Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thiết kế mạng lưới điện khu vực nguyễn văn bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.28 KB, 29 trang )

Thiết
Thiếtkế
kếmạng
mạnglưới
lướiđiện
điệnkhu
khuvực
vực

Nguyễn
NguyễnVăn
VănBắc
Bắc

3.6+--

Lời nói đầu
Quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện nay đang diên ra
hết sức mạnh mẽ. Trên khắp cả nước các khu trung tâm công nghiệp mới mọc
lên ngày càng nhiều. Điều này đỏi hỏi chúng ta phải xây dựng các mạng lưới
điện mới đế truyền tải điện năng đến các hộ tiêu thụ này. Thiết kế các mạng và
hệ thong điện là một nhiệm vụ quan trọng của các kỹ sư nói chung và đặc biệt
là các kỹ sư hệ thống diện.
Đồ án môn học “Thiết kế mạng lưới điện khu vực” giúp chúng ta vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tế công việc. Tuy đây mới chỉ là đò án môn
học nhưng nỏ đã trang bị những kỹ năng bô ích cho đỗ án tốt nghiệp đồng thời
nó cũng cho chúng ta hình dung ra một phần công việc thực tế sau này
Trong quá trình làm đồ án , em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô giáo trong bộ môn và các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy trên lóp. Em
-2


-


Các sổ liệu
Thiết
Thiết
Thiếtkế
kế
kếmạng
mạng
mạnglưới
lưới
lướiđiện
điện
điệnkhu
khu
khuvực
vực
vực
Phụ tải cực đại(MW)
3

Các
2

3

4

5


6

3

3

2

2

Nguyễn
NguyễnVăn
Văn
VănBắc
Bắc
Bắc
4Nguyên

tính
toán
ta on
cósuất
số
liệu
củakháng
các
đuợchệ
cho
trong

bảng
1.3.2đỡ
Sự khi
cân
bằng
công
phản
cótải0.85
quan
áp.Phá
hoạiemsựhoàn
cân
xinSau
chân
thành
cảm
thầy
giáo
Lã phụ
Minh
Khánh
đãvới
tậnđiện
tình
giúp
Hệ số công suất cosọ
bằng
công
suất
phản

kháng
sẽ
dẫn
đến
sự
thay
đối
điện
áp
trong
mạng
điện.Neu
thành
ủn này
Mức đảm bảo cung
cấpđồ
điện
I
công
suất
phản
kháng
phát
ra
lớn
hơn
công
suất
kháng
Sinh

viên tiêu thụ thì điện áp
Yêu cầu điều chỉnh điện áp
KT phản
trong mạng điện sẽ tăng ,ngược lại nếu thiếu công
suất phản
NGUYỀN
VĂNkháng
BẮC điện áp
KV của
Điện áp danh định
của mạng
lưới điện
trong
sẽ giảm.Vì vậy đế đảm bảo chất10lượng
điện áp ở các hộ tiêu thụ
thứ cấp
trong mạng điện và trong hệ thống ,cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản
3
4
5
6
Các hộ phụ tải1 kháng. 2
Q(MVAr)
22.31
18.59
21.69suất phản
12.39
16.73
24.7
Phương trình

cân bằng công
kháng trong
hệ thống:

ZQF = ZQyc =mZQpt +ZAQb +ZQL -ZQC +ZQtd +ZQdt (1.3.1)

Trong
2 đó:
3
4
5
6
Bảng 1.3.2 XQ
Số liệu
tính công
toán của
hộkháng
phụ tảido nguồn điện phát ra
F :Tống
suấtcác
phản
thụ
1.2 CânZQyc*
bằng công
suất tác
dung
suất
yêu cầu27
của hệ thống
36

30
35Tổng công 20
40
P(MW)
XQpt :Tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại
Q(MVAr)
L :Tổng
trong điện
cảm kháng
của các
Một đặc XQ
điếm
quan công
trọngsuất
củaphản
cáckháng
hệ thống
là truyền
tải đường
tức thời điện
35.29
41.18
23.53
31.76
S(MVA)
dây
trong
mạng
điện.
năng từ các nguồn điện đến các hộ tiêu thụ và không thẻ tích luỹ điện năng

0.85số luợng
0.85
0.85
0.85
0.85định
XQc:
công
suất phản
kháng
điện
dungsự
của0.85
các đường
dâyquá trình
cosọ
thành
nhìntống
thấy
đuợc.Tính
chất
nàydoxác
đồng
bộ của
sinh ra
sản xuất và tiêu thụ điện năng.
tổngtrong
tổn thất
kháng
cáccác
trạmnhà

biếnmáy
áp của hệ
Tại mỗi £AQb:
thời điếm
chếcông
độ suất
xác phản
lập của
hệtrong
thống,
công
suất
phảncông
khángsuất
tự dùng
tronghộnhàtiêu
máythụ,kế
điện. cả tổn thất
thống cần phảiXQ
phát
td: tổng
công
suất
bằng
của các
ZQdt
suất phảnlàkháng
trữ hiện
trong đúng
hệ thống,

công suất trong
các• Tống
mạngcông
điện,nghĩa
cần dự
thực
sự cân bằng giữa
m
:hệ
số
đồng
thời
công suất phát và công suất tiêu thụ.
Trong
bộ ta
thế tính
công,cần
suấtphải
phản
Ngoải tính
ra đểtoán
hệ sơ
thống
vậncóhành
bìnhtống
thuờng
cókháng
sự dựyêu
trữ cầu
nhấttrong

định
hệ thống
thức sau
đây:
của
công bằng
suất công
tác dụng
trong
hệ thống..Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề
IQp,+15%IQpt
quan trọng ,liênIQyc
quan=đến
vận hành cũng(1.3.2)
như phát triển của hệ thống điện.
Ta có suât
phưong
câncủa
bằng
tác dụng
trongcông
hệ thống:
Công
phảntrình
kháng
cáccông
phụ suất
tải được
tính theo
thức sau

Các hộ tiêu 1

IPp =IPYC =QmlPp,
+XAP
+XPtd+XPdt (1.2.1)
=p* tgcp
(1.3.3)

Trong
đó :0.85 ta suy ra tg(p= 0.62
Từ
cosọ=
công suất tác dụng phát ra tù’ nguồn phát.
Ta có bảngXPp:Tống
số liệu sau:
táccủa
dụng
t:Tống
bảng 1.3.1£Pp
xông
suấtcông
phảnsuất
kháng
cáccủa
phụcác
tảiphụ tải trong chế độ phụ tải
£AP :Tống tôn thất công suất tác dụng trong mạng điện
£Ptd :Tổng công suất tụ’ dùng của nhà máy điện
£Pdt :Tống công suất dự trữ trong mạng điện
m :hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại

Một
cách
Mục lục gần đúng ta có thể thay bằng công thức:

pt. và(1.2.2)
Chương 1XPF=XPp«+15%XP
:Cân bằng công suất tác dụng
phản kháng trong hệ thống.
Theo
bảng

liêu

phụ
tải
đã
cho

ta có
Chương 2:Dự kiến các phương án nối trên
dây và
so :sánh các phương án về mặt
Áp
dụng
công
thức
1.3.2
ta

IPp

=Y?yc=
1.15*(36+30+35+20+27+40)=216.2(MW)
kỹ
thuật. 1 Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong
Chưong
XQ
yc= 1.15*(22.311+18.592+21.691+ 12.395+16.733+24.79)=! 33.988
Việc
cân3:So
bằng
công
tácphương
dụng án
giúp cho tần số của lưới điện luôn được
Chương
sánh
kinhsuất
tế các
thống
giữ ổnChương
định. 4: Lựahệchọn
máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện
1.1
Phân
tích
nguồn
vàsuất
phu
tái
1.3lại

Cân
bằng
công
phản
kháng
hêtính
thống
Chương
bố
công
suất của
mạngtrong
điện và
chính xác điện áp
Ta
có5:Tính
:£Q
F = phân
XP
= 216.2
*0.62=133.988
MVAr
F *tg(p
Bàng
số
liệu
phụ
tải____________
Sản
xuất


tiêu
thụ
điện
năng
bằng
dòng
điện
xoay
chiều
tại kết
các quả
nút tính
trongtoán
mạng
Từ các
trênđiện.
ta nhận thấy tổng công suất phản kháng
do đòi hỏi sự cân
bằng
giữa
năng
sản
xuất
ra
vàđiều
điện
năng
tiêu
mỗi

thời
Chương
chọn
phương
thức
c hỉnh
ápthụ
trong
mạng
nguồn
phátđiện
ra6:Lựa
vừa
dúng
bằng
lượng
công
suất
phảnđiện
kháng
yêutạicầu
củađiện.
hệ điểm.Sự cân
Chương
7:Tính
toán
các
chỉ
tiêu
kinh

tế
của
mạng
điện.
bằng
đòi
hỏi
không
những
chỉ
đối
vói
công
suất
tác
dụng
,mà
còn đối với cả
thống. Vây ta không phải tiến hành bù công suất phản kháng.
công KẾT
suất phản
kháng.
LUẬN
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng diện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ
của nó .Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất, đảm bảo

