Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Cẩm nang sử dụng thì tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 30 trang )

CẨM NANG

SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

ENGLISH TENSES MANUAL


MCBooks

Bản quyền © thuộc Công ty Cổ phần sách MCBooks. Theo hợp đồng
chuyển nhượng giữa Công ty Cổ phần sách MCBooks và nhóm tác giả
The Windy - Việt Hoàng chủ biên. Bất cứ sự sao chép nào không được
sự đồng ý của Công ty Cổ phần sách MCBooks đều là bất hợp pháp và
vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, và công ước
Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ.

Các Trường Đại học, Cao đẳng và các Trung tâm đào tạo tiếng Anh có
nhu cầu đăng kí mua sách cho học viên, xin vui lòng liên hệ với các đại
lý của Công ty Cổ phần sách MCBooks để được hưởng chế độ hỗ trợ giá
bán hợp lí

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH MCBOOKS
Địa chỉ: Số 26/245 Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: www.mcbooks.vn
ĐT: 0437921466
Facebook: />mcbooksthewindythewindy

Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của
Quý độc giả để sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách:
Liên hệ về bản thảo và bản dịch:


Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách:
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền:


The Windy

VIỆT HOÀNG (Chủ biên)

CẨM NANG

SỬ DỤNG CÁC THÌ
ENGLISH TENSES MANUAL
(Tái bản lần thứ nhất)
Hiệu đính: Trang Trang

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI



LỜI NÓI ĐẦU
Bạn đọc thân mến!
Do yêu cầu cấp thiết của các học viên tiếng Anh ở nước
ta ngày một gia tăng, chúng tôi xin ra mắt bạn đọc cuốn sách
“English tenses manual - Cẩm nang sử dụng các thì tiếng
Anh”. Cuốn sách nhằm phục vụ cho tất cả các đối tượng học
viên tiếng Anh, giúp học viên tổng kết được tất cả các vấn
đề văn phạm liên quan đến cách sử dụng các thì, các câu...
hợp lý và chính xác, mang đến cho học viên những tri thức
cơ bản và hiện đại giúp nâng cao một cách vững chắc trình
độ tiếng Anh của mình.

Cuốn sách bao gồm bốn chương được chia ra như sau:
 Chapter 1. Definitions
 Chapter 2. Tenses
 Chapter 3. Sequence of Tenses
 Chapter 4. Practice Tests

Trong đó ngoài chương đầu là phần định nghĩa, các
chương sau chúng tôi luôn cố gắng trình bày nội dung cần
nắm bắt dưới hình thức bài giảng, giải thích cặn kẽ cách
dùng và quy luật người học cần nắm vững theo nguyên tắc
giảng giải từng bước với các ví dụ minh hoạ, đồng thời cũng
mang tính đa dạng, phong phú để tạo cho sinh viên hứng
5


thú trong việc làm bài. Sau mỗi bài kiểm tra đều có đáp án
để học viên có thể đối chiếu, so sánh và tự kiểm tra, đánh giá
khả năng của mình.
Chúng tôi tin rằng cuốn sách sẽ giúp các học viên giải
toả được nhiều thắc mắc từ trước đến nay, giúp các bạn đọc
hiểu dễ dàng các tài liệu dùng cấu trúc hoặc mẫu câu khó và
đồng thời cũng giúp các bạn diễn đạt tiếng Anh được linh
động và phong phú.

Nhóm biên soạn
THE WINDY

6



English tenses manual

CHAPTER

1

DEFINITIONS
I. ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?

- He kicks the ball.

Anh ta đá quả bóng. (hành động)
- The baby looks ill.

Đứa bé trông như bị ốm. (trạng thái)
II. CÁC HÌNH THỨC CĂN BẢN CỦA ĐỘNG TỪ
(Basic Verb Forms)

Có 6 hình thức căn bản của động từ trong một câu là:
1. Động từ ở dạng gốc (Base form)

- Children play in the park.

Trẻ em chơi ở công viên.
2. Động từ ở dạng nguyên thể (Infinitive)

- Tell them to play here.

Bảo chúng nó hãy chơi ở đây.
7


Chapter 1: DEFINITIONS

Động từ (verb) là những từ dùng để diễn tả một hành
động (action) hoặc một trạng thái (state) của chủ ngữ (subject).


