966-1973) …

Thiếu vốn, nguyên liệu và Khủng hoảng, cạnh tranh.
công nghệ, chi phí cao dẫn đến
thua lỗ, tệ tham nhũng, quan
liêu phát triển…


0.5

0.5

0.25

Bài học kinh nghiệm với sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay.

Câu 3

- Xây dựng kinh tế tự chủ; Mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài; Xây dựng
nền kinh tế mạnh, tăng cường quốc phòng, chống tệ quan liêu, tham nhũng.

0.5

Vì sao Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai ? Vai
trò, tác dụng của khoa học- kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ.

2.0

* Vì sao Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai
- Trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nhà bác học lỗi lạc trên thế giới
sang Mĩ, vì ở đây có điều kiện hòa bình và phương tiện đầy đủ để nghiên cứu.

0.5

- Chính phủ Mĩ lại có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc.
Chỉnh phủ đầu tư lớn cho giáo dục và khoa học kĩ thuật.


0.5

* Vai trò, tác dụng của khoa học- kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ.
- Thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng, đời sống vật chất và tinh thần
của người dân Mĩ có nhiều thay đổi.

Câu 4

0.5

- KHKT không chỉ thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mà còn ảnh hưởng lớn
trên toàn thế giới.

0.5

Trình bày hiểu biết của em về một tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn

2.0


nhất hành tinh. Là một học sinh, em cần làm gì để thúc đẩy mối quan hệ
giữa Việt Nam và tổ chức đó ?
* Tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh là Liên minh châu
Âu (EU)

0.25

- Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 25-3-1957, sáu nước trên đã kí Hiệp ước Rôma, thành lập “Cộng đồng
năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC).

Ngày 1-7-1967, ba tổ chức trên được hợp nhất thành “Cộng đồng Châu Âu”
(EC).
Ngày 7-12-1991, các nước EC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ
ngày 1-1-1993, đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU) với 15 nước thành
viên.

0.25

Liên minh Châu Âu từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hoá) về chính trị và
kinh tế như: thành lập Nghị viện Châu Âu (từ năm 1979); ngày 1-1-1999, phát
hành đồng tiền chung Châu Âu (Euro) và chính thức được sử dụng ở nhiều
nước EU từ ngày 1-1-2002 thay cho đồng bản tệ.

0.25

- Mục tiêu: không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực
kinh tế, tiền tệ mà cả trong lĩnh vực chính trị.

0.25

- Vai trò
Ngày nay, Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về kinh tế- chính trị
lớn nhất hành tinh, chiếm1/4 GDP của thế giới, có trình độ khoa học kĩ thuật
tiên tiến nhất.

0.25

* Liên hệ
- Tích cực học tập, trau dồi kiến thức về kinh tế, Lịch sử, văn hóa Việt Nam để
giới thiệu với bạn bè quốc tế. Tích cực tìm hiểu về Liên minh châu Âu …


0.75


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 2NĂM 2015-2016

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

Môn : LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm có 01 trang)

Câu 1 (3,5 điểm)
Trình bày những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 siêu cường Liên Xô và
Mĩ, giữa 2 phe XHCN và TBCN. Vì sao Liên Xô và Mĩ lại quyết định chấm dứt “Chiến
tranh lạnh”?
Câu 2 (3,5 điểm)
Toàn cầu hóa là gì? Nêu những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay và tác
động của nó đối với các nước.
Câu 3 (3,0 điểm)
Trình bày sự phân hóa, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần 1.
------------------- Hết-------------------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên:……………………………………..; SBD……………………………………



SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC

HDC KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 2 NĂM HỌC 2015-2016

TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

Môn: LỊCH SỬ 12
(Đáp án có 02 trang)

Đáp án

Câu
1

Trình bày những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa 2 siêu cường Liên Xô và

Điểm
3,5

Mĩ, giữa 2 phe XHCN và TBCN. Vì sao Liên Xô và Mĩ lại quyết định chấm dứt
“Chiến tranh lạnh”?
* Các sự kiện:

