Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.45 KB, 8 trang )

Trường TH Văn Lang
Lớp:Bốn……
Họ tên:
………………………………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I NĂM HỌC 2012-2013

Môn: Tiếng Việt ( đọc )
Ngày thi : 12 / 12 / 2012

Điểm

Nhận xét của giáo viên

I.Đọc thầm: ( 5 điểm )

Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều
thi.Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn
lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi
thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều
đang trôi trên dãi Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như tấm thảm khổng lồ. Có cái gì cứ
cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi
đã ngữa cổ suốt thời gian mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời
và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi diều ơi! Bay đi !”Cánh diều tuổi
ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
Theo Tạ Duy Anh
*.Dựa vào nội dung bài, đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng:
1.Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? ( 0,5 điểm )


 Cánh diều mềm mại như cánh bướm.





Trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè…
Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng
Tất cả những ý trên đều đúng

2.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn nào? ( 0,5 điểm )
 Các bạn vui sướng, hò hét.




Các bạn vui sướng, đến phát dại
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời

3. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? ( 0,5 điểm )
 Bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng



Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngữa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ
trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
 Tất cả những ý trên đều đúng


4.Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ? ( 0,5 điểm )

 Muốn nói đến vẻ đẹp của cánh diều.




Muốn nói đến ước mơ đẹp của tuổi thơ
Muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ.

5. Tìm những hình ảnh so sánh trong bài văn . ( 1 điểm )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
6. Câu : “Bầu trời tự do đẹp như tấm thảm khổng lồ”theo mẫu câu: ( 1 điểm )
 Ai làm gì ?




Ai thế nào ?

Như thế nào?
7. Tìm trong bài : ( 1 điểm )
- 1 danh từ riêng : …………………………………………………….
- 2 danh từ chung: …………………………………………………….
- 2 động từ : ……………………………………………………………
- 2 tính từ : ……………………………………………………...
II. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
Học sinh đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc sau và trả lới nội dung đoạn vừa đọc
1/ Ông Trạng thả diều

SGK trang 104
2/ Văn hay chữ tốt
/
129
3/ Cánh diều tuổi thơ
/ 146
4/ Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi”
/ 115
5/ Người tìm đường lên các vì sao
/ 125


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I NĂM HỌC 2011-2012

Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Ngày thi : 14 / 12 / 2011

Điểm

Nhận xét của giáo viên

I.Đọc thầm:

Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không
có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
-Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, ro bà mái tóc
bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy
lại gần.

-Cháu đã về đấy ư?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm
và mến thương:
-Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm
thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục:
-Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.
Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào
cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh
Theo Thạch Lam
II.Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:
1.Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?
a/Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b/Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.


c/Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
2.Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với thanh?
a/Nhìn cháu bằng đôi mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng,
giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
b/Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.
c/Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu.
3.Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?
a/Có cảm giác thong thả, bình yên.
b/Có cảm giác được bà che chở.
c/Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
4.Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?
a/Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

b/Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
c/Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu
thương.
III.Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
1.Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghóa với từ hiền.
a/Hiền hậu, hiền lành.
b/Hiền từ, hiền lành.
c/Hiền từ, âu yếm.
2.Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế có mấy động từ,
mấy tính từ?
a/Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
-Động từ:……………………………………………….
-Tính từ:………………………………………………..
b/Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
-Động từ:………………………………………………
-Tính từ:………………………………………………..
c/Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:
-Động từ:………………………………………………
-Tính từ:………………………………………………..
3.Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ?
a/Thanh
b/Sự yên lặng
c/Sự yên lặng làm Thanh.
IV/ Đọc thành tiếng : 4điểm
Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài cho 1 điểm .
-Hết-


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2005-2006


KHỐI 4
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT)
I.Chính tả (Nghe-viết) (10 phút)

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe đẹp của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai
cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút
giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của
mình là con ngựa sắt.
Theo Nguyễn Quang Sáng
II.Tập làm văn: (30 phút)
Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích:
(Lưu ý: Viết đoạn văn khoảng 10 câu)
*Gợi ý:
Em hãy:
a)Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp).
b)Viết một đoạn văn ở phần thân bài.
-Hết-

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2005-2006
KHỐI 4
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT)
I.Chính tả (Nghe-viết) (10 phút)

Chiếc xe đạp của chú Tư

Chiếc xe đẹp của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai
cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút
giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của

mình là con ngựa sắt.
Theo Nguyễn Quang Sáng
II.Tập làm văn: (30 phút)


Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích:
(Lưu ý: Viết đoạn văn khoảng 10 câu)
*Gợi ý:
Em hãy:
a)Viết lời mở bài theo cách mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp).
b)Viết một đoạn văn ở phần thân bài.
-Hết-

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2012 - 2013

MÔN: Tiếng Việt (Viết) LỚP 4
I.Chính tả: ( 5 đ )

Văn hay chữ tốt
Thuở nhỏ Cao bá Qt viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cơ cho điểm
kém.
Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ơng viết
xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Ơng còn mượn những cuốn sách viết chữ đẹp để luyện
nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
II.Tập làm văn: ( 5 đ )

Tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 Tập 1 của em
.
-Hết-


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2012 - 2013

MÔN: Tiếng Việt (Viết) LỚP 4
I.Chính tả: ( 5 đ )


Vn hay ch tt
Thu nh Cao bỏ Quỏt vit ch rt xu nờn nhiu bi vn dự hay vn b thy cụ cho im
kộm.
Sỏng sỏng, ụng cm que vch lờn ct nh luyn ch cho cng cỏp. Mi bui ti, ụng vit
xong mi trang v mi chu i ng. ễng cũn mn nhng cun sỏch vit ch p luyn
nhiu kiu ch khỏc nhau.
Kiờn trỡ luyn tp sut my nm, ụng ni danh khp nc l ngi vn hay ch tt.
II.Taọp laứm vaờn: ( 5 )

T quyn sỏch giỏo khoa Ting Vit 4 Tp 1 ca em
-Heỏt-


Trường TH Văn Lang
Lớp:Bốn ………
Họ tên:……………………………
..tên:…………………………………………………
Điểm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2012-2013

Môn: Tiếng Việt (Viết)
Ngày thi : 13 / 12 / 2012


Nhận xét của giáo viên

I. Chính tả: (5đ)
1. Bài viết: (4đ)

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II.Tập làm văn: ( 5 đ )
Tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 Tập 1 của em
Bài làm

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ



×