Tải bản đầy đủ (.pdf) (472 trang)

Tuyển tập đề thi thử THPT quốc gia môn sinh năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 472 trang )

TUYỂN TẬP ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH
NĂM 2015


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TP. HỒ CHÍ MINH

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015
MÔN SINH HỌC
Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề

Mã đề 493

Câu 1. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
C. Nguồn sống trong môi trường không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 2. Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do:
A. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.
B. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau.
C. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.
Câu 3. Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chịu với điều kiện bất lợi từ môi trường.
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D. Giảm sự cạnh trạnh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì
số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định
kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?


A. Thêm 1 cặp G – X
B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
C. Mất 1 cặp G – X
D. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X
Câu 5. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất

AB
AB
Dd . Khi cả
Dd , tế bào thứ hai:
aB
ab

hai tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh.
B. Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ 2 là 8 loại.
C. Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh.
D. Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh.
Câu 6. Biến động di truyền là hiện tượng:
A. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách từ từ, khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc
B. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn so với quần thể gốc.
C. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc
D. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột theo hướng tăng alen trội giảm alen lặn so với quần thể gốc.
Câu 7. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây
F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen , thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây
quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 . Cho tất cả các cây quả tròn F 2 giao phấn với nhau thu được F 2 . Lấy ngẫu nhiên
1 cây F 3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/36
B. 1/12
C. 3/16

D. 1/9
Câu 8. Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị
mất đi trung bình 90%, do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần do
sinh vật không sử dụng được rơi rụng. (3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết. (4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng
hô hấp cảu sinh vật. Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3, 4
Câu 9. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này
hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không
kiểm soát được . Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 10. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
[Type text]

Page 1


(1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau.
(2) Mã di truyền mang tính đặ hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
(3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau.
(4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’ -> 5’, và đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5

Câu 11. Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai
gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt trong, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với
4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn
là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai:
A. Ab/aB, f = 20%
B. AB/ab, f = 20%
C. AB/ab, f = 40%
D. Ab/aB, f = 40%.
Câu 12. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho qt dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành
protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 13. Câu có nội dung đúng sau đây là:
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, mang gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính.
B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
C. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XY và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
Câu 14. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp
cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của qt ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 15. Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen
Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối , người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6
lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,8 và 0,2
B. 0, 75 và 0,25
C. 0,55 và 0,45
D. 0,65 và 0,35
Câu 16. Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có
khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
A. 0.25
B. 0.125
C. 0.22
D . 0.04
Câu 17. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi mt không có lactozo?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc .
B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo
C. ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó
Câu 18. Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những
lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường .Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là
A. Tất cả các tế bào đều có 16 NST
B. Có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16NST
C. Có tế bào có 12 NST , các tế bào còn lại có 14 NST
D. Tất cả các tế bào có 14 NST
Câu 19. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất :
Sinh vật sản xuất ( 2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2. 104 calo) →sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 ) calo →sinh vật tiêu

thụ bậc 3(0.5. 102 calo)
A. 45.5%
B. 0.57%
C. 0.92%
D. 0.0052%
Câu 20. Cho các ví dụ sau đây :
1 .Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản
2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn cho cây thuộc loài khác
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng có tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
[Type text]

Page 2


4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau Đáp án đúng về cơ chế cách li sau hợp tử là
A. 1,4
B. 2,4
C. 1,3
D. 2,3
Câu 21. Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có
thể tạo ra
A. 4 tinh trùng thường , mỗi tinh trùng có 1 NST số 2
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và hai tinh trùng bình thường
C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21
D. Hai tinh trùng bình thường , 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 21
Câu 22. Từ một quần thể của một loài cây được tách ra làm 2 quần thể riêng biệt . Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi.
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về tần số alen
C. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thành phần KG D. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm hình thái
Câu 23. Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN xảy ra tại một điểm nào đó

trên phân tử ADN
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm nào
đó trên phân tử ADN
C.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của NST xảy ra cho mất đoạn , đảo đoạn , thêm đoạn hoặc chuyển đoạn NST
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc ADN liên quan đến một hoặc một số NST trong bộ NST
Câu 24. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào
A. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
C. quy định hai tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên
D. quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên
Câu 25. Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính .Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người
đàn ông bị mù màu đỏ lục .Tính tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là
A. 7.58%
B. 7.78%
C. 7.48%
D. 7.68%
Câu 26. Ở người có các kiểu gen quy định nhóm máu : IA IA, IA IO quy định máu A; IB IB, IB IO quy định máu B; IA IB quy định
máu AB; IO IO quy định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới
vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. IA IB (máu AB)
B. IB IB hoặc IB IO (máu B)
C. IO IO máu O
D. IA IA hoặc IA IO ( máu A)
Câu 27. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại:
( 1)Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột
biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng

cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 29. Trong một giống thỏ, các alen quy đinh màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > c n (nâu) > c v (vàng) > c
(trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào dưới
đây cho kểt quà như vậy?
1. Cc v x c v c v
2. Cc x c v c
3. Cc n x c v c
4. Cc x c v c v
5.Cc n x c v c v .
A. 2,3,4
B. 1,2,4
C. 1,4
D. 2,3,5
Câu 30. Ở phép lai: đực AaBb x cái AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang
gen BB không phân li trong giảm phản I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 7%
C. 16%
D.0.28%
Câu 31. Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở

những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình
[Type text]