4
-6
-5
-


- -


Cốngđường
dây

Chiều suất
Điện dài áp Điện
truyền
tảiđoạn
đườnghành,kv
,MVA
dây ,km
36+j 22.31 Thiết kế mạng lưới điện khu vực

vận áp
định
mức
của
cả
mạng diện ,kv
Nguyễn Văn Bắc

30+1 18.592
mứclượng
của mạng
thời hộ
với tiêu
sơ đồthụ,

cungthuận
cấp
độ 21.691
tin cậy cầnĐiện
thiếtápvàđịnh
chất
điện điện
năngđược
yêu chọn
cầu đồng
của các
35+1
điện.
Điện
áp
định
mức

bộ
của
mạng
điện

thể
xác
định
theo
giá
trị
của

tiện

an
toàn
trong
vận
hành
,khả
năng
phát
triển
trong
tưong
lai

tiếp
nhận
20+1 12.395
công
suất
trên
mồi
đoạn
đường
dây
trong
mạng
điện.
các
phụ

tải
mới.
27+1 16.733
Cósơ
thểđồ
tínhmặt
điệnbằng
áp định
của điện
đườngvàdây
kinhchúng
nghiệmta có thể
Từ
củamức
nguồn
cáctheo
phụcông
tải thức
đã cho
40+1 24.79
đưa
ra
các
phương
án
nối
dây
cho
mạng
điện

trên.Qua
tiến
hành
đánh
giá sơ bộ
kt
~ J (2.2)
chúng ta có thể giữ lại 4 phương án sau và tiến hành tính toán các thông sổ cơ
J

kt

Uvhi
= 4.34*
+16 * Ti(2.1)
bản của
các phương
án này..
Trong
đó :
2.2
Phương
án nối dây 1
li : dây
khoảng cách truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (km)
2.2.1 Sơ đồ nối
Pj :Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (MW)

Dựa vào sơ đồ mặt bằng của các nguồn điện và các phụ tải ta có điện áp
vận hành trẽn các đoạn đường dây như sau:____________________________________


Trong 2.1
Bảng
đó : Điện áp vận hành trên các đoạn đường dây và điện áp vận hành
của cả mạng điện
Imax : dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại,A;
Điện áp Jkt
vận: mật
hành
độ tính
kinh trong
tế của phương
dòng điện,A/mm
án này 2có thế dùng làm điện áp vận
hành chung
Với dây
choAC
cácvàphương
Tmax =5000h
án tiếp theo.
ta tra bảng có được :
2
J
=
l.lA/mm
kt
2.2.3 Lưa chon tiết diên dây dẫn trẽn mỗi đoan đưòng dây
Dòng điện
trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính
của phương

ánchạy
đã chon
bằng công thức :
Các mạng điện 11 Okv được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên
không.Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đổi với mạng
điện khu vực ,các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện
nghĩa là :
__ ^max

2.2.2 Tính điện áp vận hành của mang điên
Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật ,cũng như các đặc trung kỹ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố xông suất
của phụ tải ,khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện,vị trí
tương đối giữa các phụ tải với nhau,sơ đồ mạng điện

-8
-9

-


kl

1.1

Thiết kế mạng lưới điện khu vực
Nguyễn Văn Bắc
Thiết
kếkế

mạng
mạng
lưới
lưới
điện
điện
khu
khu
vực
vực
Nguyễn
Nguyễn
Văn
Văn
Bắc
Bắc
max
2 * 7 3 * 11 0 Thiết
Thiết kế mạng lưới điện khu vực
Nguyễn Văn Bắc
Kiểu đường
dây
2
2
toán tương
tự như
với điên
phương
1, ta có
tiết diện

củatrong
các đoạn
dây hơp
V20
+12.395
2.2.4
Tính
tổnđối
thất
ápántrong
mang
điên
trường
dẫn Tính
dây
=cho trong bảng 2.6: 75/í
dẫn
được
I,SC
AUN-6-5
1 4.2+5.1=19.3
110 * V3 *%2
66+Ị40.902
vân
max

30+j bình
18.592thường và trong chế đỏ sư cố
hành


dây

Tổn thất điện áp trênTa
mỗi đoạn
dây 2trong chế dộ vận hành bình thường
Ftc=
185
đó
: đường
KTrong
= chọn
Từ các kết
nhận
thấymm
rằng ,tốn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận
20+1*12.395
đượcquả
tính trên
bằng công
thức
Đoạn
1-2
n:
sổ
mạch
của
đường dây
1.1
hành bình67+j41.523
thường là:

2
P *định
r i + Ymức
Q ỉ *của
x l mạng điện,kv
Uđm:
điệnYáp
= AU
70mm
N-6-5=12.2%
= 27+116.733
100(0/o)
(2 4)
Smax
: N-6
công
đường
dây khi
phụ tải cực đại,MVA
At/,,,
u2dchếsuất
'
Đoạn
Tổn thất điện
áp trong
độchạy
sự cốtrên
bằng
:
Đường

dây
=
Đối
vớiSC
các19.3%
đường dây trên không , đế không xuất hiện vầng quang các
ÀU
N-6-5
AUibt: tổn thất điện áp trên đoạn đường
dây thứ i,%
2
dây=nhôm
lõi
thép cần phải
có tiết
diện F>70 =mm
(27 +Pi,
y16.733)
+
(40
+
7*24.79)
67
+
j4ì.523MVA
Qi: Công suất tác dụng và công suất phản
kháng chạy trên đoạn
Sau đây ta sẽ tính
toán
trên

từng
đoạn
đường
dây
trong phưong án 1
đường dây thứ i
Đoạn ĩj,
*10’
= 206.86.4
2 : điện
7 và
2.2.5
.Kiểm
tra
điều
nóng
trong
trưòìig
hoT)
trở
điệnkiện
khángphát
đơn vị
của đoạn
đường
dây thứ
i sư cố
VóN-l7Xj
+41.523
* 110

Sự cố nguy
hiểm
nhất
là , đứt
mộtmạng
đoạn
dây ,khi
đó đều
dòngđường
điệndây
sự2 cố sẽ gấp
s =(36+
j22.31
18.592)=66+j40.902
M'VA
Trong
chế
độ
sự cố
đối)+(30+j
với
điệnđưòng
trong phương
án này
2
2
Kiểu đường
dây dẫnmạch
nên
tổn

điện
áptrong
trong
chếđộ
độ
sự cố
mộtthường.
đoạn đường dây ) được
đôi giá
trị
,______V66
củathất
dòng
+điện
40.902
chế
vận
hành
,, ,(đứtbình
Dòng
điện
Dòng
điện
sự
c=
công
thức
Imax
=UA)
203.774

Tiết diện tính
đã theo
chọn
sẽ=-------—-----------*
thoả:phép
mãn nếu 10
dòng
điến sự cố vẫn nhở hơn dòng điện cho
cho
cố
Bảng 2.6 Tiết1.1
của
các
tínhdây
theotrong
mật độ
Iscdiện
:Dòng
điệnđoạn
chạydường
trên dây
đường
chếkinh
độ tế
sựcủa
cố dòng
nặng nề nhất
2v3
*2 110
Chọn

Fđiện
185
mm
tc= AƯisc
=2*Aư
(2.5)
ibt
Icp:Dòng
điện2cho phép ứng với kiểu dây dẫn đã chọn
- _ 203.77
_
Từ bảng
liệu trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện tiêu chuẩn đã chọn đều
Đối với đoạn đường
dâysốN-l
Đoạn
5-6
thoả _
mãn
4ĨT2điều
+ 16kiện
.7332phát nóng .
2
*
V3
110 thất
*103 =điên
83.364áp trong chế đô vân hành bình
2.3.4 Tính *tốn
* 100thường

= 8.2% và

s

bảng sô
dây

AU

N-ìbi

trong83.36
chế đỏ sư cố.

2*110
= 75.78A
Tính toán
tương
tự như đối với phương án 1 ta có bàng số liệu sau dây:______________
s 1.1
= 30 + /18.592M+4
=70
mm trường họp ngừng
Trong
một mạch trên đoạn đường dây N-l ,ta có:
2
ường dây
V30
+
18.592

dài dây đã
đoạnchọn ,tra
đường
Công
suất
truyền
tảiChiều
Từ tiết diện
tiêulsc
chuẩn
của
các
đoạn
đuờng
bảng 33 trong sách
AU N_
=
2*8^2=
16.4%
'
lmax =----------—
♦10'
=92.62/4
dây
(km)
(MVA)
Tính
toán
tương
tự’21dối

với
các
doạn
dường
dây
còn
lại
ta
cỏ
bảng
số
liệưcác
saư:đoạn đường
mạng
lưới
điện
ta

dòng
điện
lâu
dài
cho
phép
chạy
trên
* V3dây
* 110
Hình
2.2.2 Sơ đồ nối

phương án 2
66 dây
+j 40.902
và tra bảng 6 cho ta điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn
Các
số dây
liệuđã
tính
toán chơ phương án 2
30+đường
j 18.592
chọn
55+1 34.09
Bảng
2.4
12.395
bảng
liều
ta nhận thấy tất cả các tiết diện của dây dẫn đã chọn đều
Fk, số
= TN
Ỉ- =trên
84.02
27+Từi 16.733
2
3mm
Chọn
Ftc=95
mm
Bảng

Tổn
thất
điện
ápnóng
trên các
thoả 2.3
mãn
điều
kiện
phát
. đoạn đường dây trong mạng điện
24.79
N-3
Từ bảngĐoạn
số liệu
trên ta có:
Cống
suất
Tống2.3
tốn
thất điện án
áp trên
Phương
nối đoạn
dây 2đường dây N-l-2 trong chế độ vận hành bình
dây
truyền
tải và trong chế độ sự cố là :
thuờng


2.3.1
bt 8.2+3=l 1.2Sơ
%" dồ nối dây
s
=
(35+7*21.691)+
Trên đoạn đường dây này ta(20+7*12.395)
nhận thấy sự =cố55+j34.09MVA
đứt một mạch đường dây ở đoạn
ÀUN-I-2

66+j40.902

=

N-l là nguy hiếm hơn trường hợp dứt một mạch đường dây ở đoạn 1-2 . Do đó
có tổn
điện
trong chế
Bảng
2.5
Số
tínhthất
toán
củaápphương
án độ sự cố là:
30+1*18.592 taliệu
=
max
A

ƯN
-1
-2
SC
16.4+3=19.4
%
2
55 +1*34.09
V55
+34.092
tự như vậy
đối với
đoạn
dây
ta có: điên
=169.8
A N-3-4
2.3.2
Chon
điên
ápđường
vân hành
của mang
20+1*12.395 Tương
=
=
AUN3
4
bt
ố.6+2.5

