Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tính toán kỹ thuật phần điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.28 KB, 10 trang )

Thuyết minh thiết kế thi công

Chơng 4: tính toán kỹ thuật phần điện
4.1 Cỏc tiờu chun v ti liu tham kho :
11 TCN 18 : 2006 - Quy phm trang b in Phn I : Quy nh chung
11 TCN 19 : 2006 - Quy phm trang b in Phn II : H thng ng dn in
11 TCN 20 : 2006 - Quy phm trang b in Phn III : Bo v v t ng
11 TCN 21 : 2006 - Quy phm trang b in Phn IV : Thit b phõn phi v trm bin
ỏp
TCVN 3743 : 1983 Chiu sỏng nhõn to cỏc nh cụng nghip v cụng trỡnh cụng nghip.
TCVN TCXD 46 : 2007 Chng sột cho cỏc cụng trỡnh xõy dng.
Hng dn thit k lp t in theo tiờu chun quc t IEC ca nh xut bn khoa hc v
k thut nm 2001.
Sỏch tra cu v cung cp in xớ nghip cụng nghip Mng li in cụng nghip Bn
dch ca B mụn h thng in Trng i hc bỏch khoa H Ni 1988 (Nh xut bn
khoa hc v k thut H Ni).
4.2 Mụ t chung :
H thng cp nc th xó Trm Trụi, huyn Hoi c, H Ni c thit k vi cụng sut
550m3/ngy cho giai on 1 cú cỏc hng mc cn cp in sau :
- 3 trm bm ging lp mỏy bm chỡm loi : Q=15m3/h; H=70-75m; N=7,5kW :
+ Ging G1 khoan trong trm x lý
+ Ging G2 cỏch trm x lý khong 110m
+ Ging G3 cỏch trm x lý khong 260m.
- 2 b lng ng kt hp phn ng lp mỏy khuy cú ng c 0,37kW.
- Trm bm lp : 02 bm nc sch loi Q=40m3/h; H=30m; N=5,5kW (1 chy, 1 d
phũng); giai on 2 s lp thờm 1 bm cựng loi. nhng lỳc cao im cú th chy c 2
mỏy. Mt (01) bm nc ra lc loi Q=110m3/h; H=12m; N=7,5kW.
- Nh húa cht, nh clo cú cỏc mỏy khuy phốn, bm nh lng phốn, thit b iu ch
Javen, qut giú
- B thu bựn lp 01 mỏy bm chỡm loi Q=20m3/h; H=10m; N=1,1kW
- Nh hnh chớnh


- Chiu sỏng cỏc hng mc v khu x lý
- H thng thu sột v tip t.

4.3 Ngun in :
Ngun in h th 3 pha 380V/220V 50Hz cp cho ton b h thng cp nc d kin ly t
trm bin ỏp trờn ct 100kVA- 22/0,4kV s c xõy dng trong khuụn viờn ca trm x lý.
Ngun in trung th 22kV cp cho trm bin ỏp ny s ly t ng dõy 22 kV gn nht ca
1


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

tỉnh bằng đường dây trên không. Phần đường dây trung thế và trạm biến thế sẽ do cơ quan tư
vấn thuộc sở điện lực địa phương chịu trách nhiệm lập bản vẽ thiết kế chi tiết.

4.4 Tính chọn máy biến áp :
a) Thống kê các phụ tải điện :
(Các thông số kỹ thuật của động cơ : hiệu suất η và hệ số công suất cos ϕ tạm lấy theo sổ tay
tra cứu trong quyển : “ Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC “ của Nhà
xuất bản Khoa học kỹ thuật.)

Cos ϕ

Hiệu
suất
η

Công
suất đặt
biểu

kiến Pai
(kVA)

7,5

0,83

0,85

10,63

31,89

2

0,37

0,73

0,64

0,79

1,58

2

2

5,5


0,83

0,84

7,9

15,8

- Máy bơm nước rửa lọc Q110m3/h ; H=12m

1

1

7,5

0,83

0,85

10,63

10,63

- Máy bơm bùn Q=20m3/h ;
H=10m

1


1

1,1

0,79

0,75

1,9

1,9

Số
máy
đặt

Số
máy
chạy

Công
suất
đặt
(kW)

- Máy bơm giếng
Q=15m3/h ; H=70-75m

3


3

- Máy khuấy bể phản ứng

2

- Máy bơm nước sạch
Q=40m3/h ; H=30m

Tên phụ tải

Σ(kdti .
Pai)
(kVA)

