Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

phát triến và cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP kỹ thưong việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.42 KB, 24 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

MỤC LỤC

Trang
Phần I. Quá trình hình thành, phát triến và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng
kỹ loại
thưong
Việt Nam
LịchTMCP
sử nhân
đã chứng
kiến một cuộc đối thay kỳ diệu, đế rồi kết
quả của những sự chuyển mình quá nhiều thế ký ấy chính là hệ thống các
ngân hàng hiện đại ngày nay với vị trí là “xương sống, mạch máu của nền
kinh tế
phải ngẫu
mà ngân
hàngTMCP
lại ở vào
1. Lịch
sử quốc
hìnhdân”.
thànhKhông
và phát
triển nhiên
của Ngân
hàng
kỹ vị trí trụ
cột


quyết
định
sự
tồn
vong
của
nền
kinh
tế
đất
nước
như
vậy.
Chính
bề dày
thương Việt Nam
lịch sử thai nghén, ra đời, tồn tại và phát triển cũng như tính chất đặc thù là
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ đã đương nhiên đặt ngân hàng vào vị trí
huyết mạch đó.
1.1. Lịch sử hình thành
Hoạt động của NHTM đa dạng, phức tạp và luôn thay đối đế bắt kịp
phátchóng
triển vàcủa
cácnền
mốckinh
lịch sử
với sự 1.2.
thayQuá
đốitrình
nhanh

tế, đặc biệt là trong thời kỳ hội
nhập với vai trò là trung gian tài chính, NHTM đã đẩy mạnh công tác huy
động vốn đầu tư phát triển sản xuất, giúp cỗ máy kinh tế được vận hành
một2.cách
và liên
Cơtrơn
cấu tru
tố chức
củatục.
Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam

3. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Phần II. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ tại trung tâm xử lý, nghiệp vụ
hội sở Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam

1. Chức năng, trách nhiệm, nhiệm vụ của trung tâm xử lý nghiệp
vụ

2. Quy trình công việc tại trung tâm xử lý nghiệp vụ

3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng tù’ (Documentary credit)

3.1. Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ

3.2. Khái niệm thư tín dụng (Letter of credit - LIC)


1.2.1.


Hoạt động huy động vốn của Techcombank

1.2.2.

Hoạt động sử dụng vốn

2. Ket quả hoạt động kinh doanh trong nhũng năm qua

2.1. Tình hình lợi nhuận của Techcombank

2.2. Các hệ số sinh lời

3. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản khác

4. Hoạt động phi tín dụng của ngân hàng

4.1. Hoạt động bảo lãnh


PHẢN I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ co CẤU TỎ
CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM

/.

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP kỹ thương
Việt Nam
/. Lịch sử hình thành


Ngân hàng thương mại cố phần kỹ thương Việt Nam - tên giao dịch
quốc tế: Vietnam Techcombank and Commercial Joint stock Bank Techcombank (viết tắt TCB) ra đời ngày 27 tháng 9 năm 1993 theo giấy
phép số 0040/NH-GP cấp ngày 6 tháng 8 năm 1993 của Thống đốc ngân
hàng nhà nước ViệtNam, với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng được chia thành
4000 cổ phiếu có mệnh giá 5 triệu đồng, cố đông lớn nhất của ngân hàng là
hãng hàng không Việt Nam với tống số vốn góp là 6 tỷ. Ngoài ra còn có
một số doanh nghiệp nhà nước như Tổng công ty Da Giầy, Tổng Công ty
Dệt May... và một số cá nhân.

Mạng lưới hoạt động của Techcombank tính đến ngày 31/12/2008,
gồm 169 chi nhánh và phòng giao dịch được phân bổ hoạt động tại 35 tỉnh
thành phố trên toàn quốc.

Là một ngân hàng thương mại đô thị đa nặng, TCB cung ứng phong
phú và đa dạng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống cũng như các
dịch vụ mới với công nghệ hiện đại.

Trong những năm qua, TCB luôn vươn tới một ngân hàng với hình
ảnh an toàn, thuận tiện và thân thiện với khách hàng, vững chắc và tiềm
năng với nhà đầu tư, chuyên nghiệp và thách thức đối với người lao động
chất lượng cao.
1.2. Quả trình phát trỉến và các mốc lịch sử
* Thòi kỳ 1994-1995:

- Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.


- Thành lập chi nhánh TCB Hồ Chí Minh khởi đầu cho quá trình
phát triến nhanh chóng của TCB tại các đô thị lớn.


* Thời kỳ 1996:

- Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.

- Thành lập chi nhánh TCB Thăng Long cùng phòng giao dịch
Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội, phòng giao dịch Thắng Lợi trực thuộc TCB
Hồ ChíMinh.