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

3. Động từ ở dạng quá khứ (Past)

- They played all day yesterday.
Chúng nó đã chơi suốt ngày hôm qua.
4. Động từ ở dạng quá khứ phân từ (Past Participle)

- He has played too long.
Cậu ta đã chơi quá lâu.
5. Động từ ở dạng hiện tại phân từ (Present Participle)
Chapter 1: DEFINITIONS

- She is playing with him now.
Bây giờ cô ta đang chơi với cậu ấy.
6. Động từ ở dạng danh động từ
(Gerund)

- Playing is children’s “work”.
Chơi đùa là công việc của trẻ em.
III. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ
1. Động từ quy tắc (Regular Verbs)


Động từ quy tắc là các động từ mà dạng quá khứ (Past)
và quá khứ phân từ (Past Participle) được thành lập bằng
cách theo một nguyên tắc nhất định là thêm “ed” vào động
từ nguyên thể. (Infinitive).
Infinitive

8

Past

Past Participle

sống

to live

lived

lived

đá

to kick

kicked

kicked

làm việc


to work

worked

worked


English tenses manual
2. Động từ bất quy tắc (Irregular Verbs)

Động từ bất quy tắc là các động từ mà dạng quá khứ
và quá khứ phân từ được thành lập không theo một quy tắc
nào. Ta chỉ có thể nhớ thuộc lòng mà thôi. (Có khoảng trên
200 động từ bất quy tắc).
Infinitive

Past

Past Participle

to cut

cut

cut

thấy

to see


saw

seen

nói

to speak

spoke

spoken

3. Ngoại động từ (Transitive Verb = Vt)

Ngoại động từ là các động từ cần phải có tân ngữ trực
tiếp (direct object).
- She saw them.

Cô ấy đã thấy chúng nó.
(them là tân ngữ trực tiếp của động từ saw).
4. Nội động từ (Intransitive Verb =Vi)

Nội động từ là các động từ không cần tân ngữ trực tiếp
nhưng có thể có tân ngữ gián tiếp (indirect object).
- She smiles.

Cô ấy cười. (không cần tân ngữ)
- She smiles at me.
9


Chapter 1: DEFINITIONS

cắt


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

Cô ấy cười với tôi.
(me là tân ngữ gián tiếp qua giới từ at)
Một điều cần nhớ là có nhiều động từ vừa là ngoại động
từ vừa là nội động từ. Ví dụ như động từ to ring.
- The bell rings.

Chuông reo.
(ring ở đây là nội động từ vì không có tân ngữ)
Chapter 1: DEFINITIONS

- She rings the bell.

Cô ấy rung chuông.
(ring ở đây là hoạt động vì có tân ngữ the bell).
5. Trợ động từ (Auxiliary Verbs).

Có ba trợ động từ chính là:
+ To be: thì, là, ở
+ To have: có
+ To do: làm
Các động từ to be và to have dùng để trợ giúp chia các
thì. Khi đặt câu hỏi ta chỉ cần đặt các danh từ to be hoặc to
have lên trước chủ ngữ để hỏi và khi nói phủ định ta chỉ cần

thêm not. Còn to do chỉ dùng để trợ giúp các động từ khác
để đặt câu hỏi hoặc nói phủ định mà thôi.
Ngoài ra, các trợ động từ còn có thể tự đứng một mình
mà vẫn có ý nghĩa riêng của nó giống như tất cả các động từ
bình thường khác.
10


English tenses manual

- He is eating.

Cậu ấy đang ăn.
Trợ động từ to be - is trợ giúp cho
động từ to be - eating để thành lập thì
hiện tại tiếp diễn (Present Continuous).
- He has lived here for two years.

Anh ta đã sống ở đây được hai năm.

- Do you see her?

Anh có thấy cô ấy không?
Trợ động từ to do trợ giúp các động từ bình thường
khác để hỏi, ví dụ như ở đây nó giúp cho động từ see để hỏi.
- You don’t know me.

Bạn không biết tôi.
Trợ động từ to do trợ giúp các động từ bình thường
khác để nói phủ định, ví dụ như ở đây nói trợ giúp cho động

từ know để nói phủ định.
6. Động từ khiếm khuyết (Defective Verbs hay Modals)

Động từ khiếm khuyết là những động từ không có to
đứng trước. Nó chỉ được dùng để trợ giúp các động từ khác
mà thôi. Bản thân nó không thể đứng một mình mà có đầy
đủ nghĩa được. Nếu thấy nó đứng một mình, có nghĩa nó
được hiểu ngầm là đi kèm theo một động từ nào đó.
11

Chapter 1: DEFINITIONS

Trợ động từ to have-has trợ giúp cho động từ to livelived để thành lập thì hiện tại hoàn thành tức quá khứ không
xác định (Present Perfect).


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

- Can you go now?

Bạn có thể đi bây giờ không?
- Yes, I can.