- Nhà hóa chất và clo

5

- Nhà hành chính

3

- Chiếu sáng

2

Các phụ tải khác

3

Tổng

74,8

b) Tính dung lượng của máy biến áp :
ST ≥ ∑ ( kdti × Pai ) × α = 74,8 × 1,1 = 82,28kVA
Pai =

Pi
η × cos ϕ

(1)
(2)

Trong đó : - Pai là công suất biểu kiến của phụ tải thứ i
- kdti là hệ số đồng thời của phụ tải thứ i
- α là hệ số an toàn (=1,1)
Chọn máy biến áp T1 có dung lượng 100 kVA

4.5 Điện động lực và điều khiển :
a. Tủ điện TĐ1 :
2


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

- Tủ điện TĐ1 phân phối điện cho toàn bộ trạm cấp nước được đặt ở phòng điều khiển trong
trạm bơm nước sạch và rửa lọc. Tủ này còn có các thiết bị phân phối và điều khiển các máy
bơm giếng G1, các máy bơm nước sạch, bơm rửa lọc, máy khuấy ở bể phản ứng, máy bơm
bùn ở bể thu bùn và các hạng mục khác.

- Cáp cấp nguồn từ trạm biến áp trên cột về tủ điện chính sẽ được chôn ngầm trực tiếp ở độ
sâu 0,7m dưới mặt đất.
b. Các trạm bơm giếng :
- Giếng G1 được khoan ngay trong khuôn viên của trạm xử lý nên thiết bị đóng cắt, khởi động
và bảo vệ cho động cơ máy bơm này sẽ được lắp trong tủ điện TĐ1 ở phòng điều khiển.
- Tại các trạm bơm giếng G2, G3 lắp 1 tủ điện động lực và điều khiển. Máy bơm giếng được
khởi động trực tiếp và bảo vệ bởi bộ bảo vệ động cơ kỹ thuật số với các chức năng : bảo vệ
quá tải, chống mất pha và đảo pha. Các động cơ bơm cũng được bảo vệ chống chạy cạn .
- Nguồn điện hạ thế 3 pha 380V/220V cấp cho các trạm bơm giếng lấy từ tủ điện chính (TĐ1)
trong trạm bơm nước sạch bằng cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC, có hai lớp băng
thép bảo vệ và được chôn ngầm trực tiếp.
- Tiết diện của cáp cấp điện cho các giếng phải được chọn để đáp ứng được các yêu cầu sau :
-

Có dòng điện lâu dài cho phép.
Sụt áp tại động cơ phải ≤ 5% trong điều kiện làm việc bình thường
Sụt áp khi khởi động ≤ 10%.

c. Bể lắng :
- Hai bể lắng đứng với ngăn phản ứng trung tâm lắp máy khuấy, công suất động cơ 0,37kW.
Máy khuấy được khởi động trực tiếp và bảo vệ quá tải bằng rơ le nhiệt lắp trong tủ điện TĐ1.
Máy khuấy có thể được vận hành từ hai nơi : nhờ các nút nhấn lắp trên cánh tủ điện hoặc trên
hộp nút nhấn lắp ngay tại khu vực bể lắng.
d. Trạm bơm nước sạch và rửa lọc :
- Ở giai đoạn 1 sẽ có 2 máy bơm nước sạch (1 chạy, 1 dự phòng) loại Q=40m 3/h, H=30m,
công suất động cơ N=5,5kW. Giai đoạn sau sẽ lắp thêm 1 máy bơm cùng loại. Các máy bơm
nước sạch thay nhau vận hành qua máy biến tần. Công tắc chuyển mạch CM4 sẽ chọn máy
bơm vận hành qua biến tần. Máy bơm nước sạch có thể được vận hành theo 2 chế độ : bằng
tay hoặc tự động. Ở chế độ tự động máy bơm sẽ vận hành theo nhu cầu sử dụng nước. Tín
hiệu dòng điện 4-20mA từ bộ đo áp lực lắp trên đường ống đẩy ra mạng sẽ được đưa về bộ