* Thời kỳ 1998-1999:

- Trụ sở chính chuyển sang toà nhà TCB, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội

- Thành lập chi nhánh TCB Đà Nằng tại Đà Nằng.

- Tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng

- Khai trương phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội

* Thời kỳ 2000-2001:

- Thành lập phòng giao dịch Thái Hà tại Hà Nội

- Tăng vốn điều lệ lên 102,34 tỷ đồng.

* Năm 2004:


- Ngày 30/4/2004, tăng vốn điều lệ lên 234 tỷ đồng

- Ngày 02/8/2004, tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng


- Ngày 26/11/2004, tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng

* Năm 2005:

- Ngày 28/10/2005, tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ đồng

- Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất
TenemossT24R5.

* Năm 2006:

- Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế thư the bank of New York
Citibank, wachovia.

- Nhận cúp vàng “vì sự tiến bộ xã hội và phát triến bền vững” do
tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao tặng.

- Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ đồng.

* Năm 2007:

- Ra mắt hàng loạt các sản phẩm dịch vụ mới.

- Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.


Ban

pháp


chế



Techcombank đã thành công trong việc tái thiết
cơ cấu
Ban giám
đốctố chức ở các khối,
góp phần xây dựng vai trò, trách nhiệm quyền hạn rõ ràng, minh bạch trong




Cty quản lý quỳ Techcom
Capital
Cty quản lý tài sản & khai
thác tài

Bộ

phận


3. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
a. Ban pháp chế và kiêm soát tuân thủ

* Chức năng: Hồ trợ, tư vấn về mặt pháp lý cho các chi nhánh, phòng
ban trên toàn hệ thống trong việc chỉ đạo và thực hiện hoạt động kinh doanh
giám sát hoạt động tuân thủ của các đơn vị, phòng ban trên toàn hệ thống.

Cập nhật và thiết lập danh mục các văn bản và văn bản quy phạm pháp luật về
hoạt động ngân hàng và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ sở
dữ liệu luật và công báo để cung cấp tới các đơn vị, phòng ban trên toàn hệ
thống. Đưa ra ý kiến góp ý, kiến nghị đối với các văn bản quy phạm pháp luật
do cơ quan chức năng có thẩm quyền ban hành.

* Nhiệm vụ: thực hiện công tác đào tạo, phố biến, giáo dục pháp luật,
nội quy, quy chế của Ngân hàng cho CBNV, phối họp với các đơn vị có liên
quan tiến hành kiếm tra việc thực hiện pháp luật, nội quy, quy trình kiến nghị
những biện pháp xử lý.
b. Phòng Tài chỉnh kế toán

* Chức năng: tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác quản lý tài
chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ.

* Nhiệm vụ:

- Chi trả lương và các khoản thu nhập khác cho CBNV.

- Tố chức quản lý, theo dõi, hạch toán kế toán TSCĐ, công cụ lao
động...

- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.

- Thực hiện quản lý, kiểm soát thông tin khách hàng.


xây dựng các gói sản phẩm phù hợp và các giải pháp cho khách hàng lớn.

* Nhiệm vụ:


- Tìm kiếm và tiếp cận các dự án trung và dài hạn.

- Chăm sóc khách hàng hiện tại và bán chéo các sản phẩm tín dụng, phi
tín dụng.

- Thực hiện các chưong trình đẩy mạnh hoạt động khách hàng doanh
nghiệp lớn.
d. Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

* Chức năng: thấm định hồ sơ của khách hàng, phát hiện thiếu sót đế từ
đó bổ sung hoàn chỉnh, xác định mức cho vay, mức phí thanh toán, bảo lãnh
hợp lý...

* Nhiệm vụ: thu thập thông tin của khách hàng, phối hợp cùng với
phòng phân tích và hỗ trợ kinh doanh định giá tài sản đảm bảo.
e. Bộ phận marketing

* Chức năng: quản lý thương hiệu, đảm bảo tính thống nhất, nhất quán
và dễ nhận của thương hiệu Techcombank, đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm quảng bá hình ảnh tốt về ngân hàng đối với công
chúng cũng như khách hàng nội bộ.

* Nhiệm vụ: Theo dõi diễn biến thị trường, thu thập thông tin về đối
thủ cạnh tranh. Khảo sát các sản phâm ngân hàng tài chính của các ngân hàng
trong và ngoài nước đế đề xuất các ý tưởng phát triển sản phẩm mới ứng dụng
vào Techcombank. Thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng, xây dựng cơ


lao động.