0,5

- Đầu những năm 70 của thế kỉ XX xu thế hòa hoãn Đông- Tây xuất hiện với những
cuộc thương lượng Xô- Mĩ.
- Ngày 9-11-1972, hai nước Đức kí kết tại Bon hiệp định về những cơ sở quan hệ

0,5


giữa Đông Đức và Tây Đức, làm cho tình hình ở Tây Âu bớt căng thẳng.
- Năm 1972 Xô- Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược, kí hiệp ước ABM, SALT-

0,5

1, đánh dấu sự hình thành thế cân bằng về quân sự và vũ khí hạt nhân chiến lược giữa
hai cường quốc.
- Tháng 8- 1975, 35 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã kí hiệp ước Hen-xin-ki khẳng

0,5

định quan hệ giữa các quốc gia và sự hợp tác giữa các nước, tạo nên một cơ chế giải
quyết các vấn đề lien quan tới hòa bình an ninh ở châu lục này.
* Nguyên nhân:

0,5

- Cả hai nước đều quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.
- Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
- Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng trì trệ…Do đó Xô- Mỹ muốn thoát khỏi thế

0,5
0,5

đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
2

Toàn cầu hóa là gỉ? Nêu những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay và


3,5

tác động của nó đối với các nước.
- Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ…

0,5

- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế…

0,5

- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia…

0,5

- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa

0,5

học kĩ thuật nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài
nước…
- Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Các
tổ chức này ngày càng quan trọng trong việc giải quyết các vần đề kinh tế chung của

0,5


thế giới và khu vực…

3


- Tác động tích cực:

0,5

- Tác động tiêu cực:

0,5

Trình bày sự phân hóa, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp

3,0

trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần 1.
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Là giai cấp thống trị cũ đã đầu hàng, được đế quốc

0,5

nuôi dưỡng làm tay sai là chỗ dựa của Pháp, là kẻ thù là đối tượng của cách mạng.
Tuy nhiên sau cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp ...Đã phân hóa làm 3
bộ phận…
- Giai cấp tư sản: Hình thành sau chiến tranh thế giới lần 1, trong quá trình phát triển

0,5

đã phân hóa làm hai bộ phận:
+, Tư sản mại bản: Có quyền lợi gắn liền với chủ nghĩa đế quốc nên đi với đế quốc
phản bội quyền lợi dân tộc, là đối tượng của cách mạng
+, Tư sản dân tộc: Có khuynh hướng kinh doanh độc lập: Bạch Thái Bưởi, Nguyễn


0,5

Hữu Thu, Trương Văn Bền,…Có tinh thần yêu nước nhưng do lực lượng kinh tế nhỏ
yếu, không kiên định, dễ thỏa hiệp
- Giai cấp nông dân: Chiểm 90% dân số, là lực lượng chính sản xuất ra của cải vật

0,5

chất nuôi sống xã hội. Nhưng họ lại bị áp bức bóc lột nặng nề, bị bần cùng hóa…Vì
vậy họ căm thù đế quốc, phong kiến, giàu lòng yêu nước…Là động lực quan trọng
của cách mạng.
- Giai cấp công nhân: Ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của Pháp, trước chiến

0,5

tranh thế giới lần 1 có 1o vạn Sau chiến tranh lên tới 22 vạn. Đây là giai cấp có đủ
điều kiện nắm quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. Vì giai cấp công nhân
ngoài 3 đăc điểm của công nhân thế giới họ còn có 5 đặc điểm riêng của công nhân
Việt nam…
- Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp và do sự

0,5

phát triển của xã hội Việt Nam dẫn tới sự phân hóa xã hội sâu sắc, mỗi giai cấp có địa
vị chính trị khác nhau nên có thái độ cách mạng khác nhau
------------------HẾT-----------------Lưu ý: Trên đây là những nội dung cơ bản khi làm bài học sinh phải đề cập tới. Bài viết phải
đầy đủ nội dung, chính xác, lôgíc, khoa học thì mới cho điểm tối đa


