Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh năm 2015 đề số 61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.46 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.

Họ, tên thí sinh: ..........................................................................
Số báo danh: .............................................................................

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b quy định thân cao;
alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho (P) cây thân thấp, quả tròn
giao phấn với cây thân thấp, quả dài, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả
tròn chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 số cây thân cao, quả dài chiếm
tỉ lệ:
A. 5%.
B. 15%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 2: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
AA
0,64
0,64


0,72
0,64
0,64
Aa
0,32
0,32
0,16
0,32
0,32
aa
0,04
0,04
0,12
0,04
0,04
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. Đột biến.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào
sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
Câu 4: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen B không gây bệnh trội
hoàn toàn so với alen b gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một
người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của cặp vợ
chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không

bị bệnh.
A. 3/8.
B. 5/12.
C. 5/8.
D. 4/9.
Câu 5: Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (con cái
XX, con đực XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen
AaBbDdXEfXeF, người ta thấy có một số tế bào sinh giao tử xảy ra hoán vị gen tạo ra các loại giao tử
mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu
được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
A. 12.
B. 16.
C. 64.
D. 32
Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là
A. Nhân tố làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình, giúp sinh vật thích nghi tốt với môi trường
luôn thay đổi.
B. Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. Nguyên nhân làm xuất hiện nhiều đặc điểm có hại trên cơ thể sinh vật.
D. Nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Câu 7: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(2) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (3), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (2).

D. (2), (3).
Câu 8: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.


B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng cây thấp, hạt dài trội hoàn toàn so với tính trạng lặn tương ứng là
cây cao, hạt tròn. Cho các cây (P) dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 8000 cây, trong đó
có 1680 cây có kiểu hình thân cao, hạt dài. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến trong giảm
phân của tế bào sinh hạt phấn và túi phôi hoàn toàn giống nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận đúng với phép lai trên?
(1) F1 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, hạt tròn.
(2) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 8%.
(3) Ở F1, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hạt tròn bằng 4%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 10: Trong các nội dung sau, có bao nhiêu nội dung của chiến lược phát triển bền vững?
(1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ
tương lai.
(2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng
mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
(3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.
(4) Lợi tức thu được tối đa, nhưng giảm thiểu những hậu quả sinh thái và nạn ô nhiễm môi trường.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 5.

B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ sau:
I

Quy ước: : nam bình thường
: nam mắc bệnh
: nữ bình thường
: nữ mắc bệnh

II

III
?

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ
III sinh được đứa con mang gen gây bệnh là:
A. 1/12
B. 8/15
C. 7/15
D. 3/30
Câu 12: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (5).

B. (1), (3), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
Câu 13: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ
Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được mêlanin, làm
lông ở thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được
mêlanin làm lông có màu trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả
năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có
khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 14: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét ba cặp gen Aa; Bb và Dd nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả ba cặp gen
trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen b là 0,4; tần số alen d là 0,3. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen AaBbdd của quần thể là:


A. 2,4000%.
B. 1,3824%.
C. 0,3456%.
D. 2,7648%.
Câu 15: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan.
Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa
học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
A. CH4.
B. NH3.
C. CO2
D. H2.

Câu 16: Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Những con cá đối cùng sống trong một con sông.
(2) Những con ong vò vẽ cùng sống trong một tổ trên cây.
(3) Những con chuột cùng sống trong một đám lúa.
(4) Những con chim cùng sống trong một khu rừng.
(5) Những cây bạch đàn cùng sống trên một sườn đồi.
(6) Những cây bèo cùng sống ở Hồ Tây, thủ đô Hà Nội.
(7) Những cây mọc ở một ven bờ hồ.
(8) Những con hải âu cùng làm tổ ở một vách núi.
(9) Những con sơn dương đang uống nước ở một con suối.
(10) Những con kì đà cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
Trong các nhóm sinh vật trên, có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần thể?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
B. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
D. Giao phối tạo ra các alen mới trong quần thể.
Câu 18: Một vực nước thường xuyên bị ô nhiễm bởi nguồn hữu cơ, gây sự bùng nổ số lượng của các
loài nanophytoplankton, song ngư dân vẫn đánh bắt các loài cá ăn động vật nổi để tiêu thụ. Biện pháp
sinh học nào dưới đây có thể được áp dụng để ngăn chặn sự suy giảm năng suất của vực nước?
A. Khai thác các loài cá ăn mesozooplankton và macrozooplankton.
B. Đình chỉ việc khai thác các loài cá ăn mesozooplankton và macrozooplankton.
C. Bổ sung vào vực nước các loài cá ăn thực vật lớn.
D. Bổ sung vào vực nước các loài cá ăn mùn bã hữu cơ.
Câu 19: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai giống cây: một
giống cây có chiều cao trung bình 154cm, một giống cây có chiều cao trung bình 90cm. Cây lai F 1 có