Page 3


phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 8 mARN
B. 4 mARN
C. 6 mARN
D. 5 mARN
Câu 32. Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò
A. là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khac loài.
C. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 33. Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào
người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể (NST) như sau :

Tế bào 1
Tế bào 2
Tế bào 3
Tế bào 4

NST số 1
3
2
3
2


NST số 2
2
3
3
2

NST số 3
2
2
3
2

NST số 4
2
2
3
1

NST số 5
2
2
3
1

Có bao nhiêu tế bào trong 4 tế bào trên là thể đột biến lệch bội :
A. 2
B. 4
C.3
D.1
Câu 34. Giới hạn sinh thái là gì

A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố inh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sinh sản tốt nhất.
C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại nhất thời.
D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sống tốt nhất
Câu 35. Khi nói về sự giống nhau của quá trình tái bản ADN, phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau đây
(1) Đều xảy ra theo nguyên tắc khuôn mẫu
(2) Đều có thể xảy ra trong tế bào chất của tế bào
(3) Đều có thể xảy ra trong nhân của tế bào
(4) Trong cả ba quá trình trên , đều diễn ra hiện tượng bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. 1;3;4
B. 2,3;4
C. 1;2;4
D. 1;2;3
Câu 36. Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai
loài này
A. Cấy truyền phôi
B. Nuôi cấy tế bào đơn bội C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Câu 37. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1); (2)
B. (1); (4)
C. (2); (4)
D. (2) ; (3)
Câu 38. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể
B. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể

D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
Câu 39. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
A. các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng
số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm
sắc thể trong hợp chất của loài
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhớm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng
số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số
nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
Câu 40. Ý nghĩa về mặt lý luật của định luật Hacdi – Vanbec là
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen
B. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng
C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể
[Type text]

Page 4


D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên
Câu 41. Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo
lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống
bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
A. Vật ăn thịt – con mồi
B. hợp tác
C. Cộng sinh
D. Ký sinh
Câu 42. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau
nên không được xem là cơ quan tương đồng

B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay
C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau
D. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cq tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự
Câu 43. Những phương pháp này sau đây tạo ra được dòng thuần chủng
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ kết hợp với chọn lọc
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loàn lai với nhau được F 1 , tứ tứ bội F 1 thành thể dị bội
(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài với nhau được F 1 , tứ bội F 1 thành thể tứ bội
(4) Cônxisin tác động lên giảm phân 1 loại giao tử lưỡng bội hai giao tử lưỡng bộ thụ tạo ra hợp tử tứ bội
Phương án đúng đúng:
A. 1;3;4
B. 1;2;3
C. 1;2;4
D. 2;3;4
Câu 44. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu
phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao
nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
(1) Aa x aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 45. Ở một loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb,
người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195
B. 130
C. 65

D. 260
Câu 46. Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nồi; (2) Động vật nồi, (3) Giun; (4) Cỏ, (5) cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
A. (2) và (5)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 47. Đột biến thể lệch bội là :
A. Sự thay đỏi số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
B. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
C. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
D. Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm thể
Câu 48. Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P a ) có 1 cá thể mang kiểu gen
Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí
thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có
A. 0,5 hạt đỏ, 0,5 hạt trắng
B. 0,75% hạt đỏ ; 0,25% hạt trắng
C. 0,168 hạt đỏ, 0,832 hạt trắng
D. 0,31 hạt đỏ ; 0,69 hạt trắng
Câu 49. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có cả 2 gen A và B
thì qui định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A và B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb qui định hoa trắng, ở một quần thể đang
cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 1,44%
C. 32,64%
D. 12%
Câu 50. Quá trình hình thành loài mới là
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể
gốc.
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt

và khác xa tổ tiên
C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.

[Type text]

