Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán và Tiếng Việt lớp 3.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.75 KB, 13 trang )

Trường TH Văn Lang
Lớp : Ba ............
Họ tên:
...........................................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI –NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: Tốn

Ngày thi: 14/ 12 / 2012

Nhận xét của giáo viên

Điểm

Bài 1:
a. Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 1đ )
24 ; 30 ; 36 ; ............; ............ ; ............ ; ............
16 ; 24 ; 32 ; ........... ; ............ ; ............. ; .............
35 ; 42 ; 49 ; ............; .............. ; .............. ; .............
27 ; 36 ; 45 ; ............; .............. ; ................ ; ..............
b. Điền số thích hợp vào ô trống: ( 1đ )
6 x 7 =

; 18 : 6 =

; 5 x 8 =

;

72 : 9 =


8 x 5 =

; 56 : 7 =

; 9 x 4 =

;

48 : 8 =

c. Điền số thích hợp để được phép tính đúng: ( 1đ )
x

=

;

Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2đ )
53 x 4 =
218 x 3 =

:

956 : 4 =

=

736 : 5 =

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 3: Tính giá trò của biểu thức: ( 1đ )
36 x 4 : 2

132 x (73 - 70)

654 – 10 x 4

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


36 x (4 : 2 )

80 + 38 : 2

(72 + 18) x 2

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 4: Trong hình tứ giác ABCD có bao nhiêu góc vng và bao nhiêu góc khơng vng. Viết tên
các góc vng và góc khơng vng đó: ( 0,5đ )
B
C

a) Góc vng : …………..…………………
b) Góc khơng vng : …………...................
A

D

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 5cm là: ( 0,5đ )
A. 22 cm
B. 77 cm
C. 40 cm
b) Hình bên có số góc vuông là: ( 0,5đ )
A.
2
B.
5
C. 3
c) A. 6 hm 3 m > 603 m
B. 6 hm 3 m < 603 m
C. 6 hm 3 m = 603 m

( 0,5đ )

Bài 6: Giải toán: ( 2đ )
Một quyển truyện dày 129 trang. An đã đọc được 1 số trang đó.
3
a) An đã đọc được bao nhiêu trang ?
b) Còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc ?
Đặt tính


Bài giải

........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Trường TH Văn Lang
Lớp : Ba ............
Họ tên:
.....................................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII –NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: Tốn ( lần 2 )

Ngày thi: 15 / 5/ 2013

Nhận xét của giáo viên

Điểm

Bài 1:

a. Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
25 ; 30 ; 36 ; ............; ............
16 ; 24 ; 32 ; ........... ; ............
35 ; 42 ; 49 ; ............; ..............

27 ; 36 ; 45 ; ............; ..............

( 1đ )
; ............ ; ............
; ............. ; .............
; .............. ; .............
; ................ ; ..............

b. Điền số thích hợp vào ô trống: ( 1đ )
6 x 7 =

; 18 : 6 =

; 5 x 8 =

;

72 : 9 =

8 x 5 =

; 56 : 7 =

; 9 x 4 =

;

48 : 8 =

c. Điền số thích hợp để được phép tính đúng: ( 1đ )

x

=

Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2đ )
53 x 4 =
218 x 3 =

;

:

956 : 4 =

=

736 : 5 =

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Bài 3: Tính giá trò của biểu thức: ( 1đ )
36 x 4 : 2
132 x (73 - 70)

654 – 10 x 4

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................


Bài 4: Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vng và hai góc khơng vng. Viết tiếp vào chỗ
chấm cho thích hợp: ( 0,5đ )
B
C
c) Góc có đỉnh ………….. là góc vng.
d) Góc có đỉnh ………….. là góc khơng vng.
A

D

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
d) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 5cm là: ( 0,5đ )
D. 22 cm
E. 77 cm
F. 40 cm
e) Hình bên có số góc vuông là: ( 0,5đ )
D.
E.
F.
f)

2
5
3

A. 6 hm 3 m > 603 m

B. 6 hm 3 m < 603 m
C. 6 hm 3 m = 603 m

( 0,5đ )

Bài 6: Giải toán: ( 2đ )
Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được 1 số trang đó.
4
c) An đã đọc được bao nhiêu trang ?
d) Còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An chưa đọc ?
Đặt tính

Bài giải

........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Trường TH Văn Lang
Lớp : Ba ............