SỞ GD & ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2016
Môn : Lịch sử - Lớp 12
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 7 tháng 11 năm 2015

=====================

Câu 1: (3,0 điểm)
Vì sao các nước Đồng minh (Liên Xô, Mỹ, Anh) lại tổ chức Hội nghị quốc tế
Ianta (2-1945)? Nêu và nhận xét những quyết định quan trọng của Hội nghị này.
Câu 2: (2,0 điểm)
Nêu những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX và phân tích
tác động của nó đối với các nước đang phát triển.
Câu 3: (3,0 điểm)
Xác định mốc thời gian tìm ra con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. Phân
tích những yếu tố tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước mới của Người.
Câu 4: (2,0 điểm)
Hãy đánh giá vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách
mạng Việt Nam trong những năm 1925 - 1929.

------------------- HẾT------------------(Đề thi gồm 01 trang)

Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:........................................................................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 2:........................................................................................


SỞ GD & ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2016
Môn: Lịch sử - Lớp 12

HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM

Yêu cầu chung:
- Trình bày rõ ràng, diễn đạt lưu loát. Ở từng nội dung, tuỳ theo mức độ trình bày và
diễn đạt cho điểm từ 0 đến tối đa.
- Giám khảo chấm theo hướng mở: Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác
nhau nhưng làm nổi rõ nội dung yêu cầu, giám khảo vẫn cho điểm đến tối đa.
Câu hỏi
Câu 1

Đáp án
Vì sao các nước Đồng minh (Liên Xô, Mỹ, Anh) lại tổ chức Hội nghị
quốc tế Ianta (2-1945)? Nêu và nhận xét những quyết định quan trọng
của Hội nghị này.
a. Vì sao…
- Đầu năm 1945, chiến tranh TG II… kết, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra
với các nước Đồng minh là: Nhanh chóng đánh bại CN phát xít; tổ chức
lại thế giới sau CT; phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 4-11/2/1945, HN quốc tế diễn ra tại Ianta (Liên Xô)… Anh, Mĩ,
Liên Xô để giải quyết các vấn đề trên.
b. Những quyết định…
- Các nước thống nhất việc tiêu diệt phát xít Đức và quân phiệt Nhật…
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoàn bình và an ninh TG
- Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân phát xít và

phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
+ Ở châu Âu: quân đội Liên Xô chiếm đóng miền đông nước Đức; đông
Béc lin và các nước Đông Âu; quân đội Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng
miền tây nước Đức, tây Béc lin và các nước Tây Âu. Vùng đông Âu thuộc
phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Mĩ. Áo và Phần Lan là những nước trung lập.
+ Ở châu Á: Hội nghị chấp nhận những điều kiện của Liên Xô để tham
chiến chống Nhật Bản; giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ; Khôi phục quyền
lợi của nước Nga bị mất trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904; trả
lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần
đảo Curin.
+ Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản; Ở bán đảo Triều Tiên…; Trung
Quốc…; Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây
Á)…thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây
c. Nhận xét
- Hội nghị thực chất là sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên
Xô. Đồng thời là sự phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng
giữa các nước thắng trận, có liên quan tới hoà bình, an ninh và trật tự thế
giới về sau
- Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau
đó của 3 cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã trở thanh khuôn khổ của trật tự
thế giới mới từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947, thường