Page 5


GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.Lời giải: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi môi trường gần như lý tưởng, nguồn sống thuận lợi.
Chọn B.
Câu 2. Lời giải: Xét về NST giới tính: Giới đồng giao tử chỉ cho 1 loại giao tử, giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang
nhau , tương ứng với kiểu hình đực cái => do đó tỷ lệ đực/cái ≈ 1:1.
Chọn C.
Câu 3: Lời giải: Trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao nên phân bố đồng đều giảm sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể.
Chọn D.
Câu 4. Lời giải:
Số gen được tạo ra sau 4 lần nhân đôi là : 24 phân tử Gen mắt trắng nhiều hơn gen mắt đỏ là: 4
2
32 = 2 nucleotit và 3 liên kết hidro => thêm 1 cặp G – X.
Chọn A.
Câu 5. Lời giải: 1 tế bào sinh dục cái sau khi giảm phân chỉ cho 1 trứng.
Chọn C.
Câu 6. Lời giải: Biến động di truyền là hiện tượng tần số alen đột ngột thay đổi bởi một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, alen có thể bị
lọai bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Chọn C.
Câu 7. Lời giải: F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb. AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :
1aabb. => A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
 Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab
 Tỉ lệ của kiểu hình bầu dục (aabb) là
 1/3 x 1/3 = 1/9
 Đáp án D
Câu 8 Lời giải: Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát khoảng 90% do: hoạt động hô hấp, rơi rụng, bài tiết, một phần không
sử dụng được,...
Chọn D.
Câu 9.Lời giải: Gen ung thư là gen trội và xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được.
Chọn A.
Câu 10 Lời giải: Các phát biểu đúng: (1), (2), (5), (4). 3 sai vì tất cả các sinh vật trong sinh giới đều chung một mã bộ ba 5 đúng .
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên axit nucleic ( ARN và trên gen ) mang thông tinh quy định trình tự axit amin trên chuỗi
polipeptit
Chọn B.
Câu 11 Lời giải: P (A-, B-) tự thụ mà cho F1 4 kiểu hình => P (Aa, Bb) F1: A-bb = 0,24 Do P dị 2 cặp => aabb = 0,25 – 0,24 =
0,01 => P cho giao tử ab với tỷ lệ: 0,01 = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị => P:
aB
Ab , f = 0,2 = 20%
Chọn A.
Câu 12. Các phát biểu không đúng: (2), (4). Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của riboxom tách ra và tách khỏi mARN. 4 – sai .
Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit ( không phải protein ) cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu
trúc bậc cao hơn
Chọn A.
Câu 13. NST giới tính mang các gen quy định tính trạng giới tính và một số gen quy định tính trạng thường. NST X và Y có
những đoạn tương đồng và không tương đồng. Tùy loài động vật thì có XX là cái, XY là đực và ngược lại.
Chọn A.
Câu 14. Các phát biểu đúng: (1), (2), (3). Quan hệ cạnh tranh không làm tăng nhanh kích thước quần thể mà giúp duy trì cân bằng
kích thước quần thể với sức chứa môi trường => 4 sai
Chọn D.
Câu 15. AA lông đen aa lồng trắng Aalông khoang Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng di truyền => Aa = 2pq; aa = q2

=> 2pq = 6q2 , và p + q = 1 => p = 0,75; q = 0,25.
Chọn B.
Câu 16 Tính lại tỷ lệ kiểu gen P: 0,5Bb : 0,5bb. Qua 1 thế hệ tự phối: Bb = 0,25; BB =
[Type text]

Page 6


2
0,25 = 0,125
Chọn B.
Câu 17 : Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không bị bất hoạt. Nó bám vào vùng vận hành, ngăn cản phiên mã.
Chọn A.
Câu 18: NST kép không phân ly trong nguyên phân thì trong 2 tế bào con, 1 tế bào thừa1 NST, 1 tế bào thiếu 1 NST. Lần nguyên
phân đầu tiên có 2 NST kép không phân ly=> tạo ra hai tế bào con có 12 NST( 2n – 1 - 1 ) và 16 NST ( 2n+ 1 + 1 ) => trong cơ
thể có 2 loại tế bào: 12 NST, 16 NST
Chọn B.
Câu 19 Bậc dinh dưỡng bậc 2 là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Hiệu suất: 6 4
2,1.10
1,2.10 = 0,57%.
Chọn B.
Câu 20 : Cách ly sau hợp tử: 1, 3.
Chọn C.
Câu 21 : Sau lần giảm phân I có 2 tế bào. Nếu 1 trong 2 tế bào này không phân ly trong giảm phân 2 → 1 giao tử thừa 1 NST, 1
giao tử thiếu 1 NST. Tế bào còn lại giảm phân II bình thường → 2 giao tử bình thường.
Chọn D.
Câu 22 Trong các đáp án, hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa (cách ly mùa vụ).
Chọn A.
Câu 23 . Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm
nào đó trên phân tử ADN

Chọn B.
Câu 24 : Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập khi 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM
và tái tổ hợp gen cả hai bên tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Chọn B.
Câu 25 : Tỷ lệ XaY trong số XY là:
50
2 = 0,04. => tần số alen trong quần thể ( = ở XY = ở XX): A = 0,96; a = 0,04. Tỷ lệ XAXa trong số XX: 2 x 0,96 x 0,04 = 0,0768
= 7,68%.
Chọn D.
Câu 26 : 2 anh sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống nhau. Người anh: vợ nhóm máu A, sinh con máu B => kiểu gen người anh
có IB. Người em: vợ máu B sinh đứa con máu A => kiểu gen người em có IA. => kiểu gen 2 anh em: IAIB.
Chọn A.
Câu 27 : Các phát biểu không đúng: (2). Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế
của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động đến mọi cấp độ từ 1 gen => cơ thể ( toàn bộ kiểu
gen ) => quần thể ( 4 đúng )
Chọn A.
Câu 28 : Kiểu hình được biểu hiện ra phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Chọn A.
Câu 29 : 1. Ccv x cvcv → 1Ccv : 1cvcv. 4. Cc x cvcv → 1Ccv : 1cvc.
Chọn C.
Câu 30 : Thể ba kép là do nhận giao tử thừa 1 NST từ cả bố và mẹ (không tương đồng). Xét từng cặp: Đực AaBb: Aa không phân
ly trong giảm phân I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST. => tỷ lệ giao tử thừa 1 NST: 0,08 x 0,5 = 0,04. Cái AaBB:
BB không phân ly trong giảm I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST => tỷ lệ giao tử thừa 1 NST: 0,14 x 0,5 = 0,07. =>
tỷ lệ hợp tử thể ba kép: 0,04 x 0,07 = 0,0028 = 0,28%.
Chọn D.
Câu 31 : Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900. Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3
ribonucleotit => còn 897 ribonu => số phân tử mARN:
897
5382 = 6.
Chọn C.