Họ
tên.........................................
Điểm


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII –NĂM HỌC 2012-2013

MÔN: Tiếng Việt ( viết ) Lần 2

Ngày thi: 15 / 5 / 2013
Nhận xét của giáo viên

I. Chính tả: (5đ)
1. Bài viết: (4đ)

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
2. Bài tập: (1đ)
a. Viết 4 từ có vần n và un :........................................................................
b. Viết 4 từ có âm đầu ng và ngh:........................................................................

II.Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể những điều em biết về thành thị
( hoặc nơng thơn )
Bài làm

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI –NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: Tiếng Việt ( viết ) Lớp 3
I.Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết: (4đ)
Cửa Tùng
Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh,
mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng
nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục
2. Bài tập: (1đ)
a.Viết 4 từ có vần n và un :.................................................................
b.Viết 4 từ có âm đầu ng và ngh:.................................................................

II.Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể những điều em biết về thành thị
( hoặc nơng thơn )
Hết

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI –NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: Tiếng Việt ( viết ) Lớp 3
I.Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết:
Cửa Tùng
Diệu kỳ thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh,
mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng
nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục
2. Bài tập: (1đ)
a.Viết 4 từ có vần n và un :.................................................................



b.Viết 4 từ có âm đầu ng và ngh:.................................................................

II.Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể những điều em biết về thành thị
( hoặc nơng thơn )
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII –NĂM HỌC 2012-2013
Trường TH Văn Lang
MÔN: Tiếng Việt (đọc) Lần 3
Lớp : Ba ............
Họ
tên.........................................
Điểm

Ngày thi: 20 / 5 / 2013

Nhận xét của giáo viên

I.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Bài đọc:
Nắng phương Nam
1. Hơm nay đã là hai mươi tám Tết. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đơng nghịt
người. Un cùng các bạn đi giữa rừng hoa như đi trong mơ. Đang ríu rít chuyện trò,
cả nhóm bỗng sững lại vì tiếng gọi:
- Nè sắp nhỏ kia, đi đâu vậy ?
2. Tưởng ai, té ra là nhỏ Phương. Un đáp:
- Tụi mình đi lòng vòng tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.
- Có phải Vân hát dân ca ở trại hè Nha Trang khơng ?
- Phải đó. Mấy đứa mới nhận được thư Vân sáng nay.
- Tết ngồi đó chắc là vui lắm ?

- Vui nhưng mà lạnh dễ sợ ln. Đây nè, mình đọc một đoạn thư của Vân nhé !
– Vừa nói, Un vừa rút trong túi ra một tờ giấy – “Hà Nội đang rạo rực trong những
ngày giáp Tết. Trời cuối đơng lạnh buốt. Những dòng suối hoa trơi dưới bầu trời xám
đục và làn mưa bụi trắng xóa”. Viết hay q phải khơng ?
- Ước gì chúng mình gửi cho Vân được ít nắng phương Nam nhỉ ! – H nói.
- Khơng ngờ điều ước của H lại gợi ra một sáng kiến. Phương reo lên:
- Mình nghĩ ra rồi !
Cả đám trẻ nhao nhao:
- Gì vậy ? gì vậy ?
Phương tủm tỉm cười bí mật :
- Tụi mình sẽ tặng nhỏ Vân một vật ngồi Bắc khơng có.
- Vật gì vậy ? – Cả bọn xoắn xt hỏi.
- Một cành mai !
- Một cành mai ? – Tất cả sững sốt, rồi cùng kêu lên – Đúng ! Một cành mai
chở nắng phương Nam.
Cả bọn hớn hở quay lại đầu đường Nguyễn Huệ, nơi một rừng mai vàng thắm
đang rưng rinh dưới nắng.
Theo Trần Hồi Dương


1.Ngày xưa, loài kiến sống thế nào?

