Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

NGHIÊN cứu ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG và đè XUẤT các GIẢI PHÁP bảo vệ môi TRƯỜNG TRONG PHÂN PHỐI và sử DỤNG THUỐC bảo vệ THỤC vật tại TỈNH AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 139 trang )

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUÓC GIA TP. HÒ CHÍ MINH
------------0O0-------------

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN

PHAN THỊ PHẢM

Cán bộ chấm nhận xét 1
LUẬN VĂN THẠC sĩ
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và chừ ký)
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐÈ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỤC VẬT
TẠI TỈNH AN GIANG
Cán bộ chấm nhận xét 2
(Ghi rõ họ tên, học hàm, học vị và chừ ký)
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Luận văn thạc sỳ được bảo vệ tại
HỘI ĐÒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC
SỸ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM


ĐẠI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHỐ HÒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tp. HCM, ngàv...........tháng
năm
2010

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHAN THỊ
Họ và tên học viên
Phái:
Nữ
PHÁM
Ngày, tháng, năm
sinh
18/02/1984
Chuyên
ngành
Khóa
I. TÊN ĐÈ TÀI: NGHIÊN cứu ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ
XUẤT
CÁC
GIẢI
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÂN PHỐI VÀ sử DỤNG
THUỐC
BẢO
VỆ
THỰC VẬT TẠI TỈNH AN GIANG
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI
DUNG

Nhiệm vụ:
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do TBVTV và đề xuất các giải
pháp nhàm bảo vệ môi trường trong phân phối và sử dụng TBVTV tại tinh An
-

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường từ quá trình phân phối và sử dụng
TBVTV tại tỉnh An Giang.

- NGÀY GIAO NHIÊM VỤ
15/01/2010
- NGÀY HOÀN THANH NHIỆM VỤ
- CÁN Bộ HƯỚNG DẢN

CÁN Bộ HƯỚNG DẢN

CN Bộ MÔN
QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG

Nội dung và đề cương luận văn thạc sỹ này đã được Hội Đồng Chuyên Ngành
thông qua.
TRƯỞNG PHÒNG ĐT - SĐH


LỜI CÁM ƠN
Đẻ thực hiện và hoàn thành tốt luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn
chân thành và sâu sắc đến Cô Lê Thị Hồng Trân đã tận tình giúp đỡ,
hướng
dẫn trong suốt thời gian thực hiện luận văn cũng như trong cả quá trình

học
tập tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn tất cả các Thầy, Cô trong Khoa Môi
trường,
trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt kiến
thức
và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập, giúp tôi hoàn
thành
tốt
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cô Mỹ và các chuyên viên Viện Tài
Nguyên

Môi Truông TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đờ, cung cấp nhiều tài
liệu
quý báu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các chuyên viên Sở Tài
nguyên và môi trường tỉnh An Giang, Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
An
Tp. Hồ Chí Minh, tháng
07/2010
Học viên
Phan Thị Phẩm


iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Việc dùng thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV) đê bảo vệ cây trồng trong
nông

nghiệp đã hạn chế được nhiều thiệt hại cho người nông dân. Tuy nhiên, các
biện
pháp quản lý tông hợp chất thải từ quá trình phân phối và sử dụng TBVTV
chưa
được phổ biến và áp dụng nên đã gây nhiều ảnh hưởng đến môi trường. Hiện
trạng
chất thải từ quá trình phân phối không được quản lý cũng như hiện trạng thải

chất thải bừa bãi từ quá trình sử dụng hay sử dụng quá mức, sử dụng không
đúng
cách đã làm ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và
hệ
sinh
thái.
Mục tiêu của luận văn tập trung nghiên cứu hiện trạng ô nhiễm môi
trường
từ
quá trình phân phối và sử dụng TBVTV tại An Giang. Từ thực trạng đó đề
xuất
các
giải pháp tổng hợp đề quản lý và xử lý các chất thải tù' quá trình phân phối và
sử
dụng TBVTV, góp phần bảo vệ môi trường.
Hiện trạng ô nhiễm môi trường từ quá trình phân phối và sử dụng
TBVTV
tại
tỉnh An Giang được đánh giá qua:
Hiện trạng thải bỏ chất thải TBVTV;