Câu 32 : Cách ly địa lý hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài, tăng cường sự sai khác về tần số
alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đó.
Chọn D.
[Type text]

Page 7


Câu 33 : Thể lệch bội là đột biến xảy ra ở 1 hoặc một vài cặp NST => tế bào 1, 2, 4. Tế bào 3 là thể tam bội.
Chọn C.
Câu 34 : Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển theo thời gian.
Chọn A.
Câu 35. Các nhận định đúng: (1), (2), (4). Ở tế bào nhân sơ thì tái bản AND diễn ra vùng nhân , sinh vật nhân thực các gen ngoài
nhân tái bản và phiên mã ở bên ngoài tế bào chất . Ở sinh vật nhân thực thì dịch mã vẫn xảy ra ở tế bào chất.
Chọn C.
Câu 36. Dung hợp tế bào trần có thể kết hợp bộ NST của 2 loài có đặc điểm khác xa nhau.
Chọn C.
Câu 37. Đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen, thành phần gen trong nhóm liên kết nhưng thay đổi trình tự phân bố gen
và có thể làm giảm khả năng sinh sản . => (1), (4).
Chọn B.
Câu 38. Tần số hoán vị gen càng lớn => càng dễ trao đổi => càng xa nhau => tỷ lệ thuận.
Chọn D.
Câu 39. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n).
Chọn C.
Câu 40. Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Chọn D.
Câu 41. Đây là mối quan hệ cộng sinh.Cả hai bên đều có lợi Chọn C.
Câu 42. Các cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nhưng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện

chức năng khác nhau. Gai của cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân và gai của cây xương rồng là biến dạng của lá.
Cánh bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.
Chọn C.
Câu 43. Các phương pháp tạo dòng thuần: (1), (2), (4).
Chọn C.
Câu 44. 2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B.
Câu 45. AaBb x AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) Do AA chết => tỷ lệ chết:
1 4 => tỷ lệ sống sót:
3 4 => tổng số các thể đời con (tính cả AA):
3
780 x 4 = 1040 Tỷ lệ aabb:

[Type text]

Page 8


Trường THPT C Bình Lục
ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Sinh học
Đề thi gồm 50 câu; Thời gian làm bài: 90 phút
Chủ đề 1: Cơ chế di truyền và biến dị
Câu 1( NB): Theo Mônô và Jacôp, các thành phần cấu tạo của Operôn Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 2(TH): Khi nó về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát
biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch
mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái b ản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong d ịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tư mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Câu 3(TH): Cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào đều có các đặc điểm chung:
1.Chỉ gồm một chuỗi polinuclêôtit.
2.Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3.Có bốn đơn phân.
4.Các đơn phân liên k ết theo nguyên tắc bổ sung
Phương án đúng:
A. 1,2,4
B. 1,3,4
C. 1,2,3
D. 1,2,3,4
Câu 4(TH): : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 5(TH): Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
1. bệnh mù màu
2. Bệnh máu khó đông
3.bệnh tiểu đường
4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Claiphentơ
6. bệnh bạch tạng
7. Bệnh ung thư máu.
Phương án đúng
A. 1,2

B. 1,2,3,5
C. 1,2,5
D. 1,2,3,4,6
Câu 6(TH): Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai crômatit thuộc cùng
một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
1.đột biến lặp đoạn NST
2.đột biến chuyển đoạn NST
3.Đột biến mất đoạn NST
4.đột biến đảo đoạn NST
Phương án đúng
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,3
D. 2,4
Câu 7(VD): Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ
có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T (biết đột biến chỉ xảy ra một lần).
A. 15
B. 3
C. 7
D. 31
T+X
Câu 8(VD): Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có
= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo
A+G
một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi k huôn đó. Tính theo lí thuyết , tỉ lệ
các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 80%; T + X = 20%
B. A + G = 20%; T + X = 80%
C. A + G = 25%; T + X = 75%
D. A + G = 75%; T + X = 25%

Câu 9 (VD): Có một trình tự mARN 5’ AXX GGX UGX GAA XAU 3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit
gồm 5 axit amin. Sự thay thế nuclêôtit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin.
A. thay thế X ở bộ ba nuclêôtit thứ 3 bằng A


B. thay thế G ở bộ ba nuclêôtit thứ 4 bằng U
C. thay thế G ở bộ ba nuclêôtit thứ 2 bằng A
D. thay thế A ở bộ ba nuclêôtit thứ 5 bằng G
Câu 10 (VD): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra
bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 11: (VDC) Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp Dd
có thể tạo ra các loại giao tử sau:
A. BDd, Bdd, BDD, BO
B. BD, Bd, bD, bd, BDd, bDd , BO, bO
C. BD, Bd, bD, bd
D. BDD,BO, bdd, bO
Chủ đề 2: Tính qui luật của hiện tượng di truyền
Câu 12 (NB): Hoán vị gen có vai trò
1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . 4. làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4