điều khiển lập trình PLC, bộ này sẽ điều khiển biến tần và 2 máy bơm còn lại.
- Máy bơm rửa lọc có công suất Q=110m3/h, H=12m, N=7,5kW.
- Máy bơm nước rửa lọc được khởi động trực tiếp và bảo vệ bằng bộ bảo vệ động cơ kỹ thuật
số với các chức năng : bảo vệ quá tải, chống mất pha và đảo pha. Máy bơm này có thể được
điều khiển từ tủ điện chính, hoặc nhờ các nút nhấn chạy/ dừng lắp ở hộp điều khiển tại chỗ
LCP đặt gần cụm bể lọc cát để thuận tiện cho việc rửa bể lọc.
e. Nhà hóa chất, nhà clo:
- Nhà hóa chất, clo và nhà kho được thiết kế liền kề nhau.
3


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

- Nhà hóa chất có 2 máy khuấy phèn, 2 bơm định lượng phèn.
- Nhà clo có bộ điện phân dung dịch muối ăn thành javen và bơm định lượng javen, 1 quạt
thông gió.
- Trong nhà hóa chất sẽ có 1 tủ điện (ký hiệu TĐ2) để phân phối và điều khiển cho các phụ tải
của nhà hóa chất, clo và kho.
- Các máy khuấy, máy bơm định lượng, quạt gió được khởi động trực tiếp và bảo vệ quá tải
bằng rơ le nhiệt.
f.

Bể thu bùn :

- Tại bể thu bùn lắp 1 máy bơm chìm. Máy bơm được khởi động trực tiếp và bảo vệ quá tải
bằng rơle nhiệt và bảo vệ chống chạy cạn nhờ công tắc mức nước thấp. Công tắc tơ và rơ le
nhiệt được lắp trong tủ điện TĐ1.
- Trong bể thu bùn lắp bộ công tắc mức nước : 2 mức cao và thấp. Công tắc mức nước loại sử
dụng cho nước thải có thể là kiểu điện cực hoặc nguyên tắc phao mức nước.
- Máy bơm có thể được vận hành theo 2 chế độ :

+ Bằng tay nhờ các nút nhấn chạy/ dừng lắp trên cánh tủ điện TĐ1.
+ Tự động vận hành theo mức nước trong bể : khi mức nước cao - bơm chạy, nước hạ
xuống mức thấp - dừng bơm.
g. Cáp điện
- Cáp điện động lực từ
TĐ1 đến các trạm bơm giếng G2, G3 sử dụng loại
Cu/XLPE/DSTA/PVC (ruột đồng, cách điện XLPE, quấn 2 lớp băng thép bảo vệ, vỏ ngoài
PVC. Cáp này được chôn trực tiếp dưới mương đất sâu 0,7m; đoạn qua sân và đường đi luồn
trong ống HDPE
- Cáp điện đi trong nhà là loại Cu/XLPE/PVC đi trên máng cáp hoặc luồn trong ống uPVC
chôn dưới nền.
- Cáp điện từ tủ TĐ1 đến các hạng mục khác trong khu xử lý được luồn trong ống ghen xoắn
HDPE rồi chôn sâu 0,7m. Đoạn qua sân và đường đi luồn trong ống HDPE cứng.
- Cáp điều khiển loại Cu/PVC/PVC, ký hiệu DVV.
- Cáp tín hiệu có lưới chống nhiễu DVV/Sc

4.6 Các tính toán cơ bản :
4.6.1.

Tính chọn áp tô mát tổng :

Dòng điện định mức phía hạ thế của máy biến áp được tính theo công thức :
It =

S BA
3.U

=

100

3.0,38

= 151,9 A

(3)

Chọn áp tô mát tổng MCCB-3P-160A
4.6.2.

Chọn cáp tổng từ trạm biến áp đến tủ TĐ1:

- Cáp điện chọn loại Cu/XLPE/PVC luồn trong ống nhựa xoắn HDPE chôn sâu 0,7m trong
mương cáp.
4


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

- Tiết diện của cáp chọn theo dòng điện định mức có điều chỉnh theo điều kiện lắp đặt theo
công thức sau :
I t' =

It
151,9
=
= 213,34 A
K 1 .K 2 .K 3 .K 4 0,8.1.1.0,89

(4)


Chọn cáp Cu/XLPE/PVC-3x70+1x35 – có dòng định mức lâu dài cho phép 254A.
- Sụt áp tại đầu vào của tủ điện TĐ1 khi đầy tải với chiều dài cáp từ TBA đến là 70m tính theo
công thức:
∆U = 3.I t .( R. cos ϕ + X .sin ϕ ).L = 3.151,9.(

22,5
.0,85 + 0,08.0,526).0,07 = 5,8V
70

∆U
5,8
∆U % =
.100% =
.100 = 1,528%
U
380

(5)

Trong đó :
22,5Ωmm 2 / km
cho dây đồng
S (mm 2 )

R

Điện trở của dây và bằng R =

X


Cảm kháng của dây = 0,08Ω/km (bỏ qua cho cáp có tiết diện <50mm2

L

Chiều dài cáp (km)

4.6.3.