V
Ngoài ra, các biện pháp về kỳ thuật được đề xuất để giảm thiều, kiểm
soát

xử lý khí thải và nước thải tại các cơ sở phân phối, xử lý nước thải vệ
sinh
dụng cụ sử dụng hoặc áp dụng các biện pháp canh tác.
ABSTRACT
Using pesticide to protect crop plants in agriculture has reduced much
damage for farmers. However, due to public awareness of environmental
issues

and

regulations of pesticide waste management Solutions haven’t implemented,
distributing and using pesticide have caused for iníluence on the environment.
The
current situation of pesticide waste from distributing which hasn’t been
collected,
treated and pesticide waste came from User which has been wasted
uncontrollable
has polluted environment, affected on human health and ecology.
The objectives thesis focuses on researching environmental pollution
from
distributing and using pesticide in An Giang province. Thus, integrated
pesticide
waste management Solutions were recommended in order to protect
environment.
The environmental pollution from distributing and using pcsticidc in An
Giang

were assessed by:


vi
Bcsides, treatment Solutions: such as controlling and treating emission
air

and

waste water at distributors, treating waste water from cleaning
instruments

or

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ.........................................................................ỉi
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ỉỉỉ
TÓM TẮT LUẬN VĂN..............................................................................................iv
ABSTRACT.................................................................................................................iv
DANH

MỤC

CÁC



VIẾT

TẮT


....................................................................................................................
xiv
Chuông 1 GIỚI THIỆU CHUNG...............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu...................................................................2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỬU................................................................3


vii

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.........................................................................7
1.6.1.........................................................................................................Tính khoa học

..............................................................................................................7
1.6.2..........................................................................................................Tính thực tiễn

..............................................................................................................7
1.6.3................................................................................................Tính mới của đề tài

..............................................................................................................7
Chuông 2 TÓNG QUAN VÈ TBVTV VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC.......................................................8
2.1 KHÁI NIỆM.........................................................................................8
2.2 PHÂN LOẠI......................................................................................10
2.2.1....................................................................................Phân loại theo công dụng

............................................................................................................10
2.2.2............................Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)


............................................................................................................19
2.2.3...............................................................................Phân loại theo thời gian hủy

............................................................................................................21
2.3 ẢNH HƯỎNG TBVTV ĐẾN MÔI TRƯỜNG..................................21
2.3.1........................................................................................o nhiễm môi trường đất


viii
3.2.1 Giá trị sản xuất ngành trồng trọt............
3.2.2.................................................................................................Diện tích đất trồng

............................................................................................................44

Chuông 4 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO
PHÂN
PHỐI VÀ SỬ DỤNG TBVTV...................................................49
4.1MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI VÀ CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH

PHÂN
PHỐI TBVTV......................................................................................49
4.1.1.............................................................................................Mạng lưới phân phối

............................................................................................................49
4.1.3........................................................................Chất thải từ quá trình phân phổi

............................................................................................................57
4.1.4................................................Tình hình thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải

............................................................................................................58

4.2 HIỆN TRẠNG sử DỤNG TBVTV VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI

TBVTV63
4.2.1................................................Cách thức dùng thuốc của người dân

................................................................................................63
4.2.2..............................................Các loại chất thải từ quá trình sử dụng

................................................................................................70
4.2.3.................................Tình hình thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải

................................................................................................72


ix

5.3.1...............................................................................Đối với các cơ sở phân phối

..........................................................................................................102

5.3.2.................................................................................Nâng cao ý thức người dân

..........................................................................................................102

5.4 BIỆN PHÁP VỀ KỸ THUẬT..........................................................103
5.4.1..............Định hướng nghiên cứu TBVTV “ thân thiện với môi trường”

..........................................................................................................103
5.4.2.......................................................................................Đối với cơ sở phân phối


..........................................................................................................105
5.4.3..........................................................................................Đối với người sử dụng

..........................................................................................................113
Chương 6 KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................119
6.1 KÉT LUẬN......................................................................................119