Câu 13 (NB): Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp, Để khẳng định
cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
A. mỗi gen chỉ có 2 alen.
B. P phải thuần chủng.
C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. tính tr ạng do một cặp gen quy định.
Câu 14 (TH): Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình
ở đời F2 là
A. 100% hoa vàng.
B. 100% hoa màu xanh.
C. 75% vàng: 25% xanh.
D. trên m ỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh.
Câu 15 (TH): Locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành hai phép lai
-Phép lai 1: mắt đỏ x mắt nâu →25% đỏ, 50% nâu, 25% vàng
-Phép lai 2: vàng x vàng →75% vàng, 25% trắng
Thứ tự từ trội đến lặn là:
A. vàng →nâu →đỏ →trắng.
B. nâu → vàng →đỏ→ trắng.
C. nâu →đỏ →vàng → trắng.
D. đỏ →nâu → vàng → trắng.
Câu 16 (VD): Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau.Ở đời con của
phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
9
27
27
27
B.
C.
D.

A.
16
128
64
256
Câu 17 (VD): Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu
trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau
thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai
thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
C. AaBb x Aabb
D. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Câu 18 (VD): Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội
với nhau được F 1 . Muốn ngay F 1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
A. 10
B. 5
C. 9
D. 4
Câu 19 (VD): Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây cao, 56,25% cây thấp. Trong số
những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
3
3
1
1
A.
B.
C.
D.
16

7
16
4
Câu 20 (VDC): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao


phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả
vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có
kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F 1 là:
A. 66%.
B. 1%.
C. 51%. D. 59%.
Câu 21 (VDC): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1 ,
ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1 là: A. 45,0%.
B. 30,0%.
C. 60,0%.
D. 7,5%.
Câu 22 (VDC): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường:
alen A quy định hoa đỏ trộ i hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao
phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 23 (VDC): Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt
đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự
do với nhau thu được F 2 . Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F 2 , ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 31,25%
C. 75%
D. 18,75%
Chủ đề 3: Di truyền học quần thể
Câu 24 (TH): Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với
quần thể P nói trên là:
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn. D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 25 (TH): Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 26 (VD): Trong một quần thể rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính của nọc được quy định
bởi một cặp gen nằm trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn không hoàn toàn. Quần thể này có
100 cá thể đồng hợp tử về alen t ( nọ c của gen tt không độc), 800 cá thể dị hợp tử có kiểu gen Tt (nọc của
kiểu gen này có tính độc trung bình) và 1100 cá thể đồng hợp tử về gen T ( nọc của kiểu gen TT độc gây
chết). Giả sử không có đột biến và di nhập gen, sau một số thế hệ nếu quần thể này có 5000 cá thể, thì số
rắn có nọc độc là bao nhiêu?
A. 3750
B. 4688
C. 3600
D. 4900
Câu 27 (VD): Cho quần thể có cấu trúc di truyền sau P: 0,35AA : 0,14Aa : 0,91aa. Cho các cá thể trong

quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ của kiểu gen aa trong quần thể ở F3 là:
A. 75,125%
B. 69,375%
C. 51,45%
D. 36,25%
Chủ đề 4: Ứng dụng di truyền học
Câu 28 (NB): Một phân tử ADN tái tổ hợp
A. có hai đo ạn ADN của hai loài nhờ sử dụng 1 loại enzim restrictaza và 1 loại enzim ligaza.
B. chứa hai đoạn ADN của cùng một loài sinh vật.
C. được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã.
D. có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đôi độc lập với các phân tử ADN khác.
Câu 29 (TH): Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp insulin của người như sau:


(1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người.
(2) Phân lập dòng TB chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1)
B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4)
D. (1)  (4)  (3)  (2)
Câu 30 (TH): Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A.(1) và (3)
B.(1) và (2)
C. (3) và (4)
D.(2) và (4)
Chủ đề 5: Di truyền học người.
Câu 31 (NB): Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở
A. cặp thứ 21.
B. cặp thứ 22. C. cặp thứ 13. D. cặp thứ 23.
Câu 32 (TH): Tại sao nhiều bệnh di truyền do gen nằm trên NST giới tính ở người lại dễ được phát hiện
hơn so với bệnh di truyền do gen nằm trên NST thường.
A. NST thường luôn luôn tồn tại thành từng cặp còn NST giới tính thì không.
B. Tập tính phân li của các NST giới tính khác với NST thường.
C. Có hiện tượng bất hoạt trên NST giới tính X.
D. Giữa hai NST giới tính X và Y có đoạn không tương đồng rất lớn.
Câu 33 (TH): Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng
bệnh?

Nam bình thường

Nam bệnh

A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X.
C. Do gen lặn nằm trên NST thường.

Nữ bình thường

Nữ bệnh

B. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
D. Di truyền theo dòng mẹ.