9.1
°
/
o
^
_
169.8
____2
N
Như đã trình bày= ở188.05mm
phần trên ,chúng ta có thế lựa chọn điện áp vận hành chung
27+1*16.733
AU
N_3_4SC=13.2+2.5=15.7
cho
tất
cả
các
phương
án=nối154.4mm
dây là 1 lOkv.
F
1=
———
40+] 24.7 9
1.1
Bảng2.2 %
Dòng2.3.3
điện choLưa
phép

lâutiết
dàidiên
chạy
chon
dâytrên
dẫnmồi đoạn đường dây và điện trở
2
1Ftc=đoạn
Kiểu
Chiều
dây
dài
với
đường
dây
N-6-5
ChọnĐối
150
mm

điện
kháng
đơn vị
tương
ứng với mỗi đoạn đường dây.
= 74+5.1=12.2%
dẫn AUN-6-5
L(km)
Đoạn
3-4

14
1210
11
13
-

-

2

-

-

6

-

-

-

--


ường dây

Công

suất

truyền
Chiếu tải
dài
đường
(MVA)
dây(Km)
66+) 40.902
Thiết kế
kê mạng lưới điện khu vực
Nguyễn Vân
Văn Bắc
30+jThiết
18.592 mạng lưới điện khu vực
82 +1 50.82
— toán ta nhân thấy tất cả các tiết diện đã chọn đều thoả mãn điều
Sau
khi SC
tính
N-3-4
20.62 ° / o
20+jAU
12.395
kiện
phát
nóng. án nối dây 3
Phương
27+j2.4
16.733
2.5.3
Tính

tốnnối
thất
điên áp trong các đoan đường dây
2.4.1

đồ
dây
40+j 24.79
Sau khi tính toán ta có bảng sổ liệu sau đây. ____________________________________
)

66+Ĩ40.902
30+) 18.592
82+Ị50.82
20+112.395
27+116.733
Kiểu

Các tiết diện đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng.

2.4.4 Tính tổn thất điên áp
Tính toán tuơng tự như đối với các phương án trẽn ta cỏ bảng số liệu sau:

Chiều dây
(Km)
dẫn

dài Xo(Q/km)

2.5.2 Các thông số tính toán của phương án


ường dây

Công

suất
tải(MVA)

Chiềutruyền dài
dây(Km)

đoạn

đường

36+ j 22.31
18.592
55+i 34.09
20+ i 12.395
27+2.4.2
j 16.733
Các số liêu tính toán trong phương án
24.79
Công

suất 2.7 Tốn thất điện áp trên các đoạn đường dây của mạng điện
Bảng
truyền tải2.5.3
Từ bảng
số liệu

trêntiêt
ta có
tốn thất
trênkiêm
các đoạn
đườngkiên
dây như
Lưa
chon
diên
dâyđiện
dẫnápvả
tra điêu
phátsaunóng
Đoạntoán
đường
dâytựN-l-2
Tính
tương
như những phương án trẽn ta cỏ bảng số liệu sau đây:
36+1*22.31
AƯbt= 8.2+3.05=11.25 %
30+j 18.592
AUsc= 16.4+3.05=19.45 %
20+j 12.395
27+j 16.733
Kiểu
dẫn

Đoạn đường dây N-3-4

AUbt=
9.08+2.46=11.54%
Lưa
chon
tiết diên dây dẫn và kiểm tra điều kiên phát nóng ■
(Q/Km)
dâydụng công thức 2.2
Áp
và 2.3 ta có bảng số liệu tính toán sau đây:
AUSC= 18.16+2.46=20.62 %
Từ kết quả tính toán trên ta nhận thấy
-

15
16
18

--


N5

' 1.1

Thiết kế mạng lưới điện khu vực

2.6.2

Nguyễn Văn Bắc


Tính toán phương án

*♦* Tính các dòng công suất chay trên các đoan đường dây
Xét đoạn mạch vòng N-5-6
Đe xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng ,mạng điện đồng nhất và tất
cả các đoạn đường dây đều có cùng một đoạn tiết diện.Như vậy dòng công suất
chạy
trên trên
đoạntađường
Từ bảng
số liệu
có : dây N-5 bằng:
_ S5 áp
*(/5-6
1 6 - N )trong
+ S 6mạng
* l N-6 điện
_ (27 trong
+ ỹlỏ.733)
(63.25
60.83) bình
+ (40 thường
+ j24.79)là*
Tổn thất điện
lớn+ nhất
chế *độ
vận+ hành
60.83
AƯN-3-4bt=9.08 + 2.46=11.54 %
N

Tổn thất điện
nhất trong mạng điện ở chế độ sự cố là :
~ 5 ~áp llớn
N_5 + /5_6 + Ỉ 6 _ N ~
A
ƯN-3-4= 18.16 + 2.46=20.62 %
= 28.25 + j\1.5\MVA

80.62 + 60.83 + 63.25

2.6 Phương án nối dây 5
Dòng
chạy mm
trên2đoạn đường dây N-6 bằng:
Vậy tacông
chọnsuất
Ftc =150
Vậy ta chọn dây dẫn
__s^AC-150
*(/5_6 + l 5 _ N ) + S5 */v_5 _ (40 + 724.79)*(63.25+ 80.62)+ (27 + j\6.733)*80.62
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-6
/y_5 + /5_6 + l(_\Ị
80.62 + 60.83 + 63.25
= 38.75 + j24.0\MVA
Công suất chạy trên đoạn đường dây 5-6 bằng:
- s5 - (28.25+j 17 51)- (27+jl6.733)= 1.25+j 0.777 MVA
♦> Tính tiết diên của dây dẫn trong mach vòng trẽn
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-5 là:
' !7-5'2
A/3 * 110



Tiết diện dây dẫn bằng:
= 158.59ww2

-

20

-


/,v 6

~

V3*110

Công

suất
truyền tải
điệnđiện
khu khu
vực vực
Thiết kế
kếmạng
mạnglưới
lưới


36+Ĩ22.31
30+) 18.592
55+Ị34.09
20+j 12.395

2
A/38
.752áp
+ trên
24.01đoạn
Tổn thất
điện
N-6 là:
*103 = 239.3Ẩ
Tiết diện dây dẫn :

Kiểu

dây

Nguyễn Văn Bắc

(Q/Km)2
\mm

dẫn

Chọn dây dẫn AC-185 có Icp = 51 OA
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:
* 100 = 10.2%

AU % =
5-6

110:

Khi ngừng đoạn đường dây N-6
diệnđoạn
dây dẫn
bằng
Tổn thất điệnTiết
áp trên
đường
dây N-51à
7J25 = 7023ww2
1.1

* 100 = 20.88%

AUN_Ỉ% =

Chọn dây dẫn AC-70 có ICp = 265110
A2
dây dây
dẫn 5-6
khi cỏ
Tốn thất điện áp♦♦♦
trênKiểm
đoạn tra
đường
là: sư cố :

Đối với mạch vòng đã cho ta xét các trường họp sự cổ sau:
Xét sự cố đứt doạn đường dây N-6
Khi đó dòng diện sự cố chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:

*103 =413.7/4
vậy tiết diện đã chọn là phù họp
Xét sự cổ đứt đoạn đường dây N-5
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây 5-6 là:

* 100 = 14.27%
vậy tiết diện đã cho là phù hợp
Dòng điện sự cố chạy trên đoạn đường dây N-6
Tổn thất diện áp trẽn các đoạn dường dây còn lại trong mạng diện là:
Vậy tiết diện đã cho là phù hợp
♦♦♦ Tính tổn thất điên áp trong mach vòng đã xét
Bởi trong mạch vòng đã xét chỉ có một điểm phân chia công suất là nút 6
+ 41.523*33.54
Do67*16.93
đó tổn thất điện
áp lớn nhất trong mạng điện trong chế dộ vận hành bình
thường là:

38.75*
10.3411
24.01*24.89
Khi ngừng đoạn N-5

-21


-

+

* 100 = 8.25%


Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

Như vậy phương án này không đạt yêu cầu kỹ thuật

KÉT LUÂN
Sau khi phân tích đánh giá các phương án ta giữ lại 3 phương án thoả mãn các
yêu cầu kỹ thuật đề ra đó là các phương án :
■ Phương án 1
■ Phương án 2
■ Phương án 4
Các phương án này sẽ được so sánh về mặt kinh tế để chọn ra phương án tối ưu.

CHƯƠNG 3: so SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
3.1 Đăt vấn đề
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức ,do đó
đế đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng đế so sánh các phương án là các chi phí tính
toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z=(atc+avh)K +AA*c(3.1)

Trong đó :

Z:hàm chi phí tính toán hàng năm
atc:hệ số hiệu quả của vốn đầu tư .atc=0.125
aVh.'hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện.
avh=0.04
AA:Tống tốn thất điện năng hàng năm

c : giá lKwh điện năng tốn thất :c=500 đ
K : tống các vốn đầu tư về đường dây
Sau khi tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật cho phương án trên ta nhận thấy tổn thất
điện áp lớn
nhất trong
K=X1.8*k
(3.2) điện là 35.99%
0j*ljmạng
Trong đó :
-

22
-23
-

-


u

dm

Kiểu đường
dây


.1 Chi p
dây

đường
dây

Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Tínhtatốn
suấttính
trênktoán
đoạn
đường
dây
Vậy
cóthất
hàmcông
chi phí
hàng
năm
: đường dây thứ i , đ/km
j : giá
thành
1làkm
0các
6
3
z= (0.125+0.04)*!
85697*

10
+10.277*3411*500*10
= 4.82 *1010 đ
Xét
đoạn
N-l
li : chiều dài đoạn đường dây thứ i ,km
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức :
AA = XAPLX*T (3.3)
p, dây 662 +40.9022 * 0.17* 70.71 „
lí trên mỗi đoạnAđường
------—+------*--------------=công
2.619(MT)
(MW)
Côngđường
suất
: thời gian tổn thất
suất lớn nhất ,h
AP
truyền
tải
:tổn
thất
công
suất
trên
đoạn
đường dây thứ i khi công phụ
Tính
tương tự