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân loại TBVTV theo công dụng........................................................10
Bảng 2.2. Đặc tính của một số hoạt chất hóa học trong các loại TBVTV.............11
Bảng 2.3. Phân loại nhóm độc theo Tô chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột)...20
Bảng 2.4. Phân loại TBVTV theo thời gian phân hủy..........................................21
Bảng 2.5. Thời gian tồn lưu của TBVTV trong đất...............................................25
Bảng 2.6. Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu thuộc POPs...........26
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất hàng năm ngành trồng trọt An Giang..........................43
Bảng 3.2. Diện tích đất trồng lúa tỉnh An Giang hàng năm..................................44
Bảng 3.3. Diện tích trồng lúa và năng suất lúa phân theo huyện tỉnh An Giang. .46
Bảng 4.1. Hiện trạng các cơ sở phân phối TBVTV trên địa bàn tỉnh AnGiang....50
Bảng 4.2. Khoảng cách

từ các cơ sở phân phối TBVTV đến chợ...................52

Bảng 4.3. Khoảng cách

từ các cơ sở phân phối TBVTV đến kênh, rạch,ao

hồ

53

Bảng 4.4. Sổ lượng các

cơ sở được phỏng vấn trực tiếp tại các huyện...........54

Bảng 4.5. Hiện trạng các cơ sở phân phối TBVTV................................................55
Bảng 4.6. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn tại cơ sớ phân phối TBVTV.. 58
Bảng 4.7. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn tại cơ sở phân phối TBVTV.. 59


xi
Bảng 4.14. Khảo sát nguồn tiếp nhận nước thải sau khi rửa bình xịt và chai thuốc
BVTV..........................................................................................73
Bảng 4.15. Phương án thải bỏ và xử lý bao bì TBVTV của các hộ dân..................75
Bảng 4.16. Dư lượng TBVTV trong đất tỉnh An Giang năm 2007 và 2008...........78
Bảng 4.17. Dư lượng TBVTV trong đất tỉnh An Giang năm cuối năm 2007.........82
Bảng 5.1. Biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm môi trường...............................112


XII

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. TBVTV trong hệ thống nông nghiệp....................................................22
Hình 2.2. Chu trình TBVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp................................23
Hình 2.3. Tác hại của TBVTV đối với con người.................................................27
Hình 3.1. Bản đồ vị trí đĩa lý tỉnh An Giang.........................................................41
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn giá trị sản xuất của trồng trọt trong kinh tết nông
nghiệp
An Giang......................................................................................44
Hình 3.3. Đồ thị biêu diễn diện tích đất trồng trong trồng trọt tỉnh An Giang...45
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện diện tích đất trồng lúa của các huyện năm 2000, 2005


2008 của An Giang.......................................................................47
Hình 4.3. Biêu đồ hiện trạng các CO' sở phân phối TBVTV................tại An Giang
51
Hình 4.4. Biếu đồ thê hiện tương quan giũa các loại hình kinh doanh TBVTV 56
Hình 4.5. Bản đồ thể hiện tình hình lưu giữ TBVTV tại cơ sở phân phối TBVTV ở
An Giang......................................................................................56
Hình 4.6. Đồ thị thê hiện hình thức xử lý rác kinh doanh tại các cơ sớ phân phối
TBVTV tại An Giang...................................................................60
Hình 4.7. Hình ảnh về việc mang đồ bảo bộ trong sử dụng TBVTV của người
dân
địa bàn tỉnh An Giang..................................................................80
Hình 5.1. Hình ảnh về thực hiện chương trình IPM................................................98
106
Hình 5.2. Hình ảnh về các dụng cụ bảo hộ lao động...............................................98


xiii

Hình 5.4. Chi tiết tháp hấp thụ...............................................................................107
Hình 5.5. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý khí thải, bụi và hơi TBVTV..............107
Hình 5.6. Mô hình ủ đống......................................................................................111
Hình 5.7. Ô sinh học trong xử lý nước thải từ quá trình sứ dụng TBVTV............114


xiv

DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT

COD


Chemical Oxygen Dcmand (Nhu cầu oxy hóa
học)

BOD

Biochemical Oxygcn Dcmand (Nhu cầu oxy sinh
hóa)
Bảo

BVMT

vệ

Nitrogen (Nitơ)

Phosphorus (Phốt pho)

môi

trường


1

Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ĐẶT VÁN ĐẺ

Trong vài thập niên gần đây, tốc độ công nghiệp hóa diễn ra khá nhanh


nhiều tỉnh, thành phố khắp cả nước. Tuy nhiên, vẫn còn một số địa phương mà


đó

nông nghiệp là ngành mũi nhọn như các tỉnh thuộc đồng bàng Sông Cửu
Long.