* Nhiệm vụ: tham mun về bố trí công việc toàn hệ thống căn cứ vào kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch nhân sự và thay đổi nhân sự trong từng thời kỳ.
g. Ban kho quỹ

* Chức năng: kiểm tra, phát hiện kịp thời các sự cố, các rủi ro tiềm ẩn
ảnh hưởng đến an toàn khoquỹ của các đơn vị. Phối hợp với các phòng nghiệp
vụ có liên quan kiếm tra, tống hợp các vụ thiếu, mất tiền, ngân phiếu, tài sản
đảm bảo và các tài sản quý khác. Kiếm soát việc chấp hành, vận chuyển, tiếp
nhận tài sản/ tiền tệ tại các đơn vị trên toàn hệ thống.

* Nhiệm vụ: tống hợp, phân tích số liệu liên quan đến tiền mặt tồn quỹ
tại các đơn vị đế xây dựng hạn mức tồn quỹ phù hợp và hiệu quả cho các đơn
vị trên toàn hệ thống. Cung cấp thông tin và hướng dẫn cho bộ phận kế toán
giao dịch và quỹ các điếm giao dịch về đặc điểm nhận dạng các loại mẫu, tiền
giả, tiền hết thời gian lưu hành, không đủ tiêu chuẩn lưu thông.


PHẦN II
TỐNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI TRUNG TÂM xử LÝ,
NGHIỆP VỤ HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
1. Chức năng, trách nhiệm, nhiệm vụ của trung tâm xử lý nghiệp vụ

Trung tâm xử lý nghiệp vụ Hội Sở là nơi tiếp nhận hồ sơ thanh toán
quốc tế tù' khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (đảm bảo tuân thủ các
quy định về quản lý ngoại hổi của NHNN Việt Nam cũng như các quy định
của Techcombank).

Các đơn vị trực thuộc trung tâm xử lý nghiệp vụ có trách nhiệm đánh

giá tính khả thi của giao dịch, phát hành, điều chỉnh thu tín dụng, đảm bảo có
đủ nguồn tiền ký quỹ và thu phí của khách hàng.
2. Quy trình công việc tại trung tâm xử lý nghiệp vụ

(1) Tiếp nhận hồ sơ, nhập liệu, soạn điện, hạch toán trên hệ thống T24
chuyên viên mã khoá của trung tâm xử lý nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ và cho
phòng thanh toán và tài trợ thuơng mại nhập khẩu theo đúng quy định trong
quy trình luân chuyến hồ sơ.

(2) Kiểm tra hồ sơ

Chuyên viên thanh toán và tài trợ thương mại nhập khẩu tiếp nhận hồ
sơ yêu cầu phát hành và điều chỉnh thư tín dụng, sau đó tiến hành kiếm tra các
nội dung dưới đây:

+ Kiểm tra dữ liệu mà đơn vị đề nghị gồm các yếu tố: tiền ký quỹ, tài
khoản, đề nghị trích tiền, 1D của khách hàng, chữ ký phê duyệt của ban giám
đốc đơn vị trên đề nghị phát hành.

+ Kiếm tra nội dung yêu cầu phát hành hoặc điều chỉnh thư tín dụng, so
sánh với hội đồng ngoại thương, phụ lục, hợp đồng ... theo quy định.


(3) Phê duyệt phát hành thư tín dụng trên T24.

(4) Phát điện trên SWIFT và lun hồ sơ theo dõi giao dịch.
3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Documentary credit)
3.1. Khải niệm phương thức tín dụng chứng từ

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó một

ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một
người thứ 3 hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi
số tiền đó, khi người thứ 3 này xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định đề ra trong thư tín dụng.

Như vậy, để tiến hành thanh toán bằng phương thức này, bắt buộc phải
hình thành một thư tín dụng. Đây là một văn bản pháp lý quan trọng của
phương thức thanh toán này, vì nếu không có thư tín dụng thì xuất khấu sẽ
không giao hàng và như vậy phương thức tín dụng chứng từ cũng sẽ không
được hình thành.
3.2. Khái niệm thư tín dụng (Letter of credit - LIC)

Tín dụng thư là văn bản pháp lý trong đó ngân hàng mở tín dụng thư
cam kết trả tiền cho người xuất khấu, nếu như họ xuất trình đầy đủ chứng từ
thanh toán phù hợp với nội dung của thư tín dụng đã mở.