3.2.3.toán
Phương
ánta4có bảng số liệu sau
66+ 1*40.902 Áp dụng những công thức
tải cực
.Taởcótrẽn
công
thức:
tínhđạitoán
ta cỏ
báng số liệu sau:
2
2
30+1 18.592
p + Q
55+1*34.09
20+) 12.395
67+1*41.523
Trong đó :
27+) 16.733





g án

Nguyễn Văn Bắc

\TD — ímax i^/max ^ n


A^-max -

2

K

i

(3.4)

pirnax ,Qimax • công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây
max
ở chế độ phụ tải
cực đại AP
Cống hiệu
suất
(MW)
Rji
điện
trở
tác
dụng
của
đoạn
đưòng
dây
thứ
i
(*

106d
truyền tải
dây dẫn
/km)
Ưdm' điện áp định mức của mạng điện
Thời gian tốn thất công suất lớn nhất có thế được tính theo công thức:
Bảng 3.2 Tổn thất công suất lớn nhất
trên các đoạn đường dây
T= (0.124+ Tmax *10'4)2 *8760
(3.5)
66+j40.902Tổng tổn thất công
suất lớn nhất trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại là :
Tmax

thời
gian
sử
dụng
phụ
tải
cực
đại
trong
năm
30+1*18.592
IAPbảng
= 2.619+0.7+3.1+0.424+2.65+1.19=11.054
MW
Từ
số liệu trên ta có :

Với
Tmax
max= 5000 h ta có I = 3411 h
55+1*34.09
Xác
định
chi
phí
vận
hành
hàng
năm
tổn thất
suấttính
lớn toán
nhất hàng
trongnăm
mạng
chế phưong
dộ phụ tải
Sau đây ta sẽTổng
tính toản
hàmcông
chi phí
đốiđiện
vớiởtừng
án cực đại là :
20+1*12.395
avhÀPmax
)*K3.2

+ ẺAPmax
*T*C
=
1.729
+1.81
+3.1
+
0.424
+
1.51
+
L84=10.413
MW
Tính toán các phưong án
6 dây là :
27+116.733
Tống
vốn đầu
tuPhương
xây
dựngánđường
=3.2.1
(0.125
+0.04)*
192708*
10
1.054*3411 *500*103=5.06*1010 đ
1 * +1
40+1*24.79
K=(28510+23617.4+51674.1+12468+24379.5+24526.7)*

106=165175.7 *106 đ
3.2.2
Phương
án 2
Tính K cho mỗi
đoạn
đưòng dây
Tổngtự
chinhư
phí
tínhvới
toán
hàng năm
là :ta có bảng số liệu sau
Tính đường
toán
đối
phương
án trên
Công
hiệutương
suất
Đoạn
dây N-1(AC-185)
z= (0.125+0.04)*
165175.7*106 +10.413*3411*500*103 = 4.5* 1010đ
dài dây
dây dẫn
truyền
tải

K,=
1.8*k
r*li phương
Tổng
kết ocác
án đã tính toán ở trẽn ta cỏ bảng số liệu sau:_________________
dẫn
36+1*22.31 Tra bảng 8.39 sách “thiết kế các mạng và hệ thống điện”
koi= 392* 106 đ/km
30+118.592
Suy ra Ki= 1.8*392*106*70.71=49893*106 đ
55+134.09
Tính toán tương tự ta có bảng 3.1
20+112.395
27+116.733
40+124.79
Phương án 1
đ

Phương án 2
đ

Phương án 4

Từ bảng số liệu trên ta có :
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây là :
K= (49893+16624+51674+12468+24380+30658)* 106=185697*1o6 đ
Tổng
thấttổng
côngchi

suất
nhất
trongđường
mạng dây
ở chếtrong
độ phụ
tải cựcánđại1 là
Vậy tổn
ta có
phílớnxây
dựng
phương
là : :
6
£AP
=
(2.99+0.7+3.l+0.424+1.513+1.5)=10.277
MW
max
K=£Kj = 192708*10 đ
24
-25
-

- -


Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc


Chưong 4 Lựa chọn máy biến áp và SO’ đồ nối dây chi tiết
4.1 Chon số lương vả công suất máy biến áp trong các tram ha áp.

Tất cả các phụ tải trong hệ thống điện đều là hộ tiêu thụ loại I,vì vậy đế
đảm bảo cung cấp điện cho các hộ phụ tải này cần dặt hai máy biến áp làm việc
song song trong mỗi trạm.
Khi trọn công suất của máy biến áp cần phải xét đến khả năng quá tải của
máy biến áp còn lại sau sự cố .Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng
40% trong thời gian phụ tải cực đại.Công suất của mỗi máy biến áp làm việc
trong trạm có n máy biến áp được xác định theo công thức :

Trong đó:
Smax :phụ

tải cực đại của trạm
k:hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố ,k=l .4
n : số máy biến áp trong trạm
Đối với trạm có hai máy biến áp ,công suất của mỗi máy biến áp bằng:

Từ kết quả trên ta nhận thấy phương án 4 là phương án tối ưu
Như Sau
vậyđây
sauchúng
khi đưa
ra hành
các lựa
phương
vê các
mặthộkỹ

ta tiến
chọn án
máythoả
biếnmãn
áp cho
phụthuật
tải ,chúng ta đã
tiến Ớhành
so
sánh
về
mặt
kinh
tế
các
phương
án

lựa
chọn
án 4 là
phần trên chúng ta đã lựa chọn điện áp vận hành của mạng điện phương
là 11 Okv
phương
án
tối
ưu
.Từ
chương
sau

trở
đi
ta
chỉ
tiến
hành
tính
toán
cho
phưong
án
do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp có Uđm= 110 kv
này. Đối với phụ tải 1
Ta có slma’= 42.35 MVA
vậy ta có công suất định mức của máy biến áp là :

42 35
s, > ———- = 30.25MVA

dm
J4
Do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp là TPDH-32000/110
Tính toán cho phụ tải thứ hai:
Ta có s2max= 35.29 MVA
Vậy ta có :

-

27
26


-


ến áp

110

110

110

dm

14

Các số liệu kỹ thuật

Các

số
toán

Thiết kế mạng Ưdm(kv)
lưới điện khu vực

liệu

tính
Nguyễn Văn Bắc


hạ
10.5
35.29

> —— = 25.2ÌMVA
4.2 Sơ đồ nối dây chi10.5
tiết
1.4

vậy ta chọn máy biến áp TPDH-32000/110
Trong sơ đồ này chúng ta sử dụng 3 loại trạm:
Tính toán cho
hộ phụ tải 3
10.5
Trạm nguôn
Ta có : s3max= 41.18 MVAsử dụng sơ đồ hai thanh góp có máy cắt liên lạc
Trạm trung
vậygian
ta có công suất của máy biếnhai
ápthanh
là góp
Trạm cuối
sử dụng sơ đồ cầu
s, >máy
TAI
MVA
vậy ta chọn
biến
áp là :TPDH-32000/l

10
= 29.41
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 4
Ta có s4max= 23.53 MVA
vậy công suất của máy biến áp là :

s. >
dm

23 53
I4

= 16.8MVA

vậy ta chọn máy biến áp loại TPDH-25000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 5
Ta có
s5max= 31.76 MVA
vậy ta có công suất của máy biến áp là :

s. > TAẾ

=

22.69

MVA

1.4


Vậy ta lựa chọn máy biến áp kiểu TPDH-25000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 6
Ta có
S6max= 47.06 MVA
Do đó công suất của máy biến áp là :

Sdm >V^-=2>l.6\MVA
1.4
vậy ta chọn máy biến áp kiểu : TPDH-40000/110
Tổng kết ta có bảng số liệu sau:

Chương 5 Tính phân bố công suất trong mạng điện và tính
-28
29
-

- -


Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

Đế tính tốn thất công suất trong máy biến áp ta sử dụng công thức:

u..%*s2

ASh = 10-3 * — *(-^-)2 + j
m


(MVA)( 5.3)

dm

m*100*s

Trong đó :

s xông suất của phụ tải
Sdm-CÔng suất định mú’c của máy biến áp
m:số máy biến áp vận hành trong trạm
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:

AUb =

p„ * R„ +Q„*x l (5.4)

u

5.1 Chế đỏ phu tái cưc đai.
Trong chế độ phụ tải cực đại ta lấy
UN= 110%*i 10=121 kv

5.1.l.Xét đoan đường dây N-3-4

So đồ thay thế của mạng điện

-

30


-

dm


b

'

2

25

2*100*25

Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

ZT,

Z4

ASQ3

Theo giả thiết ở trên đế tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta
chọn
Ưi=Udm=l
10

kv
Ta có

s4 = 20+j 12.395 MVA
.o ,„3*120^23.53,,
Công
suất3
traớc
ầS h i = 10

s 4 =S +AS 4= 20+j 12.395
b

4

b

.10.5 *23.532 „
^
tống
của /1.163(MF4)(5.3)
máy
biến
+ j —trở=0.053+

áp

là:

ĩ+jl3.958


MVA

+ 0.053+j 1.163=20.053+jl3.558 MVA

Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
+ ASO4= 20.053 +j 13.558 +2*(29+j200)*10'3=20.11
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:

Sc4=Sb4

-jQc4c= -j(b4/2) * Udm = -j2.58* 10"6*41.23 * 110--j 1.287 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở z4 của đường dây là:
s4 =SC4-JQC4C = 20-11 l+j 13.958 -j 1.287 =20.11 l+jl2.671 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:

-31

-


3

1102
N

Thiết
Thiếtkếkếmạng
mạnglưới
lướiđiện

điệnkhu
khuvực
vực

Nguyễn
NguyễnVăn
VănBắc
Bắc

+ 24.472*21.75
,3 *chạy
+ + trước
ÔM *tổng
+3 trở z của đường dây35.12*0.935
Dòng
công suất
là:
3
y
110.59
a
” + AS3 = 55.734+j33.927 + 3.156+j
6.25 =60.89 +j40.177 MVA
Vậy công
ta có suất
điện phản
áp tạikháng
nút phụ
thứdung
3 là:ở đầu đường dây 3 sinh ra là:

Dòng
dotải
điện
=
ưa-Aư MVAr
= 110.59-5.11= 105.48kV
d =-2.833
Tổn
thấtsuất
điệndo
ápnguồn
trên tổng
là: mạch đường dây N-3-4 là:
Vậy ta có dòng
công
cungtrở
cấpz4cho
’ - jQc3d = 60.89+j40.177
+j37.344
MVA
20.544 * -j2.833=60.89
9.27675 + 13.095
* 9.0706
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây =
ta 2.8
tiến
hành tính chính
= xác điện áp tại các nút của mạng điện

u


5.1 \k v

b3

(k V)

Tổn thất điện áp trên tổng trở z3

là: 110.59

ub — ua - ZAU4 — 1 1U.3V- Z.Ồ-1U /. /y KV

Uh
ưa -điện
AU áp
= 110.592.8=107.79
Tổn=thất
trong máy
biến áp 4 kv
là:
4

20.053*1.27 + 13.558*27.95
107.79
Vậy điện áp tại nút phụ tải thứ 4 là:
u4= ub - AU = 107.79 -3.75= 104.04 kv
5.1.2 Xét
đưÒTig
dây N-l

2 0 đoan
m
2 671
4

A c = - +| - *2 (9.27675+ /9.0706) = 0.433+ /0.424MK4
Sơ đồ nối dây của mạng điện 110

Công suất trước tổng trở z4 của đường dây là:

”+ AS

4 = 20.111 +j 12.671 + 0.433+j0.424=20.544+j 13.095 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu
đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:
2-TPDH-32000/110
-jQc4d = -jộc4c = -j 1 -287 MVAr
2-AC-95
Dòng công suất chạy vào đoạn
dường dây thứ 4 là:
<s>

N

4-jQc4d = 20.544+j 13.095 -j 1.287=20.544+ j 11.808 MVA

<H>
Arr 60.89*8.9712 + 40.177*17.77
70,71 km


SI =36+j£2,31 MVA

Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 là:

AShỉ = 1CT3 * —*(41176
)2 + -10-5*41-176
3
232 2*100*32

Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:
sb3 =S3+ASb3= 35+j21.69 + 0.12+j 2.782=35.12+j24.472 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:
sc3=sb3 + AS03_= 35.12 +j24.472 +2*(35+j240)*10‘3=35.19+j24.952 MVA
Dòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:
6
-jQc3c
*85.44*l
102= -j2.833 MVAr
Sơ đồ-j2.74*10‘
thay thế của
mạng điện
Dòng công suất sau tống trở của đoạn đường dây 3 là:
s3”= sc3 +s4 -jQc3c = 35.19 +j24.952 +20.544 +jl 1.808
-j2 833=55 734 +j33 927 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:
ss 7342 4-33 9?72

-

32

-33 -

3.75/cV




2

32

2*100*32

Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

y

_ _ 37.991 * 11.66715 + 25.795 * 15.1673
,^
Aơ, =------------------------—------------------------= 6.9(kV)
1
121
Điện áp tại nút a là:
UN- AU = 121-6.9=114.1 kv
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:
3

AU


_ ịj* *RIA + Q b i * X b i _
M

~

36.127*0.935 + 25.252*21.75
u ~ 114.1

MkV

a

Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 1 là:
-Aưbl = 114.1 -5.11=108.99 kv

Tính
tự như
đoạn
đường
Côngtoán
suất tương
trước tổng
trởđối
củavới
máy
biến
áp là:dây N-3-4 ta có các dòng công suất
chạy
các đoạn36+j22.31

đường dây trong
sơ đồ trên
là:
Sbitrên
=Si+ASbi=
+ 0.127+j
2.942=36.127+j25.252
MVA
5.1.3MVA
Đoan
đường dây N-2
S,=
36+j
22.31
^
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Tống tốn thất công suất trong máy biến áp là:
Sci=Sbi + ASoi= 36.127 +j25 252 +2*(35+j240)*10'3=36.197+j25.732 MVA
Công suất phản kháng
điện
ở cuối
đường
145 do4?
35 dung
10 5*4?
352dây 1 sinh ra là:
6
3= -j'2.65*10'
2
-jb,/2

*
Udm
*70.7l*l
10
=-j2.267
AS b ì = 10~ * —*(^^) +/
= 0.127 +MVAr
j2.942(MVA)(5.3)
2-TPDH-32000/11Q
Dòng công suất chạy
trên
đoạn
đường
dây
sau
tổng
trở
Zj
của
đường
dây là:
2-AC-70
s, = sNcl -jQcic = 36.197+j 25.732 -j <H>
2.267 =36.197+j23.465
S2 =304-jl8,592 MVA
MVA
Tốn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
2


2

> = 1.794+
36.197 +23.465 *(11 66715+ /15.1673)
78,1 kn

=

1102

Công suất trước tổng trở Z[ của đường dây là:
Si = Si"+ASi= 36.197 +j 23.465 + 1.794+j2.33=37.991 + j 25.795 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQcid = -jQcic= -j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:
- Si-jQcid =37.991 +j 25.795 -j2.267=37.991+j23.528 MVA
Sơ đồ thay thế của mạng điện.
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z) là:

- 3 54 - -


N
N
y

Thiết
Thiết

Thiếtkế
kế
kếmạng
mạng
mạnglưới
lưới
lướiđiện
điện
điệnkhu
khu
khuvực
vực
vực

Nguyễn
Nguyễn
NguyễnVăn
Văn
VănBắc
Bắc
Bắc

Tổn thất +điện
áp= 27.097
trên tổng
trở z2 là:
AS05
+jl8.853
+2*(29+j200)* 1 0'3=27.155+j 19.253 MVA
31.985*17.5725

„ ra là:
Công
suất phản kháng+do20.463*17.182
điện dung ở cuối đuờng dây 5 sinh
Arr
7.55(kV)
-jbAƯ
* =----------------------—----------------------=
Udm = -j2.58*10"6*80.62*l 10=-j2.52 MVAr
5/2 2
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây121
sau tổng trở z5 của đường dây là:
Zb2
N=a27.155+j
Điện áp-jQc5c
tại nút
là:
19.253 -jZ22.52 =27.155+j 16.733 MVA
^
S£'
S2 " 5 là:
vSb2
UN -công
AƯ2suất
= 1 N-2
2trên
1 - 7.55=113.45
^S2 =30+jl8,592 MVA
Tổn thất
đoạn đườngkv

dây thứ
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:
2

^2ị■j<3c2c____
^2 + 0*2
*x>2 30.088*0.935 + 20.636*21.75
?soV
ua 3 * ạ8jy ! 395 -J 7 7364) 113.45
27.155I V+16.73
= 1.53+ /1.49

AU =-jũc2d_____
42

=

=

2

+

Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải1 1thứ
2 là:
0
2

Công suất
trước

tổng trở z5 của đường dây là:
- AUb
2 — 113.45 — 4.2=109.25 kv
”+AS5 = 27.155 +j 16.733 + 1.53+jl .49=28.685 +j 18.223 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:
-jQc5 d = -jộc5 c = -j2.52 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 5 là:
5.1.4MVA Đoan đường dây N-5
=30+j
18.592
Sau
khi
tính
toán
suất chạy
Tổng tổn thất côngđược
suất dòng
trong công
máy biến
áp là:vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của
mạng điện
2-TPDH-25000/110
Tổn thất điện áp2-AC-70
trên tổng trở z5 là:

<s>
<2>

N


35 =27+J16.733 MVA

. rr 28.685
+ 218.223 * 17.182
,w
Điện
áp tại nút
là:
80,62
kro 35 294
3 *a17.5725
AS
)
+
+0-5*35.294
k2 =1(T * — *( =0088 + j2M4(MVA)(5.3)
Ua = UN - AƯ5 = 1 2 1 - 6.75=114.25 kv
* thất điện áp trong
2
Tốn
máy32biến áp 5 là: 2*100*32
Sơ đồ thay thế
của
mạng điện
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
sb2 =S2+ASb2= 30+ j 1 8.592 + 0 .0 8 8 + j 2.044=30.088+ j20.636 MVA
= 3.81 kv
Công suất truyền
N vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng: Zb5

Z5

+^ Qphụ
»5S5'tải
* +5
+ 18.853*21.75
3
AU +=*jỵ
N-5
^ vSb5
AS
+j2oTó36
+2*(35+j240)*10'
=30.158+j21.116
MVA MVA
Vậy ta có+điện
tại nút
thứ 27.097*0.935
5 là:S5"
02áp 30.088
^•S5 =£7+jl6.733
Công suất phản
kháng
dung ở- 3.81=110.79
cuối đường dây
Ư5 =
Ua - do
AUđiện
= 114.6
kv 1 sinh ra là:

2
c= -jb / 2 * Udm =-j2.58*10"6*78.1*l
-jQc5c 10
_ =-J2.44 MVAr
b5

2

2

-jũc5(

S 5

V

Dòng công suất chạy trên đoạn
\/ đường dây sau tổng trở z2 của đường dây là:
Sc2 -)Ọc2 c = 30.158+j 2i. 116 -j 2.44 =30.158+j 18.676 MVA
5.1.5
Đoan
dây N-6
Tính
toán
tương
tự trên
như đoạn
trên ta
có đường
Tổn thất công

suất
đường
dây thứ 2jy
là:
s5=27+j 16.733 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

30.158 +18.676
* n 7 5725 + /17.182) = 1.827 + j\.TấlMVA
2-AC-95
2-TPDH-40000/1
to
2
<2>
Ị10
N
2
Công suất trước tổng trở
z32*của
đường dây là:
,,,20*31.765,,
. 0.5*3L765
„ „„„
<2>
=

' + AS = 30.158 +j3 18.676 + 1.827+j 1.787=31.985+j 20.463 MVA
ASsuất
— *(do—
)-+j