Đe

bảo vệ cây trồng, tối uu hóa năng suất sản xuất, ngoài việc bón phân, lựa chọn
giống cây trồng thì tù’ rất lâu người dân đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
(TBVTV)
như là một biện pháp đơn giản, nhanh chóng và hữu hiệu.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tốt mà TBVTV mang lại là những
tác
động xấu đến môi trường do TBVTV thường có độc tính rất cao và khó phân
hủy
khi thải vào môi trường. Hơn nữa, những người thường sử dụng TBVTV là
nông
dân nên nhận thức về ảnh hướng của TBVTV đến sức khỏe con người, hệ sinh
thái,
đến môi trường còn nhiều hạn chế. Do đó người dân thường sử dụng quá liều
quy
định để đảm bảo hiệu quả diệt trừ sâu hại mà chưa quan tâm đến vấn đề môi
trường.
Không chỉ có vậy, việc thải bỏ chất thải TBVTV cũng là điều đáng quan tâm
bởi



2
Nằm trong khu vực đồng bàng sông Cửu Long, vựa lúa lớn nhất cả
nước,
diện tích đất sản xuất nông nghiệp An Giang chiếm 79,72% tổng diện tích tự
nhiên
trên địa bàn tinh (lúa là cây trồng chính) và được phân bố khắp các huyện thị
trong
tỉnh [4]. Do điều kiện thời tiết thuận lợi, đất đai màu mở, nguồn nước dồi dào
đã

tạo

điều kiện cho nền nông nghiệp phát triển mạnh. Tuy nhiên, do nhận thức về
bảo

vệ

môi trường của người dân An Giang còn thấp, người dân cũng ít được tuyên
truyền
về bảo vệ môi trường trong phân phối và sử dụng TBVTV, vì vậy, việc phân
phối,
sử dụng TBVTV tràn lan, quá liều đang diễn ra hết sức bình thường tại An
Giang
như ớ ấp An Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang, người dân ớ đây không
dám

sử

dụng nước của con kênh, nguyên nhân do TBVTV từ trên đồng xả xuống

dòng

sông

cùng với các bọc, vỏ chai, bao đựng TBVTV thả trôi lềnh bềnh trên sông làm
nguồn
nước bị ô nhiễm [7]. Theo đề án Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang
đến
năm 2020 [14], dư lượng TBVTV trong đất, trong nước là một trong số các


3
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN cứu
-

Tông quan về ngành trồng trọt An Giang

-

Tổng quan về TBVTV

-

Tình hình phân phối TBVTV: Khảo sát, thu thập, tổng họp số liệu từ
Đe

án

quy


hoạch mạng lưới phân phối TBVTV tỉnh An Giang đến năm 2010 và số
liệu

từ

373

phiếu điều tra các cơ sở phân phối TBVTV và một số tài liệu khác về
sổ

lượng,

loại

hình, vị trí và tình hình quản lý chất thải tại các cơ sở phân phổi
TBVTV;
-

Tình hình sử dụng TBVTV: Ke thừa, điều tra và tổng hợp số liệu từ
204

phiếu

điều tra từ người sử dụng TBVTV (kế thừa 161 phiếu điều tra từ Ke
hoạch

Điều

tra


hô sung hiện trạng các cơ sở, khu vực gây ô nhiêm môi trường trên
địa

hàn

tỉnh

An

Giang năm 2009 và 43 phiếu năm 2010 tại Tp. Long Xuyên) và các
nghiên

cứu,

báo

cáo về tình hình sử dụng TBVTV tại An Giang về trang bị bảo hộ khi
sử

dụng,

thức dung thuốc và quản lý chất thải khi sử dụng TBVTV;

cách


4
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

Thu thập, tổng họp, chọn lọc tài liệu, số liệu


1.4.1


Tổng quan về TBVTV;



Tổng quan về ngành trồng trọt An Giang;



Số liệu về tình hình phân phối, sử dụng và dư lượng TBVTV tại An
Giang từ Đe án quy hoạch mạng lưới phân phoi TBVTV tỉnh An
Giang
đến năm 2010, tổng họp số liệu từ các phiếu điều tra tại các cơ sở
phân
phối và người sử dụng, số liệu quan trắc chất lượng môi trường hằng
năm
và một số nghiên cứu, báo cáo khác về tình hình ô nhiễm TBVTV
tại

An

Giang;


Các quy định về cơ sở phân phối và sử dụng TBVTV.

Phương pháp khảo sát hiện trường


1.4.2
>

Khảo sát thực địa, quan sát trực tiếp về tình hình sử dụng TBVTV;

>

Lấy phiếu điều tra các cơ sở phân phổi TBVTV (373 phiếu) và
người

sử

dụng (43 phiếu năm 2010 tại Tp. Long Xuyên). Nội dung phiếu
cung

cấp


5







1.4.5

Đối với cơ sở phân phối

>

Số lượng, loại hình và vị trí;

>

Tình hình quản lý chất thải từ quá trình phân phối TBVTV.