(Vâng, tôi có thể.)
(ở đây câu “Yes, I can.” có nghĩa là “Yes, I can go now.”)
* Sau đây là tất cả các động từ khiếm khuyết:
• can, could: có thể
Chapter 1: DEFINITIONS

• may, might: có thể

• shall, will, would: sẽ
• should, ought to: nên, phải
• must: phải
- Can I go now?

Tôi có thể đi bây giờ được không?
- You might go.

Bạn có thể đi được.
- I wish it would stop raining.

Tôi ước gì trời (sẽ) ngừng mưa.
- You should come there.

Bạn nên đến đó.
- You must go right now.

Bạn phải đi ngay bây giờ.
Note: Cách gọi một số từ ngữ thông dụng.

Subject: chủ từ hoặc chủ ngữ
12


English tenses manual

Object: túc từ hoặc tân ngữ
Complement: bổ túc từ hoặc bổ ngữ
Adverb: trạng từ hoặc phó từ
Prefix: tiếp đầu ngữ hoặc tiền tố

Suffix: tiếp vị ngữ hoặc hậu tố
IV. THÌ

Tiếng Anh có một hệ thống bao gồm 12 thì ở các thời
gian (time) quá khứ, hiện tại và tương lai. Ở mỗi thời gian,
hành động của chủ thể còn được mô tả dưới khía cạnh thể
(aspect) nhằm diễn tả các ý niệm đơn (simple), tiếp diễn
(continuous), hoàn thành (perfect) và hoàn thành tiếp diễn
(perfect continuous).
Past

Present

Future

Past simple

Present simple

Future simple

Quá khứ đơn

Hiện tại đơn

Tương lai đơn

Past continuous

Present

Future continuous
Quá khứ tiếp diễn continuous
Tương lai tiếp diễn
Hiện tại tiếp diễn
13

Chapter 1: DEFINITIONS

Thì (còn gọi là thời) là hình thức của động từ được dùng
để chỉ thời điểm của hành động (quá khứ, hiện tại, tương
lai) và cách thức động từ tiến hành (đã, đang, sẽ...).


Chapter 1: DEFINITIONS

CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

14

Past perfect

Present perfect

Future perfect

Quá khứ hoàn
thành

Hiện tại hoàn
thành


Tương lai hoàn
thành

Past perfect
continuous

Present perfect
continuous

Future perfect
continuous

Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn
thành tiếp diễn

Tương lai hoàn
thành tiếp diễn


English tenses manual

KHÁI QUÁT VỀ CÁC THÌ
A. CÁC THÌ ĐƠN LÀ GÌ?
(Simple tenses)

hành động một cách tổng quát. Nó được gọi là các thì đơn, vì

bản thân nó không có gì ràng buộc với yếu tố thời gian khác.
1. Present simple

Present simple được dùng để diễn tả một sự việc chung
chung, không giới hạn hẳn vào hiện tại.
- I watch television every day.

Tôi xem truyền hình vào mỗi ngày.
(Trong quá khứ và hiện tại thì ngày vào tôi cũng xem
truyền hình, và có thể trong tương lai tôi cũng sẽ làm như vậy).
2. Future simple

Future simple được dùng để diễn tả một sự việc, hành
động chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra một lúc nào đó trong
tương lai.
- I will watch television this evening.

Tối nay tôi sẽ xem truyền hình.
15

Chapter 1: DEFINITIONS


Các thì đơn là hình thức của động từ dùng từ diễn tả


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

Future simple mang tinh thần
thuần tuý tương lai và không có ý

nghĩa đã quyết định trước lúc nói.
(Xem phần “hiện tại tiếp diễn”)
3. Past simple

Chapter 1: DEFINITIONS

Past simple được dùng để diễn tả
một sự việc đã xảy ra và đã hoàn tất.
- Last night I watched television.

Tối hôm qua tôi đã xem truyền hình.
(Sự việc tối hôm qua tôi đã xem truyền hình đã qua rồi
mà không có gì liên quan tới hôm nay hoặc ngày mai).
B. CÁC THÌ TIẾP DIỄN LÀ GÌ?
(Continuous tenses)

Các thì tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một sự việc,
hành động xảy ra cùng một lúc với sự việc, hành động hoặc
thời điểm khác. Dĩ nhiên chúng ta không thể nói “tôi đang
làm gì đó”, nếu không có một việc gì khác cùng đang tiếp diễn.
1. Present continuous

Present continuous được sử dụng để diễn tả một hành
động sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
- I am reading a grammar book at the moment.

