Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 năm 2014 (P4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.38 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH LỚP 10 NĂM 2014
Câu 1: Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên phân? (3 điểm )
Câu 2: Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa quá trình giảm
phân? (2 điểm)
Câu 3: Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi sinh vật hóa dị
dưỡng ở chỗ nào? ( 2 điểm )
Câu 4: Thế nào là nuôi cấy không liên tục? Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong
môi trường nuôi cấy không liên tục? Để thu được sinh khối tối đa nên thu ở pha nào? ( 3 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH LỚP 10 NĂM 2014
Câu 1

Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên
phân?

3 điểm

Đáp án

- Các giai đoạn chính của quá trình nguyên phân: phân chia nhân và phân chia tế
bào chất

1 điểm

- Đặc điểm của từng giai đoạn:
2 điểm
+ Phân chia nhân : Gồm 4 kì :
Kì đầu : NST kép co xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần
xuất hiện.
Kì giữa : các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.


Kì sau : các nhiễm sắc tử tách nhau và đi về hai cực của tế bào.
Kì cuối : NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
+ Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất cũng phân
chia thành 2 tế bào con
Câu 2

Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa quá 2 điểm
trình giảm phân?

Đáp án

- Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau tại kì giữa I có ý nghĩa: Làm
xuất hiện những tổ hợp gen mới, đây là nguyên nhân làm tăng biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

1 điểm


- Ý nghĩa quá trình giảm phâm:
+ Từ 1 TB → 4 TB con với số NST giảm đi một nửa.
+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên, giúp
các loài có khả năng thích nghi với những điều kiện sống mới.

1 điểm

+ Duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các cơ chế: nguyên phân, giảm phân, thụ
tinh.

Câu 3


Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi
sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?

2 điểm

Đáp án

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi 1 điểm
sinh vật hóa dị dưỡng :
- Nguồn năng lượng
Quang tự dưỡng là ánh sáng
Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ
- Nguổn carbon chủ yếu
1 điểm
Quang tự dưỡng là CO2
Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ

Câu 4

Thế nào là nuôi cấy không liên tục? Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể 3 điểm
vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục? Để thu được sinh khối tối đa
nên thu ở pha nào?
- Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh
dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

1 điểm

- Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:
1.5 điểm
+ Pha tiềm phát(Pha Lag): VK thích nghi với môi trường. Số lượng TB trong

quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành.
+ Pha luỹ thừa(Pha Log) : TĐC diễn ra mạnh. Số lượng tế bào tăng rất nhanh.
Tốc độ sinh trưởng đạt cực đại.
+ Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do số
TB sinh ra tương đương số TB chết.
+ Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần, số tế bào chết lớn hơn số mới
sinh
- Để thu được sinh khối tối đa nên thu ở cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng


0.5 điểm

Các đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 10 tiếp theo sẽ được Tuyensinh247 tổng hợp liên tục các em chú ý
theo dõi để ôn thi thật tốt nhé



×