Chủ đề 6: Bằng chứng tiến hóa và Cơ chế tiến hóa
Câu 34 (NB): Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi với môi trường
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi
trường
C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản
Câu 35 (TH): Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do:
A. chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
B. có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
C. chưa đủ thời gian tiến hóa để các yếu tố tự nhiên có thể loại bỏ chúng.
D. vì chúng vô hại nên CLTN không cần phải loại bỏ.


Câu 36 (TH): Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến
kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như
vậy?
A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.
B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.
C. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau.
D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau.
Câu 37 (TH): Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả n hư sau : Loài
lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai . Con lai này được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại ( A. squarrosa) lai với
loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì
(T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm

A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
Câu 38 (VD): Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di
truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F 1 : 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F 2 : 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F 3 : 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F 4 : 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Chủ đề 7: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
Câu 39 (NB): Loài người xuất hiện vào kỉ nào?
A. Jura
B. Krêta
D. Đệ tam

D. Đệ tứ.

Chủ đề 8: Cá thể và quần thể sinh vật
Câu 40 (NB): Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể ?
A. Tập hợp các con mối sống trong một tổ mối ở góc vườn .
B. Tập hợp cá sống trong vườn quốc gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cá sống ở Hồ Tây

Câu 41 (NB): khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 42 (NB): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 43 (TH): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá
thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.


(2) Quan hệ cạn h tran h xảy ra k h i mật đ ộ cá th ể của q u ần th ể tăng lên q u á cao , ngu ồ n số ng của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Chủ đề 9: Quần xã sinh vật
Câu 44 (TH): Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là:
A. Loài đặc trưng
B. Loài ưu thế
C. Loài đặc hữu
D. Loài ngẫu nhiên

Câu 45 (TH): Cho lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng như sau :
Cây dẻ
Sóc
Diều hâu
Vi khuẩn và nấm
Cây thông

Xén tóc

Chim gõ kiến

Trăn

Thằn lằn
Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất trong lưới thức ăn trên là :
A. Trăn
B. Diều hâu
C. Diều hâu, chim gõ kiến D. Trăn, diều hâu
Câu 46 (TH): Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong
mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi
đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên.
Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh.
B. Vật ăn thịt – con mồi.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
Chủ đề 10: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
Câu 47 (NB): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 48 (TH): Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với
hệ sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
Câu 49 (VD): Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là 12.106 kcal, hiệu
suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh
vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:
A. 15.105
B. 12.105
C. 8.106
D. 18.104
Câu 50 (VD): Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào
sau đây?
(1)
Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2)
Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3)
Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4)
Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5)
Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).

C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
-----------Hết------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: SINH HỌC; Khối B (LẦN I)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 7 trang)

Mã đề thi :

169

Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì
A. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
B. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
C. cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
D. điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 2: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,
có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1
thân thấp, quả đỏ?

AB Ab
(1) AaBB x AaBB.
(2)
x
, hoán vị gen một bên với tần số 20%.
ab
aB
AB AB
x
, hoán vị gen một bên với tần số 50%.
(3) AaBb x AABb.
(4)
ab
ab
Ab Ab
Ab Ab
(5)
x
, liên kết gen hoàn toàn.
(6)
x
, hoán vị gen một bên với tần số 10%.
aB
aB
aB
aB
(7)

AB
ab


x

Ab
aB

, liên kết gen hoàn toàn.

(8)

AB
ab

x

Ab
aB

, hoán vị gen hai bên với tần số 25%.

A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 3: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây
của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa trắng.
B. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.

D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở
thực vật?
(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 5: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp nhiễm sắc thể.
B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

Trang 1/7 - Mã đề thi 169


Câu 6: Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P)
thu được F 1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 cây
hoa trắng : 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F 1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy
ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.
C. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 7: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa.

B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.
C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa.
D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.
Câu 8: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
AB
AB
Câu 9: Kiểu gen của P là
x
. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội
ab
ab
hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-)
được mong đợi ở thế hệ F 1 là bao nhiêu?
A. 51,16%.
B. 56,25%.
C. 66,25%.
D. 71,16%.
Câu 10: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số alen và tần số
kiểu gen của quần thể.
C. Di – nhập gen là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy
ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổ i thành phần
kiểu gen của quần thể.

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả
tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá
trình phát sinh giao ửt đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết
luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F 2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2) và (5).
D. (2), (3) và (5).
Câu 12: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế
một cặp nuclêôtit .
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Trang 2/7 - Mã đề thi 169



Câu 13: Cho cây (P) lá nguyên, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 56,25% cây lá nguyên, hoa đỏ;
18,75% cây lá nguyên, hoa ồhng; 18,75% cây lá xẻ, hoa hồng; 6,25% cây lá xẻ, hoa trắng. Biết tính
trạng về dạng lá do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không
có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp
tử thì tỉ lệ cây lá nguyên, hoa hồng ở đời con là
A. 25%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 18,75%.
Câu 14: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
(3) Có hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
(4) Có thể có lợi cho thể đột biến.
A. (1), (4).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân có thể bị đột biến.
B. Gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. Gen ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 16: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X có hai alen: alen A quy định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống
lông vằn mang kiểu gen dị hợp tử giao phối với gà mái lông vằn thu được F 1 ; cho F 1 giao phối với
nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường, dự đoán nào sau đây phù hợp với kết quả ở F 2 ?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống.
B. Gà trống lông đen có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.