Hiện giờ tôi đang đọc một cuốn sách ngữ pháp.
16



English tenses manual

(Hành động tôi đang đọc sách xảy ra cùng một lúc với
khoảng thời gian “hiện giờ”).
2. Past continuous

Past continuous được sử dụng để diễn tả một hành
động sự việc “đã” xảy ra cùng một lúc với hành động, sự việc
hoặc thời điểm khác trong quá khứ.
- I was reading a grammar book when he came.
(Hành động “tôi đang đọc sách trong quá khứ” xảy ra
cùng một lúc với hành động “anh ta đến”).
Lưu ý: Chúng ta chỉ sử dụng thì tiếp diễn cho một
vế của câu mà thôi. Chúng ta không nói: “I was reading a
grammar book when he was coming”. (Tôi đang đọc một
cuốn sách văn phạm thì anh ta đang đến); mà phải nói
hoặc viết: “I was reading a grammar book when he came”.

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như hành động
diễn ra dài hơn trong thời gian. “Trước khi anh ta đến thì
tôi đã đọc sách, và nó kéo dài tới khi anh ta đến thì tôi vẫn
đang đọc”.
3. Future continuous

Future continuous được sử dụng để diễn tả một hành
động, sự việc “sẽ” xảy ra cùng một lúc với hành động, sự việc
hoặc thời điểm khác trong tương lai.
17

Chapter 1: DEFINITIONS


Tôi đang đọc cuốn sách ngữ pháp thì anh ấy đến.


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

- I will be teaching in room 205B at 10:00 a.m tomorrow.

10 giờ sáng ngày mai tôi sẽ dạy học tại phòng 205B.
(Hành động “tôi dạy học” sẽ xảy ra cùng một lúc với
thời điểm “10 giờ sáng mai”)

Chapter 1: DEFINITIONS

C. CÁC THÌ HOÀN THÀNH LÀ GÌ?
(Perfect tenses)

Hãy xem định nghĩa dưới đây các từ điển American
Heritage Dictionary về từ “perfect”:
* perfect:

“10.Grammar: of, relating to, or constituting a verb form
pressing action completed prior to a fixed point of
reference in time.”
(Thuộc về, liên quan tới, hoặc gồm chứa một hình thức
động từ diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm xác
định được quy chiếu về mặt thời gian).
Các thì hoàn thành được sử dụng để diễn tả sự việc,
hành động có mối tương quan nào đó với một thời điểm
khác. Thời điểm đó có thể là hiện tại (đối với thì present

perfect), quá khứ (đối với thì past perfect) hoặc tương lai
(đối với thì future perfect).
1. Present perfect

Present perfect được sử dụng để diễn tả hành động, sự
việc có tương quan với hiện tại.
18


English tenses manual

- I haven’t seen him this morning.

Sáng nay tôi không gặp ông ta.
2. Past perfect

Past perfect được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc
đã xảy ra hoặc hoàn thành trước một hành động, sự việc
hoặc thời điểm khác trong quá khứ.
- I had seen him before I went out.
(Hành động “tôi gặp anh ta” đã xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ – “tôi đi ra ngoài”)
3. Future perfect

Future perfect được sử dụng để diễn tả sự việc, hành
động “sẽ” được hoàn thành “trước” một hành động, sự
việc hoặc thời điểm khác trong
tương lai.
- I will have graduated from
university before 2009.


Tôi sẽ tốt nghiệp đại học
trước năm 2009.
(Hành động “tốt nghiệp” sẽ
được hoàn thành “trước” một
thời điểm khác trong tương lai
- năm 2009)
19

Chapter 1: DEFINITIONS

Tôi đã gặp anh ta trước khi tôi đi ra ngoài.


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

D. THÌ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN LÀ GÌ?
(Perfect continuous tenses)

Thì hoàn thành tiếp diễn gồm hai yếu tố:
* Quy chiếu với một hành động hoặc sự việc.
* Diễn tả hành động, sự việc xảy ra.

Chapter 1: DEFINITIONS

1. Present perfect continuous

Present perfect continuous được sử dụng để diễn tả một
hành động, sự việc vừa mới xảy ra hoặc đã bắt đầu trong quá
khứ và đang tiếp ở hiện tại.

- I have been studying for two hours.

Tôi học được hai tiếng rồi.
(Hành động “tôi học” được bắt đầu cách đây hai tiếng
và hiện tại đang còn xảy ra).
2. Past perfect continuous

Past perfect continuous được sử dụng để diễn tả một
hành động, sự việc xảy ra trước và đang tiếp tục so với một
sự việc hành động khác trong
quá khứ.
- I had been studying for
two hours before my friend
came.