Khoanh tròn trước những ý đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Truyện có những bạn nhỏ nào và nói về ai? ( 0,5 đ )
a. Nói về một người bạn
b. Những bạn nhỏ: Un, H, Phương. Nói về Vân ở ngồi Bắc
c. Những bạn nhỏ: Un, H, Phương. Nói về Vân ở ngồi Bắc
2. Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì? ( 0,5 đ )
a. Gửi cho Vân những gì Vân thích
b. Gửi cho Vân một ít nắng Phương Nam

c. Gửi cho Vân những tấm lòng của những người bạn
3. Phương nghĩ ra sáng kiến gì? ( 0,5 đ )
a. Gửi ra Bắc một cành hoa lan.
b. Gửi ra Bắc nhiều q tặng.
c. Gửi ra Bắc một cành mai.
4. Câu nào trong đoạn 1, có hình ảnh so sánh ? ( 0,5 đ )
…………………………………………………………………………………………
5. Tìm những từchỉ đặc điểm trong khổ thơ sau: (1 đ)

Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sơng máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu
6. Dùng mỗi từ ngữ sau đây để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? (1 đ )
a. Học sinh lớp 4A……………………………………………………………..
b. Những chú chim họa mi…………………………………………………….
II. Đọc thành tiếng :(6 điểm)
Học sinh đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi nội dung đoạn
vừa đọc


1/
2/
3/
4/
5/

Giọng q hương

SGK trang 76
Nắng phương Nam
94
Cửa Tùng
109
Hũ bạc của người cha
121
Đường vào bản

Trường TH Văn Lang
Lớp : Ba ............

Họ
tên.........................................
Điểm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII –NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: Tiếng Việt (đọc) Lần 2

Ngày thi: 15 / 5/ 2013

Nhận xét của giáo viên

I.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Bài đọc:
Nắng phương Nam
1. Hơm nay đã là hai mươi tám Tết. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đơng nghịt
người. Un cùng các bạn đi giữa rừng hoa như đi trong mơ. Đang ríu rít chuyện trò,
cả nhóm bỗng sững lại vì tiếng gọi:
- Nè sắp nhỏ kia, đi đâu vậy ?

2. Tưởng ai, té ra là nhỏ Phương. Un đáp:
- Tụi mình đi lòng vòng tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.
- Có phải Vân hát dân ca ở trại hè Nha Trang khơng ?
- Phải đó. Mấy đứa mới nhận được thư Vân sáng nay.
- Tết ngồi đó chắc là vui lắm ?
- Vui nhưng mà lạnh dễ sợ ln. Đây nè, mình đọc một đoạn thư của Vân nhé !
– Vừa nói, Un vừa rút trong túi ra một tờ giấy – “Hà Nội đang rạo rực trong những
ngày giáp Tết. Trời cuối đơng lạnh buốt. Những dòng suối hoa trơi dưới bầu trời xám
đục và làn mưa bụi trắng xóa”. Viết hay q phải khơng ?
- Ước gì chúng mình gửi cho Vân được ít nắng phương Nam nhỉ ! – H nói.
- Khơng ngờ điều ước của H lại gợi ra một sáng kiến. Phương reo lên:
- Mình nghĩ ra rồi !
Cả đám trẻ nhao nhao:
- Gì vậy ? gì vậy ?
Phương tủm tỉm cười bí mật :
- Tụi mình sẽ tặng nhỏ Vân một vật ngồi Bắc khơng có.
- Vật gì vậy ? – Cả bọn xoắn xt hỏi.
- Một cành mai !
- Một cành mai ? – Tất cả sững sốt, rồi cùng kêu lên – Đúng ! Một cành mai
chở nắng phương Nam.
Cả bọn hớn hở quay lại đầu đường Nguyễn Huệ, nơi một rừng mai vàng thắm
đang rưng rinh dưới nắng.
Theo Trần Hồi Dương


1.Ngày xưa, loài kiến sống thế nào?