chiều cao trung bình là 134cm. Nếu cho F1 giao phấn với nhau thì chiều cao trung bình của cây F2 bằng:
A. 132cm
B. 128cm
C. 140cm
D. 138cm
Câu 20: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định
thân thấp. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí
các hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F 1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 2640
cây thân cao và 75 cây thân thấp. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 21: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?
A. Sự mềm dẽo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.
C. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.
D. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao.
Câu 22: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao
thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe
cho đời con số cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ là:
A. 30/128
B. 24/128
C. 21/128
D. 18/128
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.

C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
Câu 24: Cho các thành tựu tạo giống cây trồng sau:


(1) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(2) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(3) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(4) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (2), (4).
B. (1), (2).
C. (1), (4).
D. (3), (4).
Câu 25: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình hoa đỏ, các
kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy
định thân thấp. Cho cây có hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây có hoa trắng, thân cao thuần
chủng thu được F1. Cho F 1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 37,5% cây hoa đỏ, thân cao;
37,5% cây hoa trắng, thân cao; 18,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 6,25% cây hoa trắng, thân thấp. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và
hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:
A. Aa

B. Aa

C. Dd

D. Bb

Câu 26: Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai ?

(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
(4) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 28: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
B. Côđon 3’AAU5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 27 loại côđon mã hóa các axit amin.
D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin
mêtiônin.
Câu 29: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (3).

Câu 30: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có ba cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa, Bb và Dd.
Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa, Bb phân li bình thường, cặp Dd
không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
A. 2.
B. 8.
C. 12.
D. 4.
Câu 31: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X có hai alen, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông không vằn. Gen quy
định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen D quy định chân cao trội hoàn toàn
so với alen d quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái
lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Trong các dự
đoán sau về kiểu hình ở F2, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
(2) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
(3) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
(4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.


A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 32: Cho biết ở một loài thực vật gen A quy định quả tròn trội so với alen a quy định quả dài; gen B
quy định chín sớm trội so với alen b quy định chín muộn. Người ta tiến hành 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: Cho lai giữa cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn thu được F1 gồm 60 cây
quả tròn, chín muộn; 60 cây quả dài, chín sớm; 15 cây quả tròn, chín sớm và 15 cây quả dài, chín muộn.
- Phép lai 2: Cho lai giữa cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn thu được F1 gồm 80 cây
quả tròn, chín sớm; 80 cây quả dài, chín muộn; 20 cây quả tròn, chín muộn và 20 cây quả dài, chín sớm.
Khi cho cây quả tròn, chín sớm P trong phép lai 1 giao phấn với cây quả tròn, chín sớm P trong phép