Tôi đã học được hai tiếng
trước khi bạn tôi đến.
20


English tenses manual

(Hành động “tôi học” đã xảy ra được hai giờ thì “bạn tôi
mới đến” và khi “bạn tôi đến” thì “tôi vẫn đang học”).
3. Future perfect continuous

Future perfect continuous được sử dụng để diễn tả một
hành động, sự việc sẽ bắt đầu trước và đang tiếp tục diễn ra
khi một hành động, sự việc khác xảy ra hoặc một thời điểm
khác trong tương lai.

Khi anh tới, tôi sẽ học được hai giờ.
Khi “anh tới” thì tôi đã học được hai giờ rồi và đang
còn học.

21

Chapter 1: DEFINITIONS

- I will have been studying for two hours when you arrive.


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

CHAPTER

UNIT

01

2

TENSES
THE PRESENT SIMPLE

Chapter 2: TENSES

Bài 1: Thì hiện tại đơn
ORDINARY VERB (ĐỘNG TỪ THƯỜNG)
I. FORM – DẠNG THỨC
1. Affirmative: (khẳng định)


I/ We/ You/ They + V (bare infinitive)
He/ She/ It + V-s/es
Note: bare infinitive : động từ nguyên thể không to
- I get up at 7 o’clock.

Tôi dậy vào lúc 7 giờ.
- She gets up at 7 o’clock.
Cô ấy dậy vào lúc 7 giờ.

2. Negative (phủ định)

Mượn trợ động từ “do” hoặc “does” tuỳ theo chủ ngữ.
I/ You/ We/ They + don’t + bare infinitive
He/ She/ It/ + doesn’t + bare infinitive
22


English tenses manual

do + not viết tắt là: don’t
does + not viết tắt là doesn’t
- They don’t go to school by bicycles.

Họ không đi học bằng xe đạp.
- He doesn’t go to school by bicycle.

Anh ta không đi học bằng xe đạp.
3. Interrogative (nghi vấn)


Do + I/ we/ you/ they + bare infinitive?
Does + he/ she/ it + bare infinitive?
- Do they work at home?

Họ có làm việc ở nhà không?
- Does he like tea?

Anh ta có thích trà không?
4. Interro-negative (nghi vấn- phủ định)

Don’t + I/ we/ you/ they + bare infinitive?
Doesn’t + he/ she/ it + bare infinitive?
- Don’t you go to school?

Bạn không đi học à?
- Doesn’t he get up early?

Anh ta không thức dậy sớm à?
23

Chapter 2: TENSES

Ta chuyển “do” hoặc “does” lên đầu câu. (Nhớ đưa động
từ chính về nguyên mẫu).


CẨM NANG SỬ DỤNG CÁC THÌ TIẾNG ANH

II. USE – CÁCH DÙNG
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả:

1. Hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục và
khả năng (Repeated actions, customs and ability).

- Dorothy usually goes to the cinema on Sundays.

Dorothy thường đi xem phim vào những ngày chủ nhật.
- He speaks English very well.
Chapter 2: TENSES

Anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi.
2. Nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói.

- How many planes do you see?

Anh thấy bao nhiêu máy bay?
- I see four.

Tôi thấy bốn chiếc.
- No, I don’t hear anything.

Không, tôi chẳng nghe thấy gì cả.
- What’s the matter?

Có việc gì thế?
- I smell something burning.

Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy.
- Mary doesn’t like music.

Mary không thích nhạc.

24


English tenses manual

Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên
quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như:
to understand (hiểu)

to suppose (cho rằng)

to wonder (tự hỏi)

to consider (xem xét)

to believe (tin)

to think (cho là)

to doubt (nghi ngờ)

to hope (hy vọng)

to remember (nhớ)

to forget (quên)

to recognize (nhận ra)

Chapter 2: TENSES


to know (biết)

to worship (sùng bái, tôn thờ) to contain (chứa đựng)
to seem (dường như)

to look (trông như)

to appear (hình như)

to love (yêu thích)

to like (thích)

to dislike (ghét)

to hate (ghét)
3. Chân lý hoặc sự kiện đúng một cách hiển nhiên (truth

or facts that are true at the moment of speaking):
- The earth goes round the sun.

Trái đất quay quanh mặt trời.
- Children need love.

Trẻ em cần tình thương yêu.
4. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai
(a future action):
a. Cách dùng này thường áp dụng cho những động từ chỉ
sự di chuyển (leave, go, walk, arrive) khi nói về thời gian đi lại,

25


×