Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Tổng hợp 1195 câu hỏi tuyển dụng chuyên viên quan hệ khách hàng vào sacombank (phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.18 KB, 85 trang )

540

541

542

543

544

545

546

Một khách hàng tổ chức ký hợp đồng TG CKH với Ngân hàng với nội
dung như sau: Số tiền: 500 triệu; kỳ hạn: 03 tháng; ngày giá trị:
01/08/2008; ngày đáo hạn: 01/11/2008; Lãi suất trên hợp đồng:
1.35%/tháng; lãi suất 02 tháng tại thời điểm gửi: 1.2%/tháng;
Ngày 02/10/2008 khách hàng có nhu cầu rút trước hạn toàn bộ vốn
lãi, tiền lãi mà khách hàng được hưởng là: (biết lãi suất không kỳ
hạn tại thời điểm rút là 0.3%/tháng)
3.100.000đ
12.050.000đ
12.400.000đ.
Không câu nào đúng.
Nội dung 01 HĐ TG CKH như sau: Số tiền: 100 triệu đồng; kỳ hạn: 03
tháng; lãi suất: 1.35%/tháng; ngày giá trị: 02/06/2008; ngày đến
hạn: 02/09/2008. Ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán cho khách
hàng vào ngày nào và tổng số tiền lãi khách hàng được hưởng là:
Ngày 01/09/2008 – tiền lãi: 4.005.000đ
Ngày 02/09/2008 - tiền lãi: 4.050.000đ.


Ngày 03/09/2008 - tiền lãi: 4.050.000đ.
Ngày 03/09/2008 - tiền lãi: 4.095.000đ
Vào ngày đến hạn hợp đồng, nếu không có yêu cầu nào khác từ phía
khách hàng thì:
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tự động tái tục kỳ hạn mới
trong đó: kỳ hạn tái tục bằng kỳ hạn cũ theo hợp đồng; lãi suất tái tục bằng
lãi suất công bố tại thời điểm tái tục; số tiền tái tục bằng số tiền vốn gốc ban
đầu.
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tự động tái tục kỳ hạn mới
trong đó: kỳ hạn tái tục bằng kỳ hạn cũ theo hợp đồng; lãi suất tái tục bằng
lãi suất cũ trên hợp đồng; số tiền tái tục bằng số tiền vốn gốc ban đầu (+) lãi
khách hàng được hưởng (nếu có)
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tự động tái tục kỳ hạn mới.
Ngân hàng tự động tất toán hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng
theo phương thức đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng
Phương thức tín dụng chứng từ có nhiều ưu điểm hơn các phương
thức thanh toán khác một phần vì có sự cam kết của Ngân hàng
phát hành LC thanh toán cho nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ xuất
trình hoàn toàn hợp lệ với các điều kiện, điều khoản của tín dụng
thư
Đúng
Sai
Trong phương thức tín dụng chứng từ:
Nhà nhập khẩu được đảm bảo bởi ngân hàng phát hành việc thanh toán chỉ
được thực hiện khi tất cả các điều kiện điều khoản Lc được thực hiện hoàn
toàn phù hợp.
Nhà xuất khẩu được đảm bảo bởi ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nhận
việc thanh toán sẽ được thực hiện nếu bộ chứng từ xuất trình hoàn toàn hợp
lệ theo điều kiện, điều khoản của LC
Cả hai câu trên đều đúng

Chứng từ vận tải nào sau đây không là chứng từ sở hữu hàng hóa:
Biên lai giao nhận hàng hóa – Cargo receipt
Vận đơn đường biển – Ocean Bill of Lading
Vận đơn đường sắt – Railway bill
b và c đều đúng
L/C không hủy ngang là L/C sau khi được phát hành thì ngân hàng
phát hành có quyền thực hiện việc sửa đổi/bổ sung hay hủy bỏ LC.
Đúng