—ở đầu đoạn đường dây thứ0.097
h, =10
Công
phản
kháng
điện
dung
1 sinh+ra là:
60,83*
kn
d = -jQcic = -j2.44 MVAr 2
25
2*100*25
Sơ đồcông
thaysuất
thế của
mạng đoạn
điện dường dây thứ 2 là:
Dòng
chạy
Công suất trước
tống vào
trở của máy
biến áp là:
-jỌc2d =31.985 +j 20.463 -j2.44=31.985+ j 18.023 MVA
2

--3367--

=



6

121

ường dây

Công suất tácdụng
(MW)
Thiết
Thiết
Thiết
kếkế
mạng
kế
mạng
mạng
lưới
lưới
lưới
điện
điện
điện
khu
khu
vực
khu
vực
vực


Công suất phản kháng
(MVAr)
Nguyễn
Nguyễn
Nguyễn
Văn
Văn
Văn
Bắc
Bắc
Bắc
25.795
18.023
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:
37.344
+ 27.7*17.4
Zb6
15.703 40.121*0.72
N
pb6 *
+ Qb 6 *
= AATkV
Z6
N-6
S6'
S6 " =28.91
6 vSb6
-^>S6 = 40+J24.79
ơ

114.23
MVA
125.775
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 6 là: Ỷ
-jQc6c _
-JQc6d_l_
U = Ua-AUb
6 = 114.23-4.47=109.76kV
b Sb4


z

3

6

5.1.7 Cân bằng chính
xác côngjysuất trong hê thống.
IV

J—
J- -jQc3d ^

Sau khi tính toán ta có các dòng công suất truyền từ nguồn vào các đoạn đuờng
dây đựoc tóm tắt trong bàng 5.1_____________________________________________

"jQc3c
-jQc4d 24.79
-jQc4c MVA ^

s6=40+j
Tống tốn thất công suất trong máy biến áp là:

175 ...,47.06,2 . 10.5*47.062
= 0.121 + j2.9\(MVA)CÒ
(-7+ ) + j
2 ' 40 '
' 2*100*40

AS66=10-3*

ng suất trước tổng trở của máy biến áp là:
sb6 =S6+ASb6= 40+ j 24.79 + 0.121 +j 2.91=40.121 +j27.7 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
Bảng 5.1 Công suất truyền tải từ nguồn vào các đoạn đuờng dây trong mạng
=Sb6 + ASO6= 40.121 +j27 J +2*(42+j280)*10'3=40.205 +j28.26 MVA
điện
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 6 sinh ra là:
Từ bảng số liệu trên ta có
6
-jb6/2yêu
* Udm
Tổng công suất-jQc6c=
phản kháng
cầu là:= -j2.65*10' *60.83*l 10=-jl.95 MVAr
2

Dòng
công suất
chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở z6 của đường dây là:

— 125Ĩ775
MVAr
Tổng công suấts6do
điện
ra là: 28.26 -j 1.95 =40.205+j26.31 MVA
” nguồn
= Sc6 -)Q
C6phát
C = 40.205+j
Pcc * tg

Như
vậy
công
suất
phản
nguồn
Tốn
thất
công
suất
trênkháng
đoạn do
đường
dâyđiện
thứ phát
6 là: ra nhỏ hơn công suất phản
kháng mà hệ thống yêu cầu do đó ta phải tiến hành bù công suất phản kháng cho
hệ A5
thống
= - + - * (10.03 7 + ýl3.05) = 1.92+


Ớ đây ta sẽ tiến hành bù công suất phản kháng cho hộ phụ tải 4 đến cos(p=0.95
Công suất truớc tổng trở z6 của đường dây là:
Vậy ta có lượng công suất phản kháng cần bù cho hộ phụ tải 4 là:
s6 =) =20*(0.6197
S6”+AS6 = 40.205
+j 26.31
1.92+j2.5=44.125 +j 28.81 MVA
= p(tg(p- tgcp
- 0.3287)
=5.82+MVAr
Công
suất
phản
kháng
do
điện
dung

đầu
đoạn
dâyphản
thứ 6kháng
sinh racho
là:hộ
Sơ dồ thay thế của mạng điện sau khi tiến hành bù đường
công suất
=phụ
-jQctải
6 c4=là-j 1.95 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:

SN_6 - s6’ -jQc6d =44.125 +j 28.81 -jl .95 =44.125+ j26.86 MVA
6

40 2052

26 31

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tốn thất điện áp trên tống trở z6 là:
Điện áp tại nút a là:
ỤcV)
44.125*10.037 + 28.81*13.05
UaArr= ƯN-AƯ5 = 1 2 1 -6.77=114.23 kv
AU, =-------------------------— ----------------------

- 3- 84--03-9 -

S6 =40+j24,79 MVA


ường dây

Công suất tácdụng
(MW)

Công suất phản kháng
(MVAr)
25.795
Thiết

Thiết
Thiếtkếkế
kếmạng
mạng
mạnglưới
lưới
lướiđiện
điện
điệnkhu
khu
khuvực
vực
vực
18.023
30.633
Dòng công suất
vậychạy
ta cóvào đoạn dường dây thứ 4 là:15.703
-jỌc4dUb
= 20.444+j
6.955
-j 1.287=20.444+
j5.668
= Ua - AU
= 111.7482.26=109.488
kv MVA
28.91
Tổn
trong máy
máy biến

biến áp
áp 43 119.064
là:
Tổnthất
thấtcông
điệnsuất
áp trong
là:

Nguyễn
Nguyễn
NguyễnVăn
Văn
VănBắc
Bắc
Bắc

4

AS
=1(T3* — *( 4 1 J 7 6 )2 + -10-5*41-176

A U P b i *R b i +Q b i *X M 20.043*1.27 + 7.506*27.95

2
32
2*100*32

tải
(kv)


=0.12+
/2.782(A/K4)(5.3)
S =2 0 +j 12.395
2

4

MVA

AS04
Dòng công suất trước
4 tống trở của máy biến áp 3 là:
*
u
b 109.488
5.2.1
Đoan
đường
dây
N-3-4
-jQb
sb3 =S +ASb3= 35+j21.69 + 0 .1 2 + j 2.782=35.12+j24.472
MVA
Vậysuất
điệntruyền
áp tại nút
phụ
tảigóp
thứ cao

4 là:áp của trạm biến áp 3 là:
vàothụ
thanh
Công suấtCông
(MVA)
Hộ tiêu
Công suất(MVA)
LU- ưb-AU = 109.488 -2.15= 107.338 kv
+ ASO3= 35.124 +j24.472 +2*(35+j240)*10'3=35.19+j24.952
MVA 21.69 MVA
18 +j 11.16
3=35+j
Ta có các dòng công suất chạy trên các đoạn đường sdây
sau khi bù
được cho
Dòngtổng
côngtrở
suất
kháng
dolà:
điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:
Công suất trước
củaphản
máy
biến
áp
13.5
+j
8.37
trong bàng

5.2________________________________________________________
6
-jQc3c
-j2.74*10‘
*85.44*l 102= -j2.833
MVAr
Zb30.29=10.013+
s 4 =S
j6 . 4 9 MVA
4+ASb4= 1 0 +j‘6 . 2 + 0.013+j
17.5 +j 10.846
20
+j 12.39
Dòng
công
suất
sau
tổng
trở
của
đoạn
đường
dây
3
là:
Công suất truyền vào thanh góp cao áp AS
của0 3trạm tăng áp bằng:
s3”=
sc310.013
+s=4 -jQc

33c =*35.19
+j24.952
11,765 2 +20.444
10,5 +j5.668
+ AS
OAS
4=
+j6.49
+2*(29+j200)*10'
=10.071+j6.89
MVA
10'
—*(
) + 3ý
*11'765 =0.013+
M
-j2
833=5
5
634
+j27
787
MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
công=suất
đường
dây thứ 3 là:
6
c= -j(bTổn
/2) thất

* Udm
-j2.5trên
8 * 10" *41.23*11 Ọ--j 1.287 MVAr
Dòng công
suất chạy2trên đoạn đường dây sau tổng
z4 của đường
dây là: +
+ trở7.77)
= 2.867
= 55.634 + 27.787
s4” — Sc4 -JQC4 C = 10.071 +j 6.89 -j T287 =10.071+j5.603 MVA
110
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:
bảng 5.2 .Các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây.
Sau khi bù ta tiến
hành
tính
chính
xác
dòng
cốngyêu
suấtcầu
chạy
Ta có
tổng
công
suất
phản
kháng
là: trên các doạn đuờng

dây
ở mạng
này
Dòng
côngđiện
suất
chạy
trước
tống
trở
z
của
đường
dây
là:
Qỵc= 119.064 MVAr 3
phản
điện phát
là:
s3Tống
=MVA
s3”công
+ ASsuất
= 55.634+j27.787
+ 2.867+j
5.679ra=58.501
+j33.466 MVA
2 2kháng do nguồn
j 6.575
10-071 + 5 603

Qcc
197.367
*0.62
=122.37
MVAr
AS.
=
,
'
*(9-27675+
/9.0706)
=
0.102+
ịOẢMVA
Dòng
công
suất
phản
kháng
do
điện
dung

đầu
đường
dây
3
sinh ra là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến
áp là:

2
Như
vậy
công
suất
phản
kháng
do
nguồn
phát
ra
lớn
hơn
công
suất phản kháng
110
-jỌc3d =-2.833 MVAr
do
các
hộ
phụ
tải
yêu
cầu

vây
ta
không
phải


cho
các
hộ
phụ
Vậy
có dòng
cungdây
cấplà:
cho mạch đường dây N-3-4 là: tải tiếp theo.
Côngtasuất
trướccông
tốngsuất
trở zdo
của đường
4 nguồn
3
AS
—*(_Lr_)2
+/
=0.043+
/0.93
1(A/F4)(5.3)
-*jQc3d
58.501+j33.466
-j2.833=58.501
+j30.633
MVA
h, = 10
3’+j
”+ASS4 N

