SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
TRƯỜNG iSCHOOL NHA TRANG
ĐỀ THI THỬ- KỲ THI THPT NĂM 2015
Môn : SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 132
Câu 1: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được ký
hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bôi sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbd
B. AaaBb
C. AaBb
D. AaBbDdd
Câu 2: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể một
của loài này khi đang ở kỳ giữa của nguyên phân là
A. 15
B. 18
C. 24
D. 9
Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen Bb.
Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 2 phân ly bình thường thì cơ
thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen?
A. Aabb, aabb, Ab, ab B. AAb, aab, Ab, ab, b C. AAb, b hoặc aab, b D. Aab, aab, b, Ab, ab
Câu 4: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. hoạt động quang hợp
B. quá trình sinh tổ hợp các chất
C. quá trình bài tiết các chất thải
D. hoạt động hô hấp
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt tròn; gen B
quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen
giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 2000 cây, trong đó có 80 cây
có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài,
chín sớm ở đời con là
A. 1000.
B. 3840.
C. 420.
D. 1080.
Câu 6: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp
(2) Khai thác triệt để nguồn tài nguyên tái sinh
(3)Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá
(4) Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo hợp lý
(5) Tiêu diệt các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng hóa chất diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động làm giảm hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 7: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo
lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:
A. AB= ab= 10% và Ab= aB= 40%.
B. AB= ab= 20% và Ab= aB= 30%.
C. AB= ab= 30% và Ab= aB= 20%.
D. AB= ab= 40% và Ab= aB= 10%.
Câu 8: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá mức thì các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn không đổi theo thời gian và điiều kiện môi tường
D. Khi thức ăn dồi dào, mật độ cá thể giảm thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong loài giảm
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa
A khả năng sống sót của các cá thể trong loài
B. các cá thể trong loài
C. khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. các đơn vị trên loài
Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, , tính trạng hình dạng quả do 1
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ , quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
thuần chủng (P) được F1 100% cây hoa đỏ , quả tròn. Cho cây F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 kiểu hình,
Trang 1/5 - Mã đề thi 132
trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra
hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ , quả tròn
(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của F1 chiếm 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không hạt, hàm lượng đường cao
Những thành tựu đạt được do ứng dụng của kỹ thuật di truyền là:
A. (3) và (4)
B. (1) và (4)
C. (1) và (2)
D. (1) và (3)
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội hoàn toàn và không có
đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2
tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ :
A. 9/256
B. 9/64
C. 9/128
D. 27/128
Câu 13: Một loài thực vật có 2n = 24. Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào đang phân chia, người ta đếm
được 12 nhiễm sắc thể kép, tế bào trên đang phân chia ở
A. kỳ đâù của nguyên phân
B. kỳ đầu của giảm phân II
C. kỳ cuối của nguyên phân
D. kỳ đầu của giảm phân I
Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là
D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo
lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%.
B. 6,25%.
C. 25%.
D. 18,75%.
Câu 15: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen aaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau
đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây
hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. Abbb, aaab.
B. AAAb, Aaab.
C. Aabb, abbb.
D. aabb, aaBB.
Câu 16: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học đã hình thành
nên
A. các đại phân tử hữu cơ
B. các tế bào nhân sơ
C. các tế bào nhân thực
D. các tế bào sơ khai
Câu 17: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể,phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Tỉ lệ đực/cái thay đổi theo loài,theo các giai đoạn phát triển cá thể và điều kiện sống của quần thể.
C. Kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong.
D. Phân bố đồng điều làm giảm khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 18: Gen A có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
Gen A bị đột biến mất một cặp A-T thành alen a. Một tế bào có cặp gen Aa nguyên phân một lần, số
nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 1199; G = X = 1800.
D. A = T = 899; G = X = 600.
Câu 19: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai
cặp gen năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chông có mắt nâu và da đen sinh đứa con đẩu
lòng có mắt xanh vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là
A. 6,25%.
B. 28,125%.
C. 56.25%.
D. 18,75%.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể (NST) giới tính là sai?
A. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có NST giới tính XX, cá thể đực có NST giới tính XY
Trang 2/5 - Mã đề thi 132
B. Ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp khác nhau giữa giới đực và cái
C. NST giới tính tồn tại trong tế bào xô ma và trong tế bào sinh dục
D. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng
thường
Câu 21: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (I A, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54.
B. 24.
C. 10.
D. 64.
Câu 22: Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với
những loại cây nào sau đây?
A. Cà phê, ngô.
B. Nho, dưa hấu.
C. Điều, đậu tương.
D. Lúa, lạc.
Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho
cây thân cao , hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây (P) giao phấn với 2 cây
khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể
có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB B. AaBb, aabb, AABB C. AaBb, aaBb, AABb D. AaBb, aabb, AaBB
Câu 24: Câu nào sau đây là không đúng khi nói về bậc dinh dưỡng?
A. Bậc tiêu thụ cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng cấp cao nhất.
B. Mỗi bậc dinh dưỡng có một loài sinh vật.
C. Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Mỗi bâc dinh dưỡng có nhiều loài sinh vật
Câu 25: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,8AA : 0,2Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối,
người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 320.