C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ tương ứng là 13 : 3.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Câu 17: Theo quan niệm của Đacuyn, tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B. tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C. tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người.
D. đào thải các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang
kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
De
DE
Câu 18: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá
de
dE
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên
đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 12.
B. 16.
C. 24.
D. 60.
Câu 19: Để tạo giống cây trồng có ưu thế lai cao, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai giữa các dòng thuần chủng kiểu gen khác nhau.
B. Công nghệ gen.
C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
D. Lai tế bào xôma khác loài.
Câu 20: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu

loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 5832.
B. 192.
C. 24576.
D. 2916.
Câu 21: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau.
D. chúng thực hiện các chức năng giống nhau.
Trang 3/7 - Mã đề thi 169


Câu 22: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như
sông, núi, eo biển,…
A. (2), (3) và (6).
C. (1), (4) và (6).
B. (1), (3) và (6).
D. (2), (3) và (5).
AB D d
Câu 23: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen
X X không xảy ra đột biến
ab
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình

giảm phân của tế bào trên là:
A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD.
D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD.
Câu 24: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần
thể?
(1) Đột biến.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Giao phối ngẫu nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Di – nhập gen.
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 25: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2
gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần
chủng khác nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
(P), thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết
hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau không đây đúng?
A. F 1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét.
B. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C. F 2 có số loại kiểu gen khác với số loại kiểu hình.
D. F 2 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm 50%.
Câu 26: Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn của
ADN.
B. tháo xoắn phân tử ADN.

C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN.
D. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN và lắp ráp các nuclêôtit tự
do theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn của ADN.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. Nhiễm sắc thể giới tính có ở tế bào sinh duỡng và tế bào sinh dục.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
C. Ở gà, gà mái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Câu 28: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
A. nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận.
B. nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li
đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
C. nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D. nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.

Trang 4/7 - Mã đề thi 169


Câu 29: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1?
AB ab
AB ab
A.
x
, tần số hoán vị gen bằng 40%.
C.
x
, tần số hoán vị gen bằng 20%.
ab
ab

ab
ab
Ab ab
Ab ab
B.
x
, tần số hoán vị gen bằng 25%.
D.
x
, tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
aB
ab
aB
ab
Câu 30: Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
A. Sự biểu hiện của gen không chịu sự chi phối của môi trường bên trong cũng như môi trường
bên ngoài cơ thể.
B. Gen là một trình tự nuclêôtit cụ thể quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. Từng chuỗi pôlipeptit riêng biệt hoặc kết hợp với nhau tạo nên một phân tử prôtêin.
D. Các prôtêin qui định đặc điểm của tế bào, tế bào lại quy định đặc điểm của các mô và sau đó là
cơ quan. Các cơ quan lại quy định đặc điểm hình thái, sinh lí của cơ thể.
Câu 31: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là
13
9
1
1

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
28
14
7
14
Câu 32: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với ở quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội.
B. thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi
tần số alen của quần thể.
D. chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen
trội.
Câu 33: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,2BB :
0,6Bb : 0,2bb; ở giới cái là 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F 1
A. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 48%.
Câu 34: Cơ sở tế bào học của hiện tương hoán vị gen là
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
B. sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.

C. tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kỳ giữa và kỳ sau của giảm phân I.
D. trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kỳ đầu
của giảm phân I.
Trang 5/7 - Mã đề thi 169


Câu 35: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học phenyltiocarbamide do alen trội A nằm
trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một quần thể
người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa
học phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.
Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất
phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận biết
chất hóa học trên. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không có khả
năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?
A. 2, 21%.
B. 5,25%
C. 2,66%.
D. 5,77%.
Câu 36: Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực
phân bố.
B. Kiểu phân bố theo nhóm rất phổ biến, gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ
họp với nhau.
C. Các cây thông trong rừng thông thuộc dạng phân bố theo nhóm.
D. Kiểu phân bố ngẫu nhiên rất ít gặp, xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong
quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 37: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai:
♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.

B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 38: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một
loài mới vì
A. giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.
B. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
C. không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
D. có các đặc điểm thích nghi hì nh thái như kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây
của quần thể 2n.
Câu 39: Xét một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội có hàm lượng ADN nhân là y . Tế bào này đang
thực hiện quá trình giảm phân, hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II
là
A. 1y.
B. 0,5y.
C. 4y.
D. 2y.
Câu 40: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
Câu 41: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong
quần thể sinh vật?
(1) Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ: hoặc hỗ trợ,
hoặc cạnh tranh.