Tính dòng điện ngắn mạch

-

Tính toán dòng điện ngắn mạch nhằm lựa chọn các thiết bị điện như thanh cái, các thiết bị
đóng cắt. Để chọn CB tổng cần phải tính toán dòng điện ngắn mạch trong trường hợp nặng
nề nhất với giả thiết ngắn mạch 3 pha xảy ra trên thanh cái của tủ điện.

-

Dòng điện ngắn mạch xung kích được tính theo công thức:
ixk = 2 .K xk .I N

(6)

Trong đó : - Kxk là hệ số xung kích và được lấy theo toán đồ tra cứu là hàm số phụ thuộc vào tỷ
số giữa điện kháng xn(mΩ) và điện trở thuần rn(mΩ) của mạch điện tính đến điểm ngắn mạch.
-

IN là dòng điện ngắn mạch duy trì và được tính theo công thức:
IN =


U dm

(7)

3.Z Σ

Trong đó Udm(V) là điện áp danh định phía hạ thế máy biến áp
Z∑(mΩ) – tổng trở
-

Máy biến áp:
rba =

xba

2
∆Pk .U dm
1,75.400 2
=
= 28mΩ
2
S dm
100 2

 ∆P
= U −  k
 S dm
2
k


2

2

2
 U dm
1,75 
400 2

2
 ×
= 0,04 − 
= 57,55mΩ
 ×
S dm
100
 100 


5


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

Trong đó (tạm tính theo tài liệu của Công ty CP chế tạo máy biến áp MI BA): S dm(kVA)
= 100kVA là dung lượng danh định của máy biến áp
Uk =4% là điện áp ngắn mạch %
∆Pk(kW) = 1,75kW : tổn thất của máy biến áp khi ngắn mạch
Udm (V) = 400V : điện áp định mức phía hạ áp của MBA


-

Cáp CXV-3x70+35 dài 60m (tạm tính theo thông số của CADIVI)

Điện trở của dây
r0 = 0,524 mΩ/m → rcap = ro. l =0,524.60= 31,44mΩ
Cảm kháng của dây
x0 = 0,08mΩ/m → xcap = x0. l = 0,08.60 = 4,8mΩ
-

Tổng điện trở và cảm kháng của cả máy biến áp và cáp:

r∑ = rba + rcap = 28 + 31,44 = 59,44 mΩ
x∑ = xba + xcap = 57,55+4,8= 62,35 mΩ
zΣ = rΣ2 + xΣ2 = 59,442 + 62,352 = 86,14mΩ
IN =

U dm
400
=
= 2,68kA
3.Z Σ 1,732 * 86,14

ixk = 2 × 1,2 × 2,68 = 4,55kA
Vì x∑/r∑ = 62,35/59,44 =1,049 ⇒ Kxk = 1,2
Áp tô mát tổng chọn loại vỏ đúc có khả năng cắt 10kA là hoàn toàn đảm bảo.

4.6.4.

Tính chọn cáp điện cho các giếng G1,G2 & G3:


a. C¸p cÊp ®iÖn cho giÕng G1 :
-

-

Giếng G1 được khoan ngay trong khuôn viên của trạm xử lý. Động cơ bơm giếng
được khởi động trực tiếp và bảo vệ bằng rơ le điện tử bảo vệ động cơ. Các thiết bị
đóng cắt, khởi động, bảo vệ được đặt trong tủ điện TĐ1. Cáp điện từ tủ điện đến động
cơ bơm sử dụng loại CXV (Cu/XLPE/PVC) luồn trong ống ghen nhựa HDPE xoắn và
chôn sâu 0,7m dưới mặt đất. Tổng chiều dài của cáp này (kể cả đoạn cáp thả dưới
giếng dài khoảng 25m) là 70m.
Dòng điện định mức của động cơ bơm giếng G1 là :
Ib =