lai 2 thu được ở F1 có 5% số cây có quả dài, chín muộn. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của một trong
hai cây mang lai không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của phép lai này là:
A. Cây quả tròn, chín sớm phép lai 1 Ab/ab (f = 10%) x Cây quả tròn, chín sớm phép lai 2 Ab/aB
B. Cây quả tròn, chín sớm phép lai 1 Ab/aB (f = 10%) x Cây quả tròn, chín sớm phép lai 2 AB/ab
C. Cây quả tròn, chín sớm phép lai 1 Ab/aB (f = 20%) x Cây quả tròn, chín sớm phép lai 2 AB/ab
D. Cây quả tròn, chín sớm phép lai 1 AB/ab (f = 20%) x Cây quả tròn, chín sớm phép lai 2 Ab/aB
Câu 33: Ở một loài thực vật, người ta xác định có 12 nhóm liên kết gen. Nếu trong bộ nhiễm sắc thể của
loài này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa toàn các cặp gen đồng hợp, 1 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng chỉ chứa 1 cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 2 điểm và 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
chứa nhiều cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 1 điểm trong quá trình giảm phân. Các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng còn lại chứa nhiều cặp gen dị hợp nhưng trong giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn. Nếu
không xảy ra đột biến thì khả năng tối đa cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 1024
B. 4896
C. 9218
D. 8192
Câu 34: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Câu 35: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên
tiếp qua hai thế hệ, ở F 2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P),
cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 80%.
B. 25%.
C. 20%.
D. 5%.
Câu 36: Ở cừu, kiểu gen BB quy định có sừng, kiểu gen bb quy định không sừng, kiểu gen Bb biểu hiện

có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 và F2 là:
A. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng : 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
D. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng : 1 không sừng.
Câu 37: Cho biết quá trình giảm phân của một loài thực vật không xảy ra đột biến và không có trao đổi
chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến,
trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 2048.
B. 524288.
C. 65536.
D. 69984.
Câu 38: Tính trạng kích thước mắt của ruồi giấm là do một gen quy định. Người ta cho ruồi giấm cái
thuần chủng mắt nhỏ giao với ruồi giấm đực thuần chủng mắt to thu được 100% ruồi giấm mắt to. Cho
F1 x F1 thu được F2 gồm: 202 ruồi cái mắt to, 200 ruồi cái mắt nhỏ, 405 ruồi đực mắt to. Có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen trong loài quy định tính trạng trên?
A. 10
B. 7
C. 5
D. 3
Câu 39: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình
thành loài khác khu vực địa lí)?
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ
đó tạo ra loài mới.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ
hợp theo những hướng khác nhau.



C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
Câu 40: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gen điều hòa R chỉ tổng hợp Prôtêin ức chế để liên kết với vùng vận hành khi môi trường không
có đường Lactozo.
(2) Khi môi trường không có đường Lactozo, Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá
trình phiên mã của các gen cấu trúc.
(3) Vùng khởi động, nơi mà ARN pôlimêraza bám vào và khởi đầu quá trình dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
(5) Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
dịch mã.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 41: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (1), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (4), (5), (6).
Câu 42: Ở một loài thực vật, xét ba cặp gen Aa; Bb và Dd. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần
về ba cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau

đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABBDD.
B. AaBbDD.
C. AaBbDd.
D. AaBbdd.
Câu 43: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbDdee. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử lệch bội?
A. 64
B. 128
C. 72
D. 54
Câu 44: Một gen có chiều dài 266,56 nm. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số
nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại G của gen là:
A. 280.
B. 560.
C. 380.
D. 224.
Câu 45: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối
ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn.
Theo lí thuyết, tần số alen A của con đực ở thế hệ P là:
A. 0,67
B. 0,57
C. 0,25
D. 0,75
Câu 46: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
(2) Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá tŕnh tiến hoá.
(3) Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
(4) Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
(5) Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt
động của gen có thể bị thay đổi.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức
năng khác nhau.
B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng,
vừa được xem là cơ quan tương tự.


C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do
có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
D. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ
thể bay.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh
gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh.
Câu 49: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình
thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
của quần thể theo hướng xác định.
Câu 50: Những bãi cá truyền thống ở Đại Tây dương do ngày càng thu hồi quá nhiều sản lượng các đàn
cá trích có giá trị kinh tế cao so với các đàn cá tạp ăn nổi, cỡ nhỏ khác. Một hậu quả sinh thái đáng quan
tâm nhất trong nghề cá hiện nay là:
A. Sản lượng của các đàn cá dữ ăn cá nổi suy giảm.
B. Nguồn thức ăn của cá trích trở nên quá dư thừa, có thể gây nên tình trạng phú dưỡng.
C. Gây mất cân bằng sinh học giữa cá trích và các loài cá tạp khác do cá tạp ngày một gia tăng.
D. Môi trường bị ô nhiễm từ dầu mỡ do tàu cá thải xuống.
----------- HẾT ----------



×