Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chuẩn mực sử dụng từ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )

1
TaiLieu.VN


1. Hãy đọc lại cho đúng câu sau :
Đi Hà Lội mua cai lồi lấu cơm lếp.
(Đọc đúng : Đi Hà Nội mua cai nồi nấu cơm nếp).
2. So sánh 2 câu sau :
a. Anh ấy biểu diễn thật dễ hiểu.
b. Anh ấy diễn đạt thật dễ hiểu.
(Biểu

diễn : Nhận biết đối tượng bằng thị giác) -> Sai.
(Diễn đạt : Nhận thức bằng tư duy).
2
TaiLieu.VN


Tiết 61:

B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:

3
TaiLieu.VN


I. Sử dụng đúng âm, đúng chính tả.
Em hãy đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như


thế nào? Sửa lại cho đúng.

a. Một số người sau một thời gian dùi đầu vào
làm ăn nay đã khấm khá.
b. Em bé đã tập tẹ biết nói.
c. Đó là những khoảng khắc sung sướng nhất
trong đời em.
⇒Do viết sai về chính tả -> Sửa lại:
a. Một số người sau một thời gian vùi đầu vào làm ăn nay
đã khấm khá.
b. Em bé đã bập bẹ (hoă ăc: tâ âp tọe) biết nói.
=> Do liên tưởng sai (khoảnh -> khoảng), do ảnh hưởng từ
địa phương, do ngọng... -> Sửa lại:
c. Đó là những khoảnh khắc sung sướng nhất trong đời
em.
4
TaiLieu.VN


Phát âm sai dẫn đến tác hại nào?
Sai về nghĩa.
Ví dụ :
chiều - chìu
làn - làng
mặc - mặt
ngang - ngan
tiết - tiếc
trường - trườn
... đảm bảo điều kiện nào?
Vâây dùng từ phải

Sử dụng đúng âm, đúng chính tả.

5
TaiLieu.VN


Tiết 61:

B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.

6
TaiLieu.VN


II) Sử dụng từ đúng nghĩa
Em đọc 3 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai
như thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng những từ thích hợp.

a. Đất nước ta ngày càng sang sủa.
b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ
cao cả để chúng ta vâ ăn dụng trong thực tế.
c. Con người phải biết lương tâm.
 Không phù hợp, không đúng nghĩa  Thay thế
a. Đất nước ta ngày càng tươi đẹp.

b. Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ sâu sắc để
chúng ta vâ ăn dụng trong thực tế.
c. Con người phải có lương tâm.
Đọc lại các câu đã thay từ. Em thấy nghĩa các câu ấy như thế nào?
TaiLieu.VN

Đúng nghĩa.

7


Tiết 61:

B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .

8
TaiLieu.VN


III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ


Em đọc 4 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đỏ dùng sai như
thế nào? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng.
a. Nước sơn làm cho đồ vâ ăt thêm hào quang.
b. Ăn mă âc của chị thâ ăt giản dị.
c. Bọn giă ăc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành
sông ở Ninh Kiều. Thây chất đầy nô ăi ở Tụy Đô ăng, Trần
Hiê ăp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng.
d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự
giả tạo phồn vinh.

9
TaiLieu.VN


a. hào quang : danh từ.
b. ăn mặc
: động từ.
c. thảm hại : tính từ.
d. giả tạo phồn vinh : trái qui tắc trật tự tiếng Việt.
 - Danh từ không dùng làm vị ngữ như tính từ.
- Động từ, tính từ không dùng như danh từ.
- Không đảo trâ ăt tự vj trí từ đã theo quy tắc.
Sửa lại:
• Nước sơn làm cho đồ vâ ăt thêm hào nhoang.
b. Sự ăn mă âc của chị thâ ăt giản dị./ Chị ăn mă ăc thâ ăt là giản dị./
Trang phục của chị thâ ăt giản dị.
c. Bọn giă ăc đã chết rất thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh
Kiều. Thây chất đầy nô ăi ở Tụy Đô ăng, Trần Hiê ăp phải bêu đầu, Lí
Khánh phải bỏ mạng.

d. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải phồn vinh
giả tạo.

Đọc lại các câu theo như đã sửa. Em thấy thế nào?
Hợp lí và đúng nghĩa.
TaiLieu.VN

10


Tiết 61:

B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.