Khoanh tròn trước những ý đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Truyện có những bạn nhỏ nào và nói về ai? ( 0,5 đ )
a. Nói về một người bạn

b. Những bạn nhỏ: Un, H, Phương. Nói về Vân ở ngồi Bắc
c. Những bạn nhỏ: Un, H, Phương. Nói về Vân ở ngồi Bắc
2. Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì? ( 0,5 đ )
a. Gửi cho Vân những gì Vân thích
b. Gửi cho Vân một ít nắng Phương Nam
c. Gửi cho Vân những tấm lòng của những người bạn
3. Phương nghĩ ra sáng kiến gì? ( 0,5 đ )
a. Gửi ra Bắc một cành hoa lan.
b. Gửi ra Bắc nhiều q tặng.
c. Gửi ra Bắc một cành mai.
4. Câu nào trong đoạn 1, có hình ảnh so sánh ? ( 0,5 đ )
…………………………………………………………………………………………
7. Tìm những động từ trong khổ thơ sau: (1 đ)

Cau cao, cao mãi
Tàu vươn giữa trời
Như tay ai vẫy
Hứng làn mưa rơi
8. Dùng mỗi từ ngữ sau đây để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? (1 đ )
Bác nơng dân………………………………………………………………………
Những chú gà con………………………………………………………………….
II. Đọc thành tiếng :(6 điểm)
Học sinh đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi nội dung
đoạn vừa đọc


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
I.Đọc: (10 điểm)
1)Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)

Mỗi câu hs đánh dấu x đúng được 1 điểm
Lời giải
Câu 1: ô c (sống lẻ một mình)
Câu 2: ô b (Về ở chung, dào hang, dự trữ thức ăn).
Câu 3: ô c (Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh)
Câu 4: ô b (Người đông như kiến)
II.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
-GV đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
+Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
-Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm
-Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm
-Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm
-Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1,0 điểm
-Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm
-Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa (có thể mắc lỗi về
ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
+Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm.
+Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 trở lên: 0 điểm.
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm.
-Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm.
-Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
+Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
-Trả lời chưa rõ, chưa đủ ý: 0,5 điểm.


-Trả lời sai hoặc trả lời không được: 0 điểm.
II/Viết 10 điểm
1)Chính tả: (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5

điểm)
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết:
+Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui đònh trừ 0,5
điểm.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ,
hoặc trình bày bẩn… bò trừ 1 điểm toàn bài.
2)Tập làm văn: (5 điểm)
-Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: (đủ các phần của một bức thư). Riêng
phần nội dung thư viết được 5 câu văn trở lên.
+Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
-Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm:
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5.
Lưu ý:
Điểm số mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ (0,5 điểm)
Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra đònh kỳ
được tính là một số nguyên theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1 (thực hiện theo QĐ
số 29/2004 QD-BGD-ĐT, ban hành ngày 1/9/2004).

-Hết-


HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN KHỐI 3
NĂM HỌC: 2005-2006
Bài 1: (2 điểm)
1

a)Hs tính đúng mỗi dòng cho 4 điểm.
1


b)HS điền đúng 2 ô trống được 4 điểm.
Bài 2: (2 điểm)
1

Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 2 điểm
(Nếu hs chỉ điền kết quả, thiếu phần đặt tính hoặc chỉ đặt tính mà không điền
1

kết quả thì trừ mỗi bước 4 điểm).
Bài 3: (2 điểm)
1

Tính đúng giá trò của mỗi biểu thức và trình bày đúng được 2 điểm. (Nhưng
nếu hs tính đúng hết cả 6 biểu thức vẫn cho 2 điểm. GV ghi nhận kết quả này để
nhận xét ở cuối năm).
Bài 4: (0,5 điểm)
a)Viết đúng tên đỉnh và cạnh các góc vuông được 0,5 điểm.
b)Viết đúng tên đỉnh và cạnh các góc không vuông được 0,5 điểm.
Bài 5: (0,5 điểm)
Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Đáp án a/ C 40cm
c/ A 2
b/ D 3 giờ
d/ C 6hm = 603m
Bài 6: (2 điểm)
a)Viết đúng câu lời giải được 0,25 điểm.
Viết phép tính và tính đúng kết quả được 0,5 điểm.
Viết đáp số đúng được 0,25 điểm.
b)Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số táo của mẹ và chò được 1 điểm.

Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số táo ở mỗi trường hợp cho 0,75 điểm.
-Ghi đáp số đúng được 0,25 điểm.
Bài 7: (1 điểm)


-HS điền đúng 2 phép tính theo yêu cầu cho 1 điểm.



×