Thư tín dụng được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, tức là
phải căn cứ vào nội dung, yêu cầu của họp đồng đế người nhập khấu làm thủ
tục yêu cầu ngân hàng mở thư tín dụng. Nhưng sau khi đã được mở, thư tín
dụng lại hoàn toàn độc lập với hoạt động thương mại đó. Điều đó có nghĩa là
khi thanh toán, ngân hàng chỉ căn cứ vào nội dung thư tín dụng mà thôi.
3.3. Nội dung của thư tín dụng

- Số hiệu, địa điếm và ngày mở LIC (No of LIC, place and date of
issuing)


-

Tên và địa chỉ ngân hàng thông báo (Advising bank), ngân hàng trả

tiền (Negotiating bank or paying bank), ngân hàng xác nhận (Coníĩrming
bank).

-

Tên và địa chỉ người thụ hưởng (Beneíĩciary hoặc LIC có ghi In
favour of...).

-

Tên và địa chỉ người mở LIC.

-

Số tiền của LIC (Amount)

-

Loại LIC (Fom of documentary credit)

-

Ngày và địa điểm hết hiệu lực của LIC

-

Thời hạn giao hàng (Shipment date or time of livery)

-


Cách giao hàng

-

Cách vận tải

-

Phần mô tả hàng hoá (Description of goods)

-

Các chứng từ thanh toán (Documents for payment)
- Phân loại LIC cơ bản


- Thư tín dụng giao lưu: là loại thư tín dụng phát hành ra được căn cứ
trên một loại thư tín dụng khác đã được phát hành trướclàm đảm bảo. Loại
thư tín dụng này thường được áp dụng trong mua bán qua trung gian.

- Thư tín dụng dự phòng: là một loại thư tín dụng không thế huỷ ngang
trong đó ngân hàngmở cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu có sự vi
phạm họp đồnghay thoả thuận từ phía người xin mở thư tín dụng.

- Thư tín dụng có điều khoản đỏ: là loại thư tín dụng có điều kiện, cho
phép người hưởng được nhận một khoản tiền trước khi giao hàng trên cơ sở
hối phiếu trơn hay hối phiếu kèm chứng từ chứng minh rằng đâ có hàng đế
giao như biên lai kho hàng (warrant hay warehousés receipt), biên lai của
người giao nhận (forwarder’s receipt) thông thường khi nhận khoản tiền ứng
trước này, người hưởng lợi sẽ viết cam kết với ngân hàng là sẽ xuất trình một

bộ chứng từ theo quy định của thư tín dụng sau đó.

- Thư tín dụng tuần hoàn: là loại thư tín dụng sau khi đã sử dụng hoặc
đã hết hiệu lực lại tự động có giá trị như cũ và tiếp tục được sử dụng trong
một thời gian nhất định.
3.4. Quy trình phát hành, điều chỉnh LIC nhập khấu

(1) Chuyên viên khách hàng tiếp nhận yêu cầu mở LIC của nhà nhập

khẩu.

(2) Chuyên viên khách hàng/ chuyên viên thanh toán quốc tế chịu trách
nhiệm điều tra và thẩm định.

(3) Trưởng đơn vị/ chuyên gia phê duyệt tín dụng các cấp phê duyệt hồ
sơ.


mại nhập khẩu phải thông báo ngay cho chuyên viên khách hàng hoặc chuyên
viên thanh toán quốc tế tại đơn vị yêu cầu khách hàng nộp tiền, nộp phí.

(6) Kiểm soát viên thanh toán và tài trợ thương mại nhập khẩu phê
duyệt b 1

(7) Giám đốc trung tâm xử lý nghiệp vụ hoặc người được uỷ quyền phê
duyệt b2.

(8) Chuyên viên thanh toán và tài trợ thương mại nhập khấu/ Chuyên
viên thanh toán quốc tế phát điện và lưu hồ sơ.
4. Nhũng sai sót và rủi ro khi giao dịch bằng LIC


Trong thực tiễn thương mại quốc tế, không ít doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trong nước gặp khó khăn khi giao dịch bằng LIC, nguyên nhân chủ yếu
xoay quanh vấn đề như thanh toán chậm trễ, khiếu kiện kéo dài, không được
thanh toán hoặc thậm chí là bị lừa, gây thiệt hại về thời gian và kinh tế của
doanh nghiệp vì vậy để hạn chế đáng kế thiệt hại xảy ra, các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trong nước cần nắm vững và hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sai
sót khi giao dịch bằng LIC.

Tuy nhiên trong thực tiễn giao dịch bằng LIC, không chỉ doanh nghiệp
xuất khẩu mà cả doanh nghiệp nhập khẩu cũng mắc phải các sai sót không
đángcó khi lập và thanh toán bằng bộ chứng từ LIC, trong đó có ba nhóm
nguyên nhân chính dẫn đến sai sót chứng từ.