=-3-4=S
10.071
5.603
+=0.102+j0.1=10.173+j
5.703 MVA
Từ
các
kết
quả
tính
toán

trên
ta

điện
áp
tại
các
nút
trong
mạng
điện ở chế

2
25
2*100*25
Sau
khisuất
tínhphản

toánkháng
được do
dòng
công
suất
chạyđoạn
vào đường
đầu đoạn
Công
điện
dung
ở đầu
dâyđường
thứ 4 dây
sinhtaratiến
là:
độtổng
phụ
tải
cực xác
đại điện
được
cho
trong
bảng
Công suất trước
trở
của
máy
biếnáp

áptại
là:
hành
tính
chính
các nút
của5.3:
mạng điện
d = -jQc
4c =
-j 1.287
MVAr
Sb4thất
=S *+AS
b4= 20+j6 575 + 0.043+j 0.931=20.043+ j7.506 MVA
Dòng công Tổn
suất
chạy
điện
vàoáp
đoạn
trêndường
tổng trở
dâyz3thứ
là:4 là:
Công
suất
truyền
vào
thanh

góp
cao
áp của-J*
trạm
tăng áp 10.1
bằng:
s4 ” - s4 -jQc4d = 10.173+j 5.703
1.287=
73+ j4.416 MVA
3
+
AS
O
4=
20.043
+j7.506
+2*(29+j200)*10'
=20.101
+j7.906MVA
Tốn thất công suất trong máy biến áp 3 là:
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
58.501
* 8.9712
+ 33.466
17.77
Điệnc=
áp-j(b
tại nút
là: = -j2.58*
/2 ) *rra Udm

10'6*41.23*
1 1 ọ*—-j
1.287 MVAr^ T,x
UN -Dòng
AU =công
1 2 1 - suất
9.252=111.748
kv
chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở z4 của đường dây là:
, thất điện
máy biến
áp.10.5*20.59
3 là:
sTổn
=S
-jQc4c 3=*áp
20.101+j7.906
—trong
* (32^)2+
-j 1.287
=20.101+j6.619=003
MVA
4A5
Mc=10'
+ yo.696(A/F4)(5.3)
Điện
tại đoạn
các nút
của mạng
điện

trong chế độ phụ tải cực đại.
Tổnbảng
thất 5.3
công
suấtáptrên
đường
dây thứ
4 là:
22
3

tải

b

4

2

4

2
25
2*100*25

2

3

4


2

4

3

4

_ P *R + Q 2*X _ 32
35.12*0,935
+tiểu
24.472*21,75
(9
27675
+ /9.0706)
cưc
2*100*32
2

Aơ5.2 =h3
h3toán0rtrong
20.
+ h3chế
6.619
Tính
đô phu♦tài
điện
áp tại
nút

phụ tảib3thứ
3 là:

= 5.06 kv

= 0.343+
Vậy ta có
110
Dòng công
suất
trước
tổng
trở
của
máy
biến
áp
3
là:
- AỨ =111.748 - 5.06= 106.688 kv
Trong
tảitổng
cựctrở
tiếuzlà:
lựa chọn:
Tổn
Stổng
thất
điện
+AS

=
trên
17.5+jlOĨ846
+là:
0.03
+j 0.696=17.53+j 11.542 MVA
b =Schế
b3phụ
4ta
Công suất trước
trở
zđộ4áp
của
đường
dây
U
=
105%*
110=115.5
kv
N
suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:
+AS Công
=Phụ
2 0 . 1 0 1 +j 6.619 + 0.343+j0.336 =20.444+ j 6.955 MVA
tải cực+jtiểu
bằng+2*(35+j240)*10'
50% phụ tải cực đại.
3
+ Công

ASoj=
17.53
11.542
=17.6+j
1 2 . 0 2 2 MVA
suấtsuất
phản
do điện
dungchế
ở đầu
đoạn
dâycho
thứtrong
4 sinhbảng
ra là:5.3
Công
củakháng
các phụ
tải trong
độ phụ
tảiđường
cực tiểu
công
suấtMVAr
phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:
d = -jQcDòng
4 c = -j
1 -287
b3


3

3

4

20.444 *9.27675 + 6.955 * 9.0706
--44--41244-3-- -



/0.336


Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

Tổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:
=

27.7732 +13.605 * (8.97 1 2 + j\7.77) = 0.71 + jl .405MVA
1102

Dòng công suất chạy trước tổng trở z3 của đường dây là:
s3’= s3” + AS = 27.773+j 13.605 + 0.71+j 1.405 =28.483 +j 15.01 MVA
Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:
-jQc3d = -2.833 MVAr
Vậy ta có dòng công suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dây N-3-4 là:
SN-3-4=S3 -jQc3d = 28.483+j 15.01 -j2.833=28.483+jl2.177 MVA

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tốn thất điện áp trên tống trở z3 là:
3

28.483*8.9712 + 15.01*17.77
Điện áp tại nút a là:
- AƯ3 = 115.5 - 4.52=110.98 kv
Tốn thất điện áp trong máy biến áp 3 là:

(kV)
= 2A\kV

_ ph3 * Rh3 + Qb3 *xb3 _ 17.53*0.935 + 11.542*21.75

Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 3 là:
u = Ua - AU = 110.98 - 2.41=108.57 kv
Tổn thất điện áp trên tổng trở z4 là:
3

b3

= \32{kV)
10.173 * 9.27675 + 5.703 * 9.0706
Ub = Ưa-AƯ4 = 110.98- 1.32=109.66 kv
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:

* ^4 + ấ4 * +4 _ 10-013* 1.27 + 6.49*27.95
1,4


ub

109.66

Vậy điện áp tại nút phụ tải thứ 4 là:

S i - 18+j 11.16 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

-45 -

= ì.llkv


Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

,„-3.145,.,21.18,2
.10.5*2 . 8

* —*(_L2_ ) +
+-+ = 0.032 +
2
32
2*100*32
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sbi=Si+ASbi= 18+jl 1.16 + 0.032+j 0.74=18.032+ jl 1.9 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
, + ASoi= 18.032 +j 1 1.9 +2*(35+j240)*10'3=18.102+jl2.38 MVA

Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
-jQcic= -jb,/2 * Udm = -j2.65*10'6*70.7l*l 102=-j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tống trở Z] của đường dây là:
s, -Sci-]Qcic= 18.102+j 12.38 -j 2.267 =18.102+j 10.113 MVA
Tốn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
2

3

2

)

2

AS, =

1 8 1 022 +10 1 1 32

,

* (11.66715+ /15.1673) = 0.415+ /0.54MVẨ

no
Công suất trước tống trở Z\ của đường dây là:
’=S,”+AS = 18.102+j 10.113 + 0.415+j0.54=18.517+j 10.653 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
-jQcid = -jQcic = -j2.267 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:
2


1

-Si-jQc,d =18.517+j io.653 -j2.267=18.517+j8.386 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Zj là:

= 3.21(kV)

Aơ, =
18.517*11.66715 + 10.653*15.1673
Điện áp tại nút a là:
Ua = ƯN-AU3= 115.5-3.27=112.23 kv
Tốn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:

2A6kV
R

Ph\*
&11 là:
_ 18.032*0,935 + 11.9*21,75
Vậy ta có điện áp tại_nút
phụbitải+thứ
ui — ua - AUbi = 112.23 - 2.46=109.77 kv
s 2 = 15+j 9.3 MVA
Tống tốn thất công suất trong máy biến áp là:

-46-



Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

ASh2 =1(T3* — *(ỉ^)2+ ý10'5*17'65 =0.022 + j0.5U(MVA)(53)
2

32

2*100*32

Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb2=S2+ASb2= 15+j 9.3 + 0 .0 2 2 +j 0.511=15.022 +j 9.811 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
sc2=sb2 + ASO2 = 15.022 +j9.811 +2*(35+j240)*10'3=15.092 +jl0.291 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
c= -jb / 2 * Udm = -j2.58*10'6*78.1*l 10 =-j2.44 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tống trở Zi của đường dây là:
s2 - SC2-JQC2C= 15.092+j 10.291 -j 2.44 =15.092+j7.851 MVA
Tốn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:
2

2

2

1 5 0922 +7 8512
* (17.5725+ /17.182) = 0.42 + jOA\MVẢ


2

Công suất trước tống trở của đường dây là:
s2 — s2”+ AS = 15.092 + j 7.851 + 0.42+j0.41=15.512+j 8.261 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
= -jQcic = -J‘2.44 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 2 là:
SN_2 — s2’ -jQc2d =15.512 +j 8.261 -j2.44=15.512+ j5.821 MVA
2

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở z2 là:

Arr

15.512*17.5725 + 8.261*17.182

—---------------------------= 3.59 ( k V )

S5= 13.5+j 8.37 MVA ^
Tống tốn thất công suất trong máy biến áp là:

-47-




Thiết kế mạng lưới điện khu vực


Nguyễn Văn Bắc

ASM=10-3*

= 0.024 ++ j8.9
ỹ0.53(MF4)cô
sb5 =S5+ASb5= 13.5+ j 8.37 + 0.024+j 0.53=13.524
MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
=Sb5 + ASO5= 13.524 +j8.9 +2*(29+j200)*Ì0'3=13.582 +)93 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 5 sinh ra là:
-jQc5c= -jb5/2 * Udm = -j*2.58*10 6*80.62*110=-j2.52 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở z5 của đường dây là:
s5 - SC -JQC5 C= 13.582+j 9.3 -j 2.52 =13.582+j6.78 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 5 là:
2

5

Công suất trước tổng trở z5 của đường dây là:
”+AS = 13.582 +j 6.78 + 0.35+j0.34=13.932 + j 7.12 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:
-jQc5d = -jộc5c = -J*2.52 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 5 là:
SN-5-S5-jQc5d =13.932+j 7.12 -j2.52 =13.932+ j4.6 MVA
5

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở z5 là:


13.932*17.5725
+ 4.6*17.182 =
Điện áp= tại
nút a là:
Ua = ƯN - AU5= 115.5 - 2.804=112.696 kv
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:

Arỉ = ^5

* ^5 + Q 5

* ^5 13.524 * 0.935 + 8.9 * 21.75

Vậy ta có điệnb áp tại =nút phụ tải thứ 5 là:
Ư5 = ua-Aưb5= 112.696 - 1.83=110.866 kv

s 6 - 20+j 12.395 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:

-48-

= 1.83 kV


tải
(kv)

Thiết
Thiếtkế

kếmạng
mạnglưới
lướiđiện
điệnkhu
khuvực
vực

=

10~3

. 175 . .23.53.2
*——*(——) +

2

40

Nguyễn
NguyễnVăn
VănBắc
Bắc

.10.5*23.532

------------------------- = 0.03 + jO.T3(MVÂ)



2*100*40


Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
s =S +ASb6= 2 0 + j 12.395 + 0.03+j 0.73=20.03 +jl3.125 MVA
bảng 5.5 điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiếu
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
5.3 Xét chế đô sau sự cố
+ ASO6 = 20.03 +j 13.125 +2*(42+j280)*10'3=20 114 +jl3.685 MVA
Trong chế độ sự cố ta xét sự cổ nặng nề nhất là sự cố đứt một mạch đường
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đuờng dây 6 sinh ra là:
dây.Khi đó các thông số của đường dây
sự cố sẽ thay đối.
6
-jQc6c=
-jb6số
/2 của
* Udm
-j2.65*10'
*60.83*l
MVAr
Khi tính toán
các thông
mạng= điện
ở chế độ
sự cố ta10sử=-jl.95
dụng các
số liệu
Dòng công sau:
suất chạy trên đoạn đuờng dây sau tổng trở z của đuờng dây là:
-JQkv
C6C = 20.114+j 13.685 -J 1.95 =20.114+jl 1.735 MVA

= 121
Phụ tải làm việc ở chế độ phụ tải cực đại.
Tổn thất công suất
trên đoạnXét
đường
dâyđường
thứ 6 là:dây N-3-4
5.3.1
đoan
Xét sự cổ đứt một mạch
dây735
trên...
đường dây truyền tải từ nút nguồn đến
20đường
1142 +11
hộ phụ tải số 3
——---------—là* (10.037 + j\ 3.05) = 0.45 + j0.585MVA
6 =trong
Sơ đồ mạngAS
điện
chế độ sự2cố
b6

6

2

6

2


Công suất trước tống trở z của đường dây là:
”+AS = 20.114+j 11.735 + 0.45+j0.585=20.564+j 12.32 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:
-jQc6 d = -jQc6c = -j 1.95 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:
-jQc6d =20.564 +j 12.32 -j 1.95 =20.564+j 10.37 MVA
6

6

Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở z là:
5

20
564*10
037
+
12
32*13
05
AƯ,=
1U.UJ/
+
1Z.0Z
3 ,!8 (fcF)
Khi xảy ra sự cố tống trở trên đoạn đường dây N-3 tăng lên gấp đôi ,còn các
Điện áp tại thông

nút a là:
số còn lại của mạng điện vẫn giữ nguyên.
UN-AU5 = 115.5-3.18=112.32 kv
Tốn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:
+j 12.395 MVA
*^máy
+ biến
Qteáp là:
* xb6 20.03 * 0.72 +13.125= *
ATĨ
= p
b6trong
Tổng tổn thất
công
suất
2A6kV
=

17.4

6 nút phụ tải thứ 6 là:
Vậy ta có điện áp*tại
ua
u = ua - AU = 112.32 - 2.16=110.16 kv
6

b6

112.32


. 10.5 *23.532 „

.o .„-3*120.,23.53,,

^

Từ các kết
quả tính toán ở trên ta có điện áp
điện ở chế
=10
) +tại/ các nút
, trong mạng=0.053+
/1.163(MF4)(5.3)
độ phụ tải cực tiểu được cho trong bảng 5.5:

2

25

2*100*25

Công suất trước tống trở của máy biển áp là:
Sb4 =S4+ASb4= 20+j 12.395 + 0.053+j 1.163=20.053+jl3.558 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm tăng áp bằng:
--4590--


N
N
/


Thiết
Thiết
kế mạng
kế mạng
lướilưới
điện
điện
khukhu
vựcvực

Nguyễn
Nguyễn
VănVăn
BắcBắc

62.194 * 17.9424 + 46.722 * 35.543

Ư3 =
= là:
22.95(kV)
CôngAsuất
phản kháng do điện dung ở cuối đuờng dây 4 sinh ra

121

2
f
tại nút a là:
-jQc4 c= -j

= áp-j2.58*10'
’*41.23*l1 ọ —-j 1.287 MVAr
UNDòng
- AƯ3công
= 121suất
- 22.95=98.05
kv
chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở z4 của đường dây là:
Tổn thất sđiện-S
ápC4trong
áp 3 làl+j 13.958 -j 1.287 =20.11 l+j 12.671 MVA
-JQC4máy
C =biến
20.11
4
PjRn+Qn*X "
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ35.12*0.935
4 là:
+ 24.472*21.75
W b 3= =
20.1 ll2 +12.671 »(9 27675+ /9.0706) = 0.433+ J0.424MVA = 5.16kV
4

1102

u.

98.05

Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 3 là:

- AUsuất= trước
98.05tổng
- 5.76=
Công
trở 92.29kV
z4 của đường dây là:
Tổn thất điện áp trên tổng trở z4 là:
”+AS = 2 0 . 1 1 1 +j 12.671 + 0.433+j0.424=20.544+j 13.095 MVA
20.544 * 9.27675 +13.095 * 9.0706
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:
AU. = -------------------——--------------------- = 3A5(kV)
d = -jQc4 c = -j 1.287 MVAr
98.05
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:
” = sưa4-jQ
c4d = 20.544+j 13.095 -j 1.287=20.544+jl 1.808 MVA
- AU
= 98.05- 3.15=94.9 kv
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 4 là:
Tốn thất công suất trong máy biến áp 3 là:
R
R
2
R * X bA _ 2(
A ĨT
-3,!45,(4U76
:i0.5*41.176
)2 _ hA * b4 Qb4
=012 +
hA+QhA* X hA

_ 20.053*1.27
+ 13.558*27.95
b3

4

4

32
u,
Dòng công suất trước tổng trở của máy biến áp 3 là:
43 b 4

2

2*100*32

v

94.9

= 4.2 6kV

Vậy điện áp tại nút phụ tải thứ 4 là:
sb3u=S
+ASb3= 35+j21.69 + 0 .1 2 +j 2.782=35.12+j24.472 MVA
4= ub - AU = 94.9 - 4.26= 90.64 kv
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp 3 là:
5.3.2 Xét đoan đường dây N-l
+ AS03= 3 5 . 1 2 +j24.472 +2*(35+j240)*10'3=35.19+j24.952 MVA

Sơ đồ nối dây của mạng diện
3

4

Dòng công suất phản kháng do điện dung ở cuối đoạn đường dây 3 sinh ra là:
c -j2.74/2 *10'6*85.44*1102= -jl.416MVAr ’
2-TPDH-320OO/110
Dòng công suất sau tổng trở củaAC-95
đoạn đường dây 3 là:

<2>
s3”=
N sc3 +S ”’-jQ 3 c = 35.19 +j24.952 +20.544 +jl 1.808
4

C

-j 1.416=55.734 +j35.344 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây thứ 3 là:

<2>

SI =36+j22,31 MVA

5570,71
7342kro
+ 35 3442 ...
A 5, =-----------V------------* (17.9424 + /35.543) = 6.46 + /12.794MVA


3
no
= 23.3343 +j 30.335 Q
J B/ 2 = Vỉ *2.65*10"6 * 70.71=9.369*10"5 s
Dòng công suất
chạy trước
trở z3 của đường dây là:
Si=36+j
22.31tổng
MVA
+ AS
55.734+j35.344
+6.46+j
Tổng” tổn
thất= công
suất trong máy
biến 12.794
áp là: =62.194 +j48.138 MVA
Dòng công suất phản kháng do điện dung ở đầu đường dây 3 sinh ra là:
-j 1.416 MVAr
2

3

2

145do. .42.35.2
Vậy ta có dòng công suất
nguồn cung cấp.10.5*42.35
cho mạch đường„dây N-3-4 là:

A?,,
=10
*

*(
——)+./
=0.127+
’ - jQc3 d = 62.194+j48.138 -j 1.416=62.194 +j46.722—
MVA
2

32

Công suất traớc tống trở của máy biến áp là:

2*100*32

- 5 -15 -2 -


Thiết kế mạng lưới điện khu vực

Nguyễn Văn Bắc

Sbi =S,+ASbl= 36+j22.31
+ 0.127+J* 2.942=36.127+j25.252 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
sci=sb, + ASoi= 36.127 +)25.252 +2*(35+j240)*10'3=36.197+j25.732 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đuờng dây 1 sinh ra là:
-jQcic=-jbi/2 * Udm =-j2.65*10"6*70.71*1/2 *110=-jl.l34 MVAr

Dòng công suất chạy trên đoạn đuòng dây sau tổng trở Z ị của đường dây là:
Si = Sci -jQcic = 36.197+j 25.732 -j 1.134 =36.197+j24.598 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
2

o/T 1 0^2 . r\yỊ r QO2

ASỊ =—------ —--------*
4.802

(23.3343+ /30.335) = 3.7+ /

1102

Công suất trước tống trở Z \ của đường dây là:
”+AS = 36.197+j 24.598 + 3.7+j4.802=39.897+j 29.4 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến
hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z \ là:
1

39.897*23.3343 + 29.4*30.335 1ir
A Ư, = -------------------—--------------------= 15.065(&F)
Ar7

121

Điện áp tại nút a là:
Ua = ƯN- AƯ3 = 121 - 15.065=105.935 kv

Tổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:
bỉ

_ *R b i +Qb\ *XM _ 36.127*0.935 + 25.252*21,75
~
ua
~
105.935

Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 1 là:
AUbi - 105.935 -5.5=100.435 kv

5.3.3 Xét đoan đường dây N-2.

Sơ đồ của đường dây khi có sự cổ

2-TPDH-32000/110

-53 -

= 5.5kV