P
=
3.U .η . cos ϕ

7,5
= 16,15 A
3.0,38.0,85.0,83
6


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

-

Sụt áp tại đầu vào của tủ điện TĐ1 khi đầy tải với chiều dài cáp từ TBA đến là 70m

tính theo công thức:

∆U T = 3.I t .( R. cos ϕ + X . sin ϕ ).L = 3.151,9.(
-

22,5
.0,85 + 0,08.0,526).0,07 = 5,8V (5)
70

Khi tất cả các phụ tải làm việc bình thường và động cơ bơm giếng G1 khởi động :
I G1 = 16,15 A
I C1kd = K kd .I b = 6,5.16,15 = 105 A
ITkd = 151,9 − 16,15 + 105 = 240, 75 A
cos ϕTkd = 0,8
∆U kd = 3.240, 75.(

22,5
.0,8 + 0, 08.0, 6).0, 07 = 7,9V
70

Trong đó :

-

Điện trở của dây và bằng R =

X

Cảm kháng của dây = 0,08Ω/km


L

Chiều dài cáp (km)

Sụt áp từ tủ điện TĐ1 đến động cơ bơm giếng G1 trong điều kiện làm việc bình
thường là :
∆U = 3.I b .R. cos ϕ .L = 3.11,5.
∆U % =

-

22,5Ωmm 2 / km
cho dây đồng
S (mm 2 )

R

22,5
.0,83.0,07 = 4,3V
6

∆U
6,1
.100% =
.100% = 1,14%
U
380

Sụt áp từ tủ điện TĐ1 đến động cơ bơm giếng G1 khi khởi động là :
I kd = K kd .I b = 6,5.11,5 = 74,75 A

cos ϕ kd = 0,35
∆U kd = 11,89V
∆U kd % = 3,1%

- Theo công thức (5) : sụt áp từ TBA
đến TĐ1 là 5,8V → sụt áp từ TBA
đến động cơ bơm giếng G1 trong điều

kiện làm việc bình thường là :
∆U G1 = 5,8 + 6,1 = 11,9V
∆U G1 % = 3,13% < 5%
-

Sụt áp từ TBA đến động cơ bơm giếng G1 khi khởi động là :
∆U G1kd = 8,9 + 16,7 = 25,6V
∆U G1kd % = 6,74% < 10%

b. Tính chọn cáp điện cho các giếng G2 & G3:

7


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

-

Cáp cấp điện cho 2 giếng G2 & G3 sử dụng loại cáp chôn ngầm trực tiếp
Cu/XLPE/DSTA/PVC (cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC, giáp bảo vệ 2 lớp băng
kim loại).


-

Dòng điện định mức của trạm bơm giếng được tính bằng tổng dòng điện định mức của máy
bơm chìm và dòng điện của các phụ tải khác (chiếu sáng – tạm tính =1A)
I gieng = 16,15 + 1 = 17,15 A

- Kiểm tra cáp theo sụt áp cho phép đến động cơ bơm giếng : khi vận hành bình thường yêu
cầu ≤ 5% và khi khởi động ≤ 10% được tính theo bảng sau :
Diễn giải

Khi vận
hành
bình
thường

Khi khởi
động

Giếng G2

Giếng G3

Dòng điện định mức của trạm

17,15A

17,15A

Cáp từ tủ TĐ1 đến


CXV/DSTA3x10+1x6

CXV/DSTA3x25+1x16

Dòng điện làm việc lâu dài cho phép

87A

144A

Chiều dài cáp từ tủ TĐ1

110m

260m

Cáp từ tủ điện giếng đến động cơ bơm CXV-3x4+1x2,5
chìm
L=30m

CXV-3x4+1x2,5

Sụt áp từ MBA đến tủ TĐ1

5,8V

5,8V

Sụt áp từ TĐ1 đến tủ điện giếng


6,1V

5,77V

Sụt áp từ tủ điện giếng đến động cơ

4V

4V

Tổng sụt áp từ TBA đến động cơ bơm

15,9V

15,57V

4,2% < 5%

4,1% <5%

Sụt áp từ MBA đến tủ TĐ1

8,9V

8,9V

Sụt áp từ TĐ1 đến tủ điện giếng

15,9V


15V

Sụt áp từ tủ điện giếng đến động cơ

10,74V

10,74V

Tổng sụt áp từ TBA đến động cơ bơm

35,54V

34,64V

9,35% <10%

9,11% <10%

L=30m

4.7 Chiếu sáng :
(a). Độ rọi yêu cầu :
Độ rọi trung bình của các hạng mục công trình lấy theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 3743 :
1983
Bảng 1. : Độ rọi yêu cầu
Phòng điều khiển