Điểm
3.00

0.5

0.25


0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.25

0.25

0.25


Câu 2

Câu 3

được gọi là trật tự 2 cực Ianta. Theo đó, thế giới được chia thành hai phe
do 2 siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
- Từ sự phân chia này đã dẫn tới tình trạng đối đầu Đông – Tây và cuộc
chiến tranh lạnh trong nhiều thập kỉ tiếp theo
Nêu những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX và
phân tích tác động của nó đối với các nước đang phát triển.
a. Những biểu hiện
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, thể hiện nền
kinh tế của các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn
nhau, tính quốc tế hóa của nền kinh tế thế giới tăng
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là

những công ti khoa học – kĩ thuật, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh
trên thị trường trong và ngoài nước.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế
và khu vực như: IMF, WB,WTO, EU, NAFTA, ASEAN, APEC, ASEM…
b. Tác động…
- Tác động tích cực: Thúc đẩy mạnh và nhanh sự phát triển và xã hội hóa
của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến
cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức
cạnh tranh và hiệu quả nền kinh tế…
- Tác động tiêu cực: Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào hố ngăn
cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt hoạt
động và đời sống của con người kém an toàn, hoặc tạo nguy cơ đánh mất
bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia…
Xác định mốc thời gian tìm ra con đường cứu nước của Nguyễn
Ái Quốc. Phân tích những yếu tố tác động đến việc khẳng định con
đường cứu nước mới của Người.
a. Mốc thời gian…
- Sau nhiều năm bôn ba, trải nghiệm, tìm kiếm, tháng 7/1920, Nguyễn Ái
Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Lênin. Luận cương giúp Người tìm thấy con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc ta – “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc
không có con đường nào khác – con đường cách mạng vô sản”…
- Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ
phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp…
b. Phân tích những yếu tố…
- Yếu tố thời đại đầy biến động đã giúp Nguyễn Ái Quốc nghiên cứu lí
luân và khảo sát thực tiễn để tìm kiếm, xác định một con đường cứu nước
đúng đắn…
+ Cuối K XIX, đầu TK XX, CNTB chuyển sang CNĐQ, nhiều mâu thuẫn

xảy ra: Mâu thuẫn giữa các nước ĐQ với với các nước ĐQ dẫn tới
CTTG1, mâu thuẫn giữa ĐQ với các dân tộc thuộc địa, dẫn tới sự phát
triển của phong trào giải phóng dân tộc; mâu thuẫn giữa TS và VS dẫn tới
sự phát triển của PTCN và CM xã hội. Trong quá trình tìm đường cứu
nước, bằng những khảo sát thực tế từ chính các nước tư bản (Anh, Mĩ,
Pháp trông những năm 1911-1917), Nguyễn Ái Quốc đã nhận thức được
bản chất của CNTB và từ đó không chọn con đường CMTS…

0.25
2.00

0.25

0.25
0.25

0.25

0.5

0.5

0.5

0.25

0.25

0.25



Câu 4

+ CM tháng Mười Nga thành công (1917) là cuộc cách mạng vô sản, đồng
thời là CM giải phóng dân tộc đã mở ra con đường giải phóng dân tộc cho
các dân tộc bị áp bức, vì thế NAQ tin tưởng và đi theo con đường CM
tháng Mười…
+ Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế 3) được thành lập, các Đảng
Cộng sản ra đời: ĐCS Pháp (1920), ĐCS Trung Quốc (1921)…
- Xuất phát từ yêu cầu giải phóng dân tộc:
+ Các phong trào yêu nước, đấu tranh của nhân dân ta chống TD Pháp
theo nhiều con đường khác nhau nhưng bị thất bại… Sự thất bại của phong
trào yêu nước cuối TK XIX theo hệ tư tưởng phong kiến và sự thất bại của
phong trào yêu nước đầu TK XX theo khuynh hướng DCTS không thể
thắng lợi…
+ Cách mạng Việt Nam đang có sự khủng hoảng về đường lối cứu nước…,
đặt ra yêu cầu bức thiết là cần tìm ra con đường cứu nước mới…
- Yếu tố chủ quan:
+ Do trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén của NAQ... Người khâm phục
tinh thần yêu nước của ông cha, của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,
Hoàng Hoa Thám nhưng không tán thành con đường cứu nước của các bậc
tiền bối…
+ Trong quá trình tìm đường cứu nước, NAQ đã kết hợp nghiên cứu lí luận
và khảo sát thực tiễn ở nhiều quốc gia trên thế giới, rút ra nhiều kết luận:
CMTS là cách mạng chưa đến nơi… Người tìm thấy con đường cứu nước
mới trong Luận cương của Lênin, từ đó đã quyết định lựa chọn con đường
cứu nước cho dân tộc ta theo khuynh hướng vô sản…
Hãy đánh giá vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với
cách mạng Việt Nam trong những năm 1925 - 1929.
- Hội VNCMTN đã truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt

Nam, từng bước giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước
đầu thế kỉ XX…
- Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời Đảng Cộng sản
Việt Nam; có ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức Tân Việt, nhất là về đường
lối giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản…
- Hoạt động của Hội VNCM TN làm cho GCCN ngày càng giác ngộ,
phong trào công nhân ngày càng phát triển, chuyển sang đấu tranh tự giác;
khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc
Việt Nam…
- Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân, một bước chuẩn bị về mặt tổ chức
cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
-------------------- Hết --------------------

(Đáp án gồm 03 trang)

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.5

2.00
0.5


0.5

0.5

0.5


KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C

SỞ GD & ĐT BÌNH ĐINH
TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI THỬ

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
Theo em những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ
quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2. (2,0 điểm)
So sánh hai tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt
Nam Quốc dân đảng.
Câu 3. (2,0 điểm)
Phân tích điều kiện bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Điều
kiện nào đã quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám
Câu 4. (3,0 điểm)
Trình bày và phân tích những thắng lợi quân sự của quân dân ta đã tác động trực
tiếp đến việc triệu tập Hội nghị và ký kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.


---------- Hết ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh:..........................

1


SỞ GD & ĐT BÌNH ĐINH
TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI THỬ

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
ĐÁP ÁN Môn thi: LỊCH SỬ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu
Đáp án
Câu 1 Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những quyết định của Hội nghị Ianta
(2/1945). Theo em những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh
hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
Hoàn cảnh lịch sử:

Điểm
3,0
điểm


0,5đ

- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết
thúc. Nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách được đặt ra trước các cường
quốc Đồng minh như: Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít;
Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; Phân chia thành quả chiến thắng của
các nước thắng trận.
- Trong bối cảnh đó, một Hội nghị quốc tế đã họp ở Ianta (Liên Xô) từ
ngày 4 đến 11/2/1945 với sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc Liên
Xô, Mỹ, Anh (Xtalin, Rudơven và Sơcsin).
Hội nghị Ianta đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức
và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau
khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế
giới.
- Thoả thuận vị trí đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
+ Ở châu Âu: Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin
và Đông Âu; quân đội Mĩ, Anh chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây
Béclin và các nước Tây Âu.
+ Ở châu Á: Giữ nguyên trạng Mông Cổ; trả lại cho Liên Xô miền Nam
đảo Xakhalin và các quần đảo xung quanh, Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc
quần đảo Curin; ….
Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, Liên Xô
đóng quân ở miền Bắc và Mĩ đóng quân ở miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm
ranh giới. Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
Toàn bộ những quyết định tại Hội nghị cùng những thỏa thuận sau đó
của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau
chiến tranh, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.


1,5đ

2


1,0đ
Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai:
- Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận
sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới
sau chiến tranh, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.
- Với việc hình thành trật tự hai cực Ianta, thế giới đã phân chia thành hai
phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối lập với nhau về hệ tư tưởng,
chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.
- Cùng với việc hình thành trật tự hai cực Ianta đã dẫn đến cuộc “Chiến
tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ và Liên Xô kéo dài
đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
- Quan hệ quốc tế từ sau khi hình thành trật tự hai cực Ianta đến khi
Liên Xô tan rã đều xoay quanh những vấn đề liên quan đến trật tự hai
cực Ianta.
Câu 2 So sánh hai tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên 2,0 điểm
và Việt Nam Quốc dân đảng.

3


×