1

1

1

1

1

1


547

548

549

550


551

552

553

554

555

Sai
Chứng từ vận tải đồng thời cũng là chứng từ sở hữu hàng hóa:
Vận đơn đường biển – Ocean Bill of Lading
Vận đơn đa phương thức – Multimodal Bill of Lading thể hiện chặng vận
chuyển cuối cùng là bằng đường biển
Vận đơn hàng không – Airway bill
a và c đúng
Phương thức thanh toán nào kém an toàn nhất cho nhà xuất khẩu?
Thanh toán CAD
Thanh toán L/C
Thanh toán T/T trả sau
Thanh toán nhờ thu
Một trong những tiện lợi của phương thức nhờ thu đối với nhà xuất
khẩu là:
Nó ít rủi ro hơn phương thức thanh toán L/C.
Ngân hàng sẽ kiểm soát hàng hóa cho đến khi nhà nhập khẩu chấp nhận
thanh toán hay thanh toán bộ chứng từ đòi tiền.
Nhà xuất khẩu dễ dàng nhận được tài trợ từ ngân hàng.
Các câu trên đều sai.
Trong phương thức thanh toán L/C, ngân hàng

Chỉ thanh toán khi người mua đồng ý thanh toán.
Chịu trách nhiệm xem xét việc thực hiện hợp đồng của bên bán trước khi
thanh toán.
Dựa vào hàng hoá để thanh toán.
Các câu trên đều sai.
Nhà xuất khẩu và nhập khẩu ký hợp đồng với điều khoản “thanh
toán vào cuối tháng sau khi nhận hàng”. Đây là phương thức thanh
toán:
COD
Nhờ thu
T/T trả sau
T/T trả trước
Phương thức thanh toán nào kém an toàn nhất cho nhà nhập khẩu?
Thanh toán CAD
Thanh toán L/C
Thanh toán T/T trả trước
Thanh toán nhờ thu trả chậm
Chứng từ nào sau đây là chứng từ tài chánh (financial documents):
Chứng nhận xuất xứ
Hối phiếu
Hoá đơn
Vận đơn
Theo UCP600, số tiền bảo hiểm tối thiểu khi L/C không quy định rỏ
giá trị CIF/CIP có thể là:
110% số tiền thanh toán/chiết khấu.
110% trị giá gộp (gross value) của hoá đơn
Trị giá lớn nhất của câu a và b
Theo UCP600, chứng từ đường sắt, đường thủy nội địa và đường bộ
được ký bởi:
Chủ tàu (Owner) hoặc đại lý của chủ tàu.

Người chuyên chở (Carrier) hoặc đại lý của người chuyên chở.
Người thuê tàu (Charterer) hoặc đại lý của người thuê tàu.
Thuyền trưởng (Master) hoặc đại lý của thuyền trưởng.

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


556

557

558


559

560

561

562

563

Ông Anh đang chuẩn bị đi công tác ở Mỹ và muốn chuyển tiền cho
mục đích trang trải các chi phí phát sinh cho chuyến công tác này
nhưng không có giấy thông báo chi phí của nước ngoài, ông sẽ:
Được phép chuyển số tiền theo quy định của Ngân hàng chuyển.
Được phép chuyển tối đa USD5,000.00.
Được phép chuyển tối đa USD7,000.00.
Không được phép chuyển tiền.
Với những điều kiện giao hàng nào sau đây, người bán phải xuất
trình chứng từ bảo hiểm:
CIF, CIP, EXW, DDP
CIF, DEQ, DES, CIP, DDU, DDP
EXW, FCA, CIP, CPT, DAF
FAS, CNF, CIF, FOB, DEQ, DES
Trong phương thức thanh tóan L/C, Ngân hàng phát hành không bắt
buộc thanh tóan khi:
Nhận được bộ chứng từ xuất trình và bộ chứng từ hợp lệ.
Chưa nhận được bộ chứng từ xuất trình nhưng nhận được điện đòi tiền từ
Ngân hàng Confirm.
Nhận được bộ chứng từ xuất trình và bộ chứng từ bất hợp lệ.