>100 lux

Trạm bơm, nhà hóa chất, nhà clo


>100 lux

Văn phòng

>100 lux

Chiếu sáng khu xử lý

> 10 lux

(b). Chiếu sáng trong nhà :
8


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng

Trạm bơm, phòng điều khiển, nhà hoá chất, nhà hành chính được chiếu sáng bằng đèn huỳnh
quang 1,2m – 40W/220V. Các phòng hành chính và phòng điều khiển quản lý lắp quạt trần sải
cánh 1,4m.
(c).

Chiếu sáng bên ngoài:

Hệ thống chiếu sáng bên ngoài gồm 3 cột đèn chiếu sáng sân vườn loại Arlequin/Jupiter của
công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị Hapulico. Mỗi cột đèn lắp 2 đèn cao áp thuỷ ngân 70W.
(d). Chiếu sáng sự cố :
Tại phòng điều khiển , trạm bơm, nhà hóa chất, nhà clo, được lắp thêm bộ đèn sự cố có ắc qui
và bộ nạp ắc qui để chiếu sáng khi mất điện.
(e).


Công thức tính toán :
Số bộ đèn cần thiết được tính theo công thức :
E×A
N=
F ×U × M
N
E
A
F
U
M

(f).

: Số bộ đèn
: Độ rọi yêu cầu (lux)
: Diện tích phòng (m2)
: Quang thông của đèn (lm)
: Hệ số chiếu sáng (dựa vào hệ số phòng)
: Hệ số bảo dưỡng

Tính toán chi tiết:

- Phòng quản lý :
N=

100 × 3 × 3,4
= 1,83
2800 × 0,35 × 0,57


→ N=2 bộ

Trong đó : E = 100 lux (Độ rọi yêu cầu)
A= 3m x 3,4m (diện tích phòng)
F=2800 lm (quang thông của đèn huỳnh quang 1,2m)
U = 0,35 (hệ số chiếu sáng: hệ số phòng = 0,63; hệ số phản chiếu trần = 80%;
hệ số phản chiếu tường = 60%)
M = 0,57 (hệ số bảo dưỡng cho loại đèn hở và trong môi trường bình thường).
-

Phòng bơm : A=6,3 m x 3,4m; Chiều cao treo đèn H=2,5m → hệ số phòng = 0,88 → hệ số
sử dụng U=0,43.
N=

100 × 6,3 × 3,4
= 3,12 → N=4 bộ
2800 × 0,43 × 0,57

4.8 Hệ thống tiếp đất : Gồm 2 hệ thống tiếp đất riêng biệt.
4.8.1- Hệ thống tiếp đất an toàn :
-

Tất cả các tủ điện , vỏ kim loại của các thiết bị điện phải được nối vào hệ thống nối
đất của trạm biến áp trên cột đặt trong khuôn viên trạm cấp nước.
9


ThuyÕt minh thiÕt kÕ thi c«ng


-

Điện trở của hệ thống tiếp đất an toàn phải ≤ 4Ω.

-

Các tủ điện được nối đất bằng dây Cu/PVC-35mm2 .

-

Vỏ động cơ được nối đất bằng dây trung tính của cáp động lực đấu vào thanh tiếp đất
an toàn của tủ điện.

4.8.2- Hệ thống chống sét : Gồm :
-

Các kim thu sét bằng thép mạ kẽm nhúng nóng φ20 dài 1000mm hàn trên mái trạm
bơm, trên mái nhà hành chính và nhà hoá chất .

-

Dây dẫn sét bằng thép φ12, đoạn theo tường xuống đất luồn trong ống PVC φ21.

-

Cọc tiếp đất bằng thép L63x63x6 dài 2,5m đóng sâu 0,8m.

-

Dây tiếp đất bằng thép dẹt 40x4 chôn trong mương đất sâu 0,8m và hàn vào các đầu

trên của các cọc tiếp đất chống sét.
Điện trở tiếp đất yêu cầu ≤ 10Ω.

10



×