(2) Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước của quần thể, dẫn tới trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi
trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di tuyền: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Khi (P) tự thụ
phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F 3 , cây mang kiểu gen dị hợp
tử chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 13,3%.
C. 7,41%.
D. 6,9%.
Trang 6/7 - Mã đề thi 169


Câu 43: Ở cây đậu ngọt, các gen quy định dạng hạt phấn và màu hoa cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Hoa màu tím là trội so với hoa màu đỏ; hạt phấn dài là trội so với hạt phấn tròn. Nếu một
cây dị hợp tử về hai tính trạng này lai với một cây đồng hợp tử trội về dạng hạt phấn và đồng đồng hợp
tử lặn về màu hoa thì kiểu hình ở F 1 sẽ cho
A. tất cả các cây có hạt phấn dài và một nửa có hoa tím.
B. tất cả các cây có hoa tím và một nửa có hạt phấn tròn.
C. tất cả các cây có hạt phấn tròn và một nửa có hoa tím.
D. kết quả phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 44: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, kết quả
là hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở động vật.
Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu
dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu
dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số
cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 số cây
quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
A. 45,25%.
B. 4,75%.
C. 20,25%.
D. 12,5%.
Câu 46: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 47: Alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Khi cặp gen Aa
tự nhân đôi nhân đôi hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1089 nuclêôtit loại ađênin và 1611
nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen A là
A. mất một cặp G - X.
C. mất một cặp A - T.
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
Câu 48: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sa u đây diễn ra trong giai đoạn
tiến hóa tiền sinh học?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 49: Ở người, bệnh P do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen
tương ứng trên Y, alen trội quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh P lấy một
người chồng có anh trai bị bệnh P. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên
không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
8
9
4
16
Câu 50: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
B. đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
C. sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần
thể có kích thước lớn.
D. cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.
------------------HẾT--------------------

Trang 7/7 - Mã đề thi 169


TRƯỜNG THPT CHUYÊN


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015 LẦN 1

HƯNG YÊN

Thời gian làm bài: 90 phút

BAN CHUYÊN MÔN

( Không kể thời gian phát đề)
Mã đề 151

Câu 1: (ID: 87606) Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều
phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.
3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.
4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng
phương pháp lai phân tích.
5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
Số ý đúng là
A.1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2: (ID: 87607) Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được

F1 đồng tính. Cho F1 tự thu phấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy
tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật phân
ly?
1.

3:1

2.

1:2:1

4.

9:7

5.

9:6:1

A.1

.

B. 2.

3. 9:3:3:1

C. 3.

D. 4.


Câu 3: (ID: 87608) Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần
sản phẩm của nó với một số lượng lớn được mã hóa lặp lại nhiều lần. Có mấy
dạng đột biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.
1. Đột biến lặp đoạn.

2. Đột biến thể tam nhiễm.

3. Đột biến thể tam bội.

4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

5. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.

6. Đột biến đảo đoạn.

A.2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Câu 4: (ID: 87609) Xét 3 cặp gen dị hợp tử ở một cơ thể động vật bậc cao. Khi giảm
phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỷ lệ như sau:
20% ABX D : 20% ABX d : 20%abX D : 20abX d
5% AbX D : 5% AbX d : 5% aBX D : 5%aBX d


Kiểu gen của cá thể đó và tần số hoán vị gen lần lượt là
A.

AB D d
X X , 20%
ab

B.

Ab D d
X X , 20%
aB

C.

AB D d
X X ,10%
ab

D.

Ab D d
X X ,10%
aB

Câu 5: (ID: 87610) Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350 C cho lai 2
cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200 C thì mọc
lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000
hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200 C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây
hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm

trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của
nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo
kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa
trắng.
A. 2

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 6: (ID: 87611) Ở ong mật, gen A quy định cánh dài, gen a quy định cánh ngắn; gen
B quy định cánh rộng, gen b quy định cánh hẹp. Các gen liên kết hoàn toàn trên nhiễm
sắc thể thường. Cho P: Ong cái cánh dài, rộng lai với ong đực cánh ngắn, hẹp, ở F1 thu
được 100% cánh dài, rộng. Theo lí thuyết luận nào sau đây đúng?
A. Ở F2, tỉ lệ ong đực là 1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp.
B. Ở F2, tỉ lệ ong đực là 3 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp.
C. Các con ong F1 có kiểu gen là

AB
ab


D. Các con ong F1 có kiểu gen là


Ab
aB

Câu 7: (ID: 87612) Trong quá trình nhânđôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm
đúng đối với
A. một chạc ba tái bản.

B. một đơn vị tái bản.

C. toàn phân tử ADN.

D. chỉ ADN tế bào chất.

Câu 8: (ID: 87613) Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy
luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như
sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn được F 1 , cho F 1 tự thụ phấn thì thu được F 2 có
tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp
χ 2 để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ? Biết công
thức tính giá trị χ

2

∑ (O − E )
=

2

E


Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.
Giá trị χ 2 được mong đợi là
A. 3,36

B. 3,0

C. 1,12

D. 6,71

Câu 9: (ID: 87614) Một opêron của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z.
Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi
về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thư ờng.
Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong opêron này kể từ vùng khởi động
(promoter) là
A. Y — Z – X

B. Y — X – Z

C. X — Y — Z

D. X — Z — Y

Câu 10: (ID: 87615) Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong
mỗi tế bào của thể ba nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
A.24.

B. 9.

C. 18.


D. 17.

Câu 11: (ID: 87616) Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại
nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng
từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là
A. A = T = 750; G = X = 900

B. A = T = 750; G = X = 750

C. A = T = 600; G = X = 750

D. A = T = 750; G = X = 600


×