(b) và (c) đúng
Căn cứ vào các phương thức thanh tóan, anh chị hãy sắp xếp theo
thứ tự tăng dần mức độ rủi ro cho nhà nhập khẩu:
L/C, TT trả sau, D/P, D/A, TT trả trước
TT trả sau, D/A, L/C, D/P, TT trả trước
TT trả sau, D/P, D/A, TT trả trước, L/C
TT trả sau, L/C, D/A, D/P, TT trả trước.
Hàng hóa được thanh toán theo phương thức D/A (documents
against acceptance) thì:
Ngân hàng bắt buộc nhà nhập khẩu phải thanh toán và có thể áp dụng một
số biện pháp cưỡng chế thực hiện nếu cần thiết.
Ngân hàng chỉ thực hiện dịch vụ nhờ thu hộ mà không chịu trách nhiệm cam
kết thanh tóan.
Ngân hàng vừa thực hiện nhờ thu và chịu trách nhiệm thanh toán trong
trường hợp nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán.
Nhà xuất khẩu có quyền khiếu nại đối với ngân hàng vì đã không xác minh
được khả năng thanh tóan của nhà nhập khẩu.
Nếu chứng từ xuất trình trong L/C không được yêu cầu số lượng cụ
thể thì cách xuất trình nào sau đây là đúng:
Mỗi loại 01 bản sao.
Mỗi loại 01 bản gốc.
Mỗi loại 03 bản gốc .
(b) và (c) đúng.
Theo UCP600 đối với LC trả ngay, trong vòng tối đa 5 ngày ngân
hàng làm việc, ngân hàng phát hành/ ngân hàng xác nhận sau khi
nhận được bộ chứng từ do ngân hàng được chỉ định xuất trình thì
phải thanh toán:
Không trễ hơn ngày làm việc cuối cùng được UCP600 cho phép
Khi khách hàng có đủ tiền để thanh toán
Khi khách hàng chỉ thị thanh toán

Ngay khi xác định bộ chứng từ hoàn toàn hợp lệ.
Theo anh/chị tỷ lệ ký quỹ khi mở L/C trả ngay của ngân hàng phụ
thuộc vào yếu tố chính nào sau đây:
Chính sách thu hút nguồn tiền gửi giá thấp của ngân hàng
Loại hàng hóa nhập khẩu và mức độ uy tín, kinh nghiệm của khách hàng

1

1

1

1

1

1

1

1


564

565

566

567


568

569

570

571

Theo quy định của ngân hàng nhà nước
Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tài trợ xuất nhập khẩu nhằm mục
đích gì ?
Bổ sung vốn lưu động
Hoàn tất nghĩa vụ thanh toán tiền hàng
Sản xuất, thu mua nguyên vật liệu.
Cả 3 câu trên đều đúng
Các rủi ro đối với ngân hàng trong tài trợ L/C nhập khẩu?
Bộ chứng từ giả, hàng không đóng vào container, Nhà nhập khẩu không
nhận được hàng. Nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ hợp lệ, Ngân hàng
phải thanh toán bộ chứng từ hợp lệ
Giao hàng không đúng quy cách
Người mua mất khả năng thanh toán
Cả 3 câu trên đều đúng
Thời gian hoạt động nào của Nhà xuất khẩu là điều kiện của sản
phẩm TT L/C XK trả ngay của Sacombank?
1 năm
2 năm
3 năm
4 năm
Doanh số xuất khẩu hàng năm nào của Nhà xuất khẩu quy định

trong sản phẩm TT L/C XK trả ngay theo phiên bản 2 của
Sacombank?
2 triệu USD trong 2 năm gần nhất.
3 triệu USD
3 triệu USD trong 2 năm gần nhất.
Cả 3 câu trên đều sai
Điều kiện về chứng từ vận tải nào sau đây được quy định trong sản
phẩm “Tài trợ L/C XK trả ngay” theo phiên bản 2:
Vận đơn đường biển 3/3 xuất trình qua Ngân hàng với người nhận hàng “ to
order of issuing Bank”.
Vận đơn đường biển 3/3 xuất trình qua Ngân hàng với người nhận hàng “ to
order” hoặc “ to order of shipper”, shipper ký hậu để trống.
Cả hai câu a, b đều đúng
Các loại hình L/C nào sau đây được tài trợ trong sản phẩm “Tài trợ
L/C XK trả ngay” theo phiên bản 2:
L/C chuyển nhượng
L/C có điều khoản đỏ
L/C trả ngay không hủy ngang
Cả hai câu b, c đều đúng
Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro khi TT L/C XK trả ngay :
Đánh giá uy tín ngân hàng phát hành
Kiểm tra tiến độ mua NVL, sản xuất, thành phẩm, xuất hàng, lập BCT
Nâng cao nghiệp vụ kiểm tra bộ chứng từ xuất khẩu
Tất cả các câu trên đều đúng
DN có nhu cầu tài trợ nhập khẩu thanh toán theo phương thức
thanh toán L/C, các điều kiện nào sau đây DN ghi trên Giấy đề nghị
mở L/C gây bất lợi cho Ngân hàng:
L/C được phép đòi tiền bằng điện
Trên vận đơn mục người nhận hàng: làm theo lệnh để trống (to order of,
hoặc to order blank endored)

Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
Các câu trên đều đúng

1

1

1

1

1

1

1

1

1


572

573

574

575


576

577

578

579

580

DN có nhu cầu tài trợ trước xuất khẩu theo L/C trả ngay, các điều
kiện nào sau đây không gây bất lợi cho Nhà xuất khẩu:
C/O do Phòng thương mại cấp
Giấy chứng nhận số lượng/chất lượng do SGS cấp
L/C được phép đòi tiền bằng điện
Tất cả các câu trên đều không gây bất lợi cho Nhà xuất khẩu.
Khi Hối phiếu đòi nợ bị từ chối thanh toán, Ngân hàng phải thông
báo cho nhà xuất khẩu trong vòng bao nhiêu ngày làm việc?
2
3
4
5
Bộ chứng từ xuất khẩu trả chậm được chiết khấu khi nào?
Khi Ngân hàng nhận được điện chấp nhận thanh toán của Ngân hàng nước
ngoài
Khi khách hàng xuất trình bộ chứng từ hợp lệ cho Ngân hàng
Khi khách hàng xuất trình tờ khai hải quan cùng bộ chứng từ hợp lệ cho
Ngân hàng
Cả ba câu trên đều sai
Điều kiện đối với L/C nào được quy định khi thực hiện chiết khấu Hối

phiếu?
Cho phép thương lượng tại bất kỳ ngân hàng nào hoặc với Sacombank
Quy định cảng đi, nơi đi tại Việt Nam
Thể hiện field 42C: Drafts at…
Cả ba câu trên đều đúng
Ngân hàng chấp nhận chiết khấu đối với bản copy B/L trong trường
hợp:
Khách hàng VIP, giao dịch chiết khấu tại CN/SGD ngoài địa bàn TPHCM và
cảng xuất hàng ngoài TPHCM
Khách hàng VIP, giao dịch chiết khấu tại CN/SGD ngoài địa bàn TPHCM và
cảng xuất hàng tại TPHCM
Khách hàng giao dịch chiết khấu tại CN/SGD ngoài địa bàn TPHCM và cảng
xuất hàng tại TPHCM
Khách hàng giao dịch chiết khấu tại CN/SGD thuộc địa bàn TPHCM và cảng
xuất hàng tại TPHCM
Hình thức chiết khấu nào không phải là hình thức chiết khấu bộ
chứng từ nhờ thu xuất khẩu tại Sacombank?
Chiết khấu có tài sản đảm bảo
Chiết khấu có truy đòi nhà xuất khẩu
Chiết khấu không truy đòi nhà xuất khẩu
Hai câu a và c đều đúng
Thời hạn chiết khấu tối đa bộ chứng từ L/C xuất khẩu trả chậm là:
120
30
60
90
Thời hạn chiết khấu tối đa bộ chứng từ L/C xuất khẩu trả ngay là:
20
30
40

50
Trong cho vay cầm cố chứng khoán, hạn mức cổ phiếu của
đơn vị nhận cầm cố được tính theo:
Mệnh giá

1

1

1

1

1

1

1

1

1


581

582

583


584

585

586

587

Thị giá
Giá stoploss
Giá cho vay
Trong cho vay cầm cố chứng khoán, khi giá thị trường đến
giá xử lý, NV lựa chọn phương án xử lý nào trong các phương
án sau đây (chọn phương án đúng nhất):
Tất toán hợp đồng tín dụng đối với món vay này
Bổ sung tài sản đảm bảo
Đề nghị khách hàng nộp tiền vào để giảm dư nợ đối với món vay
này
Cả 3 phương án (a),(b),(c)
Theo qui định pháp luật Việt