- Doanh nghiệp xuất nhập khẩu thiếu hiếu biết sâu sắc về giao dịch
bằng LIC cũng như các văn bản pháp luật quốc tế liên quan, điều chỉnh về
vấn đề thanh toán quốc tế và mua bán hàng quốc tế.


Chỉ tiêu

Số

tiền
(triệu

Tỷ
trọng

Số


tiền

(triệu

Tỷ
trọng

Chênh
lệch

PHẢN III
THỤC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG
CỦAkhấu
NGÂN
HÀNG
- Trong
quá
trình soạn
thảo
LIC, KINH
doanh DOANH
nghiệp xuất
thuờng
mắc
phải sai sót khi lập bộ chứng
tù’

như
lỗi
cấu
thả
của
nhân
viên
văn
phòng,
của
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
văn thư về đánh máy, in ấn và biết đến là “sai lầm 3C” bao gồm các lỗi: lỗi
chính
(not
correct),
lỗi không
(not complete), lỗi không
9.303.685
23,53
26,16chỉnh+ 67%
1. không
Khái
quátxác
cơ cấu
tài
sản 15.525.95
- nguồn
vốn hoàn
nhất quán (not consistant).
1.1. về tài sản


Tiền gửi tại các TCTC

Chứng khoán đầu tư

Khoản

ứng

cho

trước

vay

để



mua

Đầu tư góp vốn dài hạn

Tổng tài sản

ứng

chứng

6.842.172


17,30

10.500.98

17,70

+ 53% Đon vị: Triệu đồng

19.841.43

50,17

26.018.98

43,83

+ 31%

645.000

1,63

921.250

1,55

+ 43%

0,09


475.765

0,80

+ 1.188

59.360.48

100

+ 50%

36.930

39.542.49

100


Giá trị

1.
gửi

2.
gửi

3.Tiền
gửi


Tổng

nguồn

Tỷ

Giá trị

Tỷ 31/12/2007

%/KH

10.057.3081.2. 28,9
10.197.454 19,7
101%
69%
về nguồn vốn
Tiền
Qua số liệu cho thấy: tống tài sản của Techcombank tại ngày
của
Qua đạt
bảng59.360
số liệu trênđồng
ta thấyso với 39.542 tỷ đồng cuối năm 2007 tăng
31/12/2008
những khó khăn
của nền tỷkinh
tế dẫn đến khả năng trả nợ của khách hàng khó
Nguồn

vốn
chủ
yếu
hàng
kinhkếdoanh

19.818 tỷ đồng tương đương đế
vớicác
tốc ngân
độ tăng
là hoạt
50%, động
đạt 93%
hoạch.chính
Trong
nguồn
vốn
huy
động.
Xuất
phát
từ
chức
năng
thứ
nhất
của
ngân
hànglà:
Các

2.
Ketmục
quả hoạt
doanh
trong
khoản
tăng
mạnh kỉnh
có thế
kể đến
là những
khoản năm
mục qua.
đầu tư góp vốn dài
14.119.268 40,5đó các 29.733.224
57,3động
211%
105%
NHTN
trung
gian
tài
chính
làm
nhiệm
vụ
thu
hút
tiền
gửi

và tiết
kiệm
Tiền
2.1
Tinh
hình
lợi
nhuận
của
Techcombank
hạn tănglà
438,83
tỷ
đồng
(tương
đương
với
tốc
độ
tăng
1.188%),
kế
làtrong
tiền
Năm 2008, tống nguồn vốn huy động của Techcombank
đạtđến
51.894
tỷ
nền
kinh

tế,
các
NHTM
đã
tạo
ra
được
nguồn
vốn
khổng
lồ
đế
sử
dụng
cho
mặt
tại
quỹ

vòng
tăng
1.096,76
tỷ
đồng
(tương
đương
với
tốc
độ
tăng

đồng
so
với
năm
2007
nguồn
huy
động
tăng
lên
17.047
tỷ
đồng.
Nguồn
huy
của
hoạt
kinhmục
doanh
của
mình.
dồi
vàĐơn
chiếm
tỷrấtTriệu
trọng
vị tỉnh:
215%).
Khoản
đứng

thứkế
ba là
tàiĐây
sản
khác
có tốcvốn
độ
là 131%.
động động
tuy
không
đạt
đuợc
hoạch
đềlà
ranguồn
nhung
đã tăng
có dào
sự
tăng
truởng
tốt đồng
lớn
nhất
trong
tống
nguồn
vốn
của

ngân
hàng.
khi huy động dân cư tăng hơn 100% so với cuối năm 2007. Đây là một thành
10.670.788 30,6công lớn
11.964.023
23
112%
123%động vốn, đặc biệt là huy động
của Techcombank
trong
công tác huy
tù’ dân Có
cư thể
chiếm
tỷ
trọng
lớn
trong
tống
nguồn
huy động von,
đặcmục
biệtcho
là huy
thấy trong cơ cấu tài sản của Techcombank,
khoản
vay
1.2.1
Hoạt
động