Đối với người sử dụng
>

Cách thức sử dụng;

>

Hiện trạng thải bỏ chất thải từ quá trình sử dụng TBVTV.

Dư lượng TBVTV
>

Dư lượng TBVTV trong đất từ 2007 đến 2008

>

Dư lượng TBVTV trong nước mặt 2007 và 2008
Phương pháp phân tích và tổng họp

Phân tích và tổng hợp là phương pháp được sử dụng rộng rãi và thường
xuyên
trong các ngành nghiên cứu khoa học. Phân tích là phương pháp chia tổng thể

hay
một vấn đề phức tạp thành những vấn đề đơn giản hơn để nghiên cứu, giải
quyết.
Tổng họp là phương pháp liên kết, thống nhất lại các bộ phận, các yếu tố đã
được


6
1.5 ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN cứu


Đối tưọng nghiên cứu
Các cơ sở phân phối TBVTV: bao gồm các cơ sở gia công, san chiết và

các
cơ sở kinh doanh TBVTV;
Người sử dụng TBVTV;
Dư lượng TBVTV trong đất và nước mặt;
Các giải pháp tông hợp gồm biện pháp quản lý và xử lý chất thải từ quá
trình
phân phối và sử dụng TBVTV.


Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi tỉnh An Giang. Nghiên cứu

sẽ
tông họp số liệu từ 373 phiếu điều tra tại các cơ sở phân phối, kế thừa 161
phiếu
điều tra hộ dân từ Ke hoạch Điều tra bô sung hiện trạng các cơ sở, khu vực

gây

ô


7
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐÈ TÀI
1.6.1

Tính khoa học

Đe tài được thực hiện trên cơ sớ các dữ liệu thu thập được từ quá trình
thu

thập

tài liệu, số liệu tù’ các nguồn có sẵn và khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp
người
phân phối và sử dụng TBVTV tại tỉnh An Giang để đánh giá hiện trạng ô
nhiễm
môi trường do TBVTV. Các biện pháp quản lý và xử lý chất thải trong phân
phối



sử dụng TBVTV tại An Giang được đề xuất dựa trên cơ sở các nghiên cứu,
các

quy


định về quản lý và xử lý chất thải tù’ TBVTV, từ đó tông hợp, lựa chọn và đề
xuất
các giải pháp phù hợp với điều kiện của An Giang.
1.6.2

Tính thực tiễn

Đe tài mang tính thực tiễn cao vì nó đáp ứng yêu cầu cần có một đánh
giá

về

hiện trạng ô nhiễm môi trường từ nguồn TBVTV và đề xuất các các biện pháp
quản
lý và xử lý chất thải từ quá trình phân phổi và sử dụng TBVTV thích hợp cho
An
Giang, góp phần hạn chế ảnh hưởng của TBVTV đến môi trường.
1.6.3

Tính mói của đề tài

Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng TBVTV đến môi trường, hiện trạng ô
nhiễm


8

Chương 2

TỎNG QUAN VÈ TBVTV VÀ

TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

2.1 KHÁI NIỆM
TBVTV là nhũng loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản phẩm
bảo

vệ

mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại
hoặc

các

vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất đế đấu tranh với các loại sống
cạnh
tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây. Ngoài ra, các loại thuốc kích
thích

sinh

trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của TBVTV.
TBVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động
đến



chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các
họp
chất này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến
môi



Thuốc trù’ sâu bệnh

1

Thuốc diệt cỏ
2

Thuốc diệt nấm
3

Hợp
chất
hữu

clo
(hydroclomacacbon);
9
10
11
- Hợp chất hữu cơ phospho (este axit
phosphoric);
2.2 PHÂN LOẠI
❖ Các dạng
TBVTV
- Muối
carbamic;
2.2.1
Phân loại theo công dụng

cơ bản TBVTV được sản xuất dưới các dạng sau:
Theo tài liệu của Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nông nghiệp và phát
viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung môi, chất
triên- Thuốc -sữa:Pyrethroiđs
tự nhiên và nhân tạo;
hóa
sữa
nông thôn, ở Việt Nam, tính đến năm 2004, trên thị trường đã có 436 hoạt chất
Nitro
anilin;