11
TaiLieu.VN


IV. Sử dụng từ đúng sắc thai biểu cảm, hợp phong cach

Em đọc 2 câu dưới đây và cho biết các từ in màu đââm sai như thế
nào? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế.

a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược
nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào
mă ăt Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với chú
hô.
(Dẫn theo Nguyễn Đức
Dân)
+ Lãnh đạo - Từ Hán Việt -> không hợp vì từ lãnh đạo có
sắc thái trang trọng.
+ Chú hô - Nhân hóa -> Từ chú mang sắc thái đáng yêu.

12
TaiLieu.VN


Sửa lại:
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị cầm đầu sang xâm lược nước ta.
b. Con hổ dùng những cái vút nhọn hoắt cấu vào người, vào mă ăt
Viên [...]. Nhưng Viên vẫn rán sức quần nhau với con hô.
(Dẫn theo Nguyễn Đức

Dân)
Đọc lại các câu đã sửa. So sánh với ý nghĩa của 2 câu của Bài tập / SGK.

Y nghĩa phù hợp hơn
.

Vậy, sử dụng từ phải đảm bảo điều kiện nào nữa?
Đúng sắc thái, hợp phong cách.

13
TaiLieu.VN


Tiết 61:

B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.

c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
phong cách:
a. lãnh đạo → cầm đầu.
b. chú hổ → con hổ / nó.
TaiLieu.VN

14


V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt
Trong trường hợp nào không dùng từ địa phương?

- Gây khó hiểu.
- Chỉ dùng trong thơ, văn để biểu hiện màu sắc địa phương.
Có một số lượng khá lớn từ Hán Việt đã được bổ sung
vào vốn từ vựng tiếng Việt góp phần làm phong phú
tiếng Việt. Nhưng tại sao ta không lạm dụng từ Hán
Việt?
Không đúng hoàn cảnh.

15
TaiLieu.VN


1. Tại sao nói : "Danh lam thắng cảnh"? mà không
nói : "Danh chùa thắng cảnh"?
2. Tại sao nói : "Đoàn ca múa nhạc" mà không nói :

"Đoàn ca vũ nhạc"?
3. Theo em, từ "niên thiếu" khác nghĩa
hay cùng nghĩa với từ "thiếu niên"?

16
TaiLieu.VN


Tiết 61:

B. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

A. Bài học:
I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
a. dùi → vùi : sai chính tả.
b. Tập tọe → bập bẹ.
c. khoảng khắc → khoảnh khắc.
II. Sử dụng từ đúng nghĩa.
a. sáng sủa→ tươi đẹp.
b. cao cả → sâu sắc.
c. biết → có .
III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp:
a. hào quang → hào nhoáng.
b. ăn mặc (động từ) → không thể làm chủ ngữ.
→ Cách ăn mặc…./ Chị ăn mặc thật là giản dị.
c. Thảm hại (tính từ) → Rất thảm hại.
→(bỏ “với nhiều”)
d. giả tạo phồn vinh → phồn vinh giả tạo.
IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
phong cách:

a. lãnh đạo → cầm đầu.
b. chú hổ → con hổ / nó.
TaiLieu.VN

V. Không lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt:
a. Bầy choa có chộ mô mồ?
(Bọn tao có thấy đâu nào?)
b. Ngoài sân trẻ em (nhi đồng)
đang nô đùa.
B. Ghi nhớ /SGK 167.

17


Thảo luận nhóm:

Hãy tìm những từ sai lỗi chính tả
trong đoạn văn sau

Sài Gòn đương chẻ. Tôi thì đương dà. Ba trăm năm xo với ba
nghàn năm tuổi của đất lước thì cái đô thị lày còn suân trán. Sài
gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ lõn là, trên đà thay ra , đổi
thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu,
trăm bón, chân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà lày.
– Vũ Bằng.

Trích “Sài Gòn tôi yêu”

Sài Gòn đương trẻ . Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với ba

ngàn năm tuổi của đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài
Gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đương độ nõn nà, trên đà thay da , đổi
thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu,
chăm bón, trân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà này.
Trích “Sài Gòn tôi yêu” – Vũ Bằng.
18
TaiLieu.VN


19
TaiLieu.VN


Hướng dẫn về nhà:

1. Bài cũ: Học thuộc Ghi nhớ.
Làm bài tập :
a. Đặt câu với từ : bình tĩnh, bình thản
chú tâm, chủ tâm
dìu dắt, dìu dặt.
b. Tìm thêm một số lỗi khác khi dùng từ. Cho
ví dụ cụ thể.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Ôn tập văn biểu cảm: Đọc 4 đoạn văn : Hoa hải
đường, Về An Giang, Hoa học trò, Cây sấu Hà Nội;
bài Kẹo mầm - Trả lời các câu hỏi / SGK / tr.168.

20
TaiLieu.VN



21



×