huy
động
vốn
của
Techcombank
động
dân cư
nguồn
độngtỷ do
đâycao

và ứngtừ trước
và chiếm
tiền gửitỷ tạitrọng
các lớn
TCTtrong
là haitổng
khoản
mụchuy
chiếm
trọng
Cơcó
cầu huyốn
động
vốn
theo thành
phần kinh
tếnguồn
qua các
năm

nguồn
vốn
định
nhất, trong
đó tính
khoản cho
vaycaovà nhất
ứng trong
trước các
luônloại
đứng
đầu huy
về tỷđộng
trọngvào
và ngân
năm
hàng,
giúp 6.177,85
ngân hàngtỷ duy
trì được
khoản
thời 31%.
cũng
2008 tăng
so với
năm sức
2007mạnh
tuơngthanh
đuơng
với và

tốcđồng
độĐơn
tăng
vị: Triệu đồng
y
34.847.364 100thế
51.894.701
100
149%
98%
hiện
niềm
tin
của
người
gửi
tiền
trước
những
biến
động
của
niềm
tin
của
Điều này chứng tỏ sự tăng trưởng liên tục của Techcombank trong mảng hoạt
Nguồn:
Báo
cảo
thường

niên
Techcombank
người
gửi
tiền
trước
những
biến
động
của
nền
kinh
tế.
Thành
công
này

động tín dụng - mảng hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng.
được là do Techcombank đã có một chiến lược đúng đắn và bước đi họp lý,
bởi năm 2008, ngân hàng nhà nước có rất nhiều chính sách thắt chặt tiền tệ
dẫn đến Nhìn
lượng vào
cung bảng
cầu tiền
lưu thông
giảm.
lợitrong
nhuận
của Techcombank
ta thấy lợi nhuận năm

Khoản tiền gửi tại các TCTC cũng tăng qua 2 năm và là khoản mục
2008 tăng 890, 608 tỷ đồng so với năm 2007 tưong đương với tốc độ tăng
chiếm tỷ1.2.2
trọngHoạt
lớn động
thứ hai
trongvốn
tổng tài sản. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong
sử dụng
225% (vượt 569,384
tỷ đồng
so với kế hoạch) đạt 155% so với kế hoạch trong
tống tài sản của ngân hàng là khoản mục chứng khoán đầu tư (chiếm 17,70%
đó tống thu tăng 5.159,504 tỷ tương đương với tốc độ tăng 295% so với năm
tỷ trọng tống tài sản năm 2008). Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho
2007. Đây thực sự là kết quả đáng khích lệ của ban điều hành, cũng như đoàn
ngân hàng chỉ sau khoản tín dụng. Việc đầu tư chứng khoán là cách đế
thể các bộ phận nhân viên techcombank vì trong bối cảnh khủng hoảng của
Techcombank đa dạng hoá danh mục đầu tư, tối ưu hoá các nguồn vốn, nâng
thị trường nhất là khủng hoảng trong lĩnh vực tài chính, hầu hết các ngân hàng
cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần thiết
đều không thể đạt kế hoạch so với đầu năm, trong kho đó techcombank đã
cho ngân hàng do ngân hàng có thể bán chiết khấu thông quaĐon
thị trường.
vị tỉnh: Triệu đồng
hoàn thành vượt kế hoạch.
-------------

‘ --------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------


Nhìn một cách tống quát, ta thấy cơ cấu tài sản của Techcombank khá
hợp lý, các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của
2.2 Các
số sinhmục
lời khác đều có mức tăng truởng và tỷ trọng ở mức
Ngân hàng.
Cáchệkhoản
hợp lý.
222,
Tính đến cuối năm 2008, dư nợ đã tăng 31% so với năm 2007,
trong đó
Ngu ôn: Bủo cáo thường niên Techcombank
nợ xấu, (nợ 3-5) chiếm 2,56%, nằm trong giới hạn an toàn theo quy định của
-------------------'------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------

NHNN Hệ
(dưới
số 3%).
ROAHoạt
(Retum
độngOn
trênAsset)
thị trường
tỷ Bảo
suất
liên
lợithường
ngân

nhuận
hàng
trên
của
tống
techcombank
tài sản
Nguồn:
cáo
niên
Techcombank
-------'------------------------------111---------------(Nguồn: Bảo cáo thường
niên
Techcombank)
Ngu ôn:
Bủo
cáo thường niên Techcombank


2.Tỷ

lệ

an

14,30
toàn

13,99


-0,31%

Năm 2007: Cứ 1 dòng tài sản tạo được 0,0199 đồng lợi nhuận
Cứ 1 dòng von chủ sở hữu tạo được 0,228 đồng lợi nhuận
Năm 200: Cứ 1 dòng tài sản tạo được 0,0228 dòng lợi nhuận
Cứ 1 dòng vốn chủ hữu tạo được 0,2587 dòng lợi nhuận ROA năm
2008 cao hơn ROA năm 2007, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cao và trình
độ quản lý các tài sản của ngân hàng càng tốt. Nhìn chung ROA, ROE của
ngân hàng đều tăng qua hai năm , đây là dấu hiệu tốt

3.

Một số chỉ tiêu tài chính cơ bán khác
Đon vị tính: Tỷ đồng

-------------

Qua bảng số liệu trên ta thấy:

y

‘ --------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------

Nguồn: Báo cảo thường niên Techcombank

Trong năm 2008 ngân hàng tăng vốn điều lệ từ 2.521 tỷ đồng (thời
điểm cuối năm 2007) lên 3.642 tỷ đồng, tương đương tốc độ tăng 44%. Tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu cuối năm 2008 là 13,99%, giảm 0,31% so với năm 2007
nhưng vẫn lớn hơn tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% (hệ số cook) bảo đảm
điếm cuối năm 2008, tăng 5.729 tỷ đồng, tương đương tốc độ tăng 214% so

với năm 2007. Các quỹ dự phòng năm 2008 cũng có tốc độ tăng cao là 256%
so với năm 2007.

Đặc biệt, trong năm 2008, Techcombank đã góp vốn thành lập 3 công


• Công ty quản lý tài sản và khai thác thu nợ Techcombank - vốn điều
lệ 70 tỷ đồng

• Công ty quản lý quỹ techcombank Capital - vốn điều lệ 40 tỷ đồng

• Công ty chứng khoán Techcombank Securities - vốn điều lệ 300 tỷ

đồng
4. Hoạt động phi tín dụng của Ngân hàng
4.1 Hoạt động bảo ãnh

Nghiệp vụ bảo lãnh trong nước tiếp tục phát triến góp phần không nhỏ
vào doanh thu phi lãi của ngân hàng. Tổng thu từ phí bảo lãnh 56,59 tỷ đồng
chiếm 10% tổng thu phí dịch vụ ngân hàng
4.2 Hoạt động thanh toán

Thanh toán quốc tế

Doanh số thanh toán quốc tế năm 2008 đạt 3.369, 83 triệu USD tăng
23,76% so với năm 2007. Tống thu phí được từ thanh toán quốc tế là 176,42
tỷ đòng chiếm 31,07% tổng doanh thu dịch vụ
4.3 về triến khai dịch vụ thẻ.

Năm 2008, techcombank phát hành gần 300.000 thẻ các loại trong đó

có gần 100.000 thẻ VISA debit và credit, trở thành ngân hàng có số lượng


4.4 Dịch vụ khác

Các dịch vụ phát sinh khác đang được phát triển như kinh doanh ngoại
tệ, giao dịch hàng hóa tương lai
5. Tình hình ngưòi lao động và công tác đào tạo nhân sự

Nguồn nhân lực mạnh mẽ là nền tảng chắc chắn đế mỗi doanh nghiệp
có phát phát triến nhanh và bền vững. Với Techcombank mỗi cán bộ nhân
viên vừa là tái sản vừa là nguồn vốn quý giá nhất vì họ là người thực hiện các
chiến lược kinh doanh, nuôi dường quan hệ với khách hàng và đưa ngân hàng
đến với những thành công trong tương lai.

Năm 2008 trong bối cảnh ngân hàng trong và ngoài nước cắt giảm nhân
lực do suy thoái kinh tế, Techcombank trở thành điếm sáng về tạo công ăn
việc làm thu hút nhân tài: tính đến cuối năm 2008, tống cán bộ nhân viên
Techcombank tăng 44,21% so với năm 2007 (từ 2.929 lên 4.224), trong đó
cán bộ quản lý tăng 36,68%, cán bộ có kinh nghiệm 2 năm trở lên tăng
58,45%

Cơ cầu theo trình độ học vấn

+ Đại học và trên đại học chiếm 82%

+ Trung cấp và cao đắng chiếm 15%

+ Phổ thông trung học chiếm 3%


Trong năm 2008, ngân hàng cũng tăng cường đào tạo cán bộ với ngân


1. Môi trường
PHẦNkinh
IV:doanh
MỘT SÓ NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

Từ khi Việt Nam trở thành thành viên chinh thức của WTO , nền kinh
tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu khá ấn tượng. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, thị trường tài chính tiền tệ phát triến mạnh mẽ cả về chất lượng
lẫn số lượng. Bên cạnh đó, các ngân hàng TMCP phát triển mãnh mẽ cả về
quy mô và mạng lưới hoạt động, đưa tổng số NHTM cổ phần lên 40 ngân
hàng, cạnh tranh trên nhiều lĩnh vực như lãi huy động vốn, lãi xuất cho vay và
nhiều dịch vụ tiện tích khác

Năm 2008, trong bổi cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước đặt ra cho
các nhà quản trị những thách thức không nhỏ để vượt qua khó khăn, tồn tại và
phát triển bền vững, Techcombank gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, “lửa thử vàng, gian nan thử sức” với tiềm lực tài
chính vững vàng và công tác điều hành linh hoạt, nhạy bên với thị trường,
techcombank đã tùng bước vượt qua thử thách đế đạt được hầu hết các mục
tiêu kinh doanh đề ra khắng định một ngân hàng vững mạnh an toàn và hiệu
quả, đồng thời là một mắt xích quan trọng trong hệ thống ngân hàng, tài chính
tiền tệ Việt Nam trong việc đảm bảo cung cấp vốn cho nền kinh tế.
2. Những ưu điếm, tồn tại, biện pháp khắc phục và nhũng định
hướng phát triển trong những năm tói cùa Techcombank

• Năm 2008, các doanh nghiệp phải đối mặt với “rào cản” vốn doanh
nghiệp. Trong khi vấn đề tiếp cận các nguồn vốn mang ý nghĩa quyết định

cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) thì các khoản vay trung hạn, dài hạn
và đặc biệt là các khoản vay có bảo lãnh tù' các ngân hàng và các tô chức tín
dụng khác là rất “khó lòng” đến tay họ. Thêm vào đó, lãi xuất cho vay của các
NHTM cũng gây gánh nặng “hữu hình” cho doanh nghiệp SME đồng thời ,


việc hạn chế cho vay mới hoặc tạm ngừng giải ngân các khoản vay đã cam
kết của các NHTM đổi với doanh nghiệp vừa qua đã tác động lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của họ.

Trong khó khăn trên, những thái độ tích cực của số ít các ngaanhangf
trong đó đi đầu là ngân hàng TMCP Techcombank hỗ trợ ổn định cho doanh
nghiệp SME. Điều này cho thấy, dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp này
sẽ tiếp tục là trọng tâm trong hoạt động chiến luợc của Techcombank

• Những tồn tại và khó khăn trong những năm tới của Techcombank

Năm 2008, 2009 và buớc sang năm 2010, guồng máy phát triến kinh tế

sẽ vận hành trơn tru hơn, nhưng 2010 vẫn là năm khó khăn.

>
Nguồn vốn huy động còn hạn hẹp khi các kênh đầu tư khác phụ
hồi. Hơn nữa đây là năm cuối để các tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ theo
quy định của NHNN

>
Thị trường tiền tệ vẫn đang trong giai đoạn khó khăn, vấn đề giải
quyết thanh khoản chưa dứt điếm


> - HệTỷthống
lệ nợ 3ngân
- 5 hàng Việt Nam tiếp tục đối mặt với sự hội nhập
từ những ngân hàng nước ngoài
-

Lợi nhuận trước
thuế

20%
1,65%
19% <2,5%


- số lượng cán bộ nhân viên 5.723

- Chi phí cho nhân viên

593,641

- Ngân sách đào tạo

10,05


DANH MỤCKÉT
TAILUẬN
LIẸU THAM KHAO

1. Qua

Báo cáo
niên tập
của tại
Techcombank
thờithường
gian thực
phòng thanh toán và tài trợ thương mại nhập
khẩu, em đã có cơ hội được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế đế hiểu
biết về quy trình vận hành công việc. Qua đó, em có thể tích lũy thêm những
kiến2.thức
kinhnghiệp
nghiệmvụhữu
íchhàng
về nghiệp
ngân
vụ Mai
cho Văn
học
Giáovàtrình
ngân
thươngvụmại
(chủhàng
biên:phục
PGS.
tập và công
tác
sau
này.
Ban)
tìm tập

hiểucác
thực
tế,trên
với sự chỉ bảo tận tình của các cô chú,
3. Trong
Một sốquá
báotrình
cáo thực
khóa
anh chị tại phòng, em đã hoàn thành được báo cáo này. Tuy nhiên do trình độ
hiếu biết còn hạn hẹp, nên báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những
sai sót nên rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của thầy cô




×