với một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong nước
{Nguồn: Lê Huv Bá, Lâm Minh Triết, 2000)
thành
hàng nghìn tên thương mại khác nhau về TBVTV. Tuy nhiên, ta có thể dung
phân
dịchBảng
nhũ 2.1.
tương
đổitính
đồng
đều,
lắng
cặn
hayhọc
phân
lớp.các loại TBVTV
loại
TBVTV
theo

công
dụng
Bảng
2.2. Phân
Đặc
của
mộtkhông
số
hoạt
chất
hóa
trong
- Muối carbamic và thiocarbamic;
- Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN:
- Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản
gồm
sulíur
hoạt chất, chất
độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở dạng
đồng và thủy ngân);
bột
-

Thuốc
nấm dịch
hừuhuyền
cơ phù, pha với nước đê sử
mịn, phân tán- trong
nước diệt
thành dung

dụng.
-

(dithiocarbamat);
Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp

(dưới
10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh.
5

Thuốc kích thích

Ngoài

ra,

- các
ức chất
chế chống
sinh ẩm,
trưởng
thuốc còn chứa
chổng(hợp
dính.chất
Ớ dạng bột mịn, thuốc không

tan

quatermary);


trong nước.
-

Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao

viên,

ỉỴ

ngày (3 1 -> không lưu lâu trong đất, không có
tiềm
năng gây ô nhiễm đất lâu dài.


\

CH3

+ Thời gian bán phân hủy trong nước ( DT5011
):
15ngày (4} ( chậm ) -> thời gian tồn lưu
12
trong
nước
khá lâu, gây ô nhiễm hệ thực vật lâu dài.

+ Độ tan trong nước:220 mg/1 -> tan trung bình
trong nước, hấp thụ trung bình vào các hạt
đất


+ Áp suất bay hơi ở 25°C: 0.24 mPa <2) -> dễ
bay
hơi.

kA 0

ngày ( 3 ' tồn lưu trung bình trong đất, có khả
năng gây ô nhiễm đất lâu dài.
+ Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ Koc: 700 ml/g
(5)
(
di động không đáng kế ) -> khả năng gây ô
nhiễm
nguồn nước ngầm thấp.

(C10H6Cl2N2)

+ Áp suất bay hơi ở 25°C: 12mPa (2> -> dễ bay
hơi

Cl

ngà/3} ( không tồn lưu ) -ỳ không có khả năng
gây
ô nhiễm đất lâu dài.

(C9H9CI2NO)
+ Áp suất bay hơi ở 25°C: 0.02 mPa (2) -> dễ
bay
hơi



cy^ 0

+ Thời gian bán phân hủy trong đất ( DT50đ ) :
2
14
13
ngày( 3 ) -> không tồn lưu lâu trong đất,
không

khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài

H

5
Bispyribac

-

+ Hệ số hấp thụ Cacbon hữu co Koc: 400 ml/g(
5)
(
di động trung bình )^có khả năng gây ô
nhiễm
+
Nhiệt
độ nóng chảy (tnc): 223 °c -> bền nhiệt.
Sodium


+ Áp suất bay hơi ở 25°C: 5.50 X 10‘6 mPa (2)
-ỳ
H 3 C — C H 3
bay hơi ít
(C,9H17N4Na08)

SỴ/
^<:

0
N^N

6HjC—0—CHS

Ethoxysulíuron
6
(C15H,8N407S)

+ LD5O Ở chuột : 2635 mg/kg ( III ) (l) -> độc
cấp
Na*
tính thấp.
+ Thời gian bán phân hủy trong đất ( DTsođ ) :
10
ngày( 3 ] ( không tồn lưu trong đất ) không

khả năng gây ô nhiễm đất lâu dài.
+ Nhiệt độ nóng chảy (tnc): 150 °c -> bền nhiệt.
+ Áp suất bay hơi ở 25°C: 0.0066 mPa (2> ->
dễ

bay
hơi
+ LD5O Ở chuột : 3270 mg/kg ( III ) (1) -> độc
cấp
tính thấp.

CHj—ũ 0

ị^Ị

+ Hệ số hấp thụ Cacbon hữu cơ Koc: 1 34 (5) (
di
/ Ị-A-Ỉ-O o-ot-ạ
động trung bình ) -> có khă nảng gây ô
/ 1 1 1
nhiễm
CH]—0
nguồn nuớc ngầm


×