B. 1280.
C. 1440.
D. 6480.
Câu 26: Sự khác biệt nhất về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là
A. Năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không.
B. Năng lương được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng.
C. Vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không.
D. Tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
Câu 27: Sự di truyền tính trạng qua tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?
(1) Không có quy luật nghiêm ngặt như di truyền nhân
(2) Kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch
(3) Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ
(4) Vai trò của bố mẹ tương đương nhau trong việc truyền tính trạng cho con
(5) Gen quy định nằm ngoài nhân, hoạt động đọc lập với gen trong nhân
A. (1), (4)
B. (3), (5)
C. (2)
D. (4)
Câu 28: Xét hai quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
Quần thể 1: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Quần thể 2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Nội dung nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc di truyền 2 quần thể khác nhau, do vậy tần số alen cũng khác nhau
B. Cấu trúc di truyền 2 quần thể giống nhau lúc chúng đạt trạng thái cân bằng
C. Cấu trúc di truyền 2 quần thể đề đạt trạng thái cân bằng
D. Cấu trúc di truyền quần thể 1 có tính ổn định cao hơn nhờ có tỉ lệ kiểu gen dị hợp bé hơn quần thể 2
Câu 29: Khi nói về đột biến lặp đoạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lặp đoạn làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện tính trạng
B. Đột biến lặp đoạn tăng thêm vật chất di truyền, làm biến đổi hình thái nhiễm sắc thể
C. Hậu quả đột biến lặp đoạn làm thay đổi nhóm gen liên kết
D. Cơ chế phát sinh lặp đoạn do trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng một cặp nhiễm sắc thể
tương đồng
Trang 3/5 - Mã đề thi 132
Câu 30: Hệ sinh thái tự nhiên khác với hệ sinh thái nhân tạo ở điểm nào sau đây?
A. Hệ sinh thái tự nhiên là hệ thống mở, hệ sinh thái nhân tạo là hệ thống kín
B. Hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo
C. Hệ sinh thái tự nhiên có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái nhân tạo
D. Hệ sinh thái tự nhiên khả năng tự điều chỉnh thấp hơn hệ sinh thái nhân tạo
Câu 31: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được với cho cây thuộc loài khác
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (3)
Câu 32: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
Câu 33: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so
với alen a quy định tóc thẳng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người tóc xoăn.
Một người phụ nữ tóc thẳng kết hôn với một người đàn ông tóc xoăn thuộc quần thể này. Xác suất để người
con đầu lòng của cặp vợ chồng này tóc xoăn là
A. 62,5%
B. 37,5%
C. 43,75%
D. 50%
Câu 34: Một cặp vợ chồng sinh ba người con. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc
thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội và
là alen không gây bệnh, và alen lặn a gây bệnh, vậy cha mẹ phải có kiểu gen nào?
A. Cả hai cha mẹ là Aa.
B. Một người là Aa, và người còn lại là aa
C. Một người là AA, và người còn lại là aa D. Một người là AA, và người khác là Aa.
Câu 35: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (1) và (3).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 36: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên
Câu 37: Ở người bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Mù màu đỏ và xanh lục
B. Bạch tạng
C. Pheninketo niệu
D. Ung thư máu
Câu 38: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã B. nhân đôi ADN C. phiên mã
D. giảm phân và thụ tinh
Câu 39: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Trang 4/5 - Mã đề thi 132
Câu 40: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
Câu 41: Cho lưới thức ăn có chuột ăn hạt lúa, châu chấu và sâu non ăn lá lúa, ếch ăn sâu non và châu chấu,
rắn ăn ếch và chuột. Trong lưới thức ăn trên các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là
A. Chuột, sâu non, châu chấu B. Chuột, ếch.
C. Châu chấu, ếch
D. Rắn, ếch
Câu 42: Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại khi mới phát sinh sẽ
A. bị đào thải khi alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp lặn.
B. nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể giống như đào thải alen trội có hại.
C. không bị đào thải ngay do nó tồn tại ở trạng thái dị hợp.
D. bị đào thải khỏi quần thể chậm hơn đào thải alen trội có hại.
Câu 43: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Nhóm tuổi.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Câu 44: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng,
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn
so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra
người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAXBXB × AaXbY.
B. AAXbXb × AaXBY.
B b
B
C. AaX X × AaX Y
D. AAXBXb × aaXBY.
Câu 45: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 46: Hệ sinh thái nào sau đây có tính bền vững nhất?
A. Hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá.
B. Hệ sinh thái rừng trồng.
C. Hệ sinh thái nông nghiệp.
D. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh.
Câu 47: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B
cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì
chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm.
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có
đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 50,0%.
C. 37,5%.
D. 25,0%.
Câu 48: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng trong nguyên phân
làm xuất hiện dòng tế bào mới là
A. 2n+1,2n-1
B. n+1,n-1
C. 2n+2,2n-2
D. 2n+4,2n-4
Câu 49: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây
không đúng?
A. Tính đa dạng về loài giảm
B. Tính đa dạng về loài tăng
C. Tổng sản lượng sinh vật tăng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. Aabb × AAbb
B. AaBb × AaBb.
C. Aabb × aaBb.
D. aaBb × AaBb.
Trang 5/5 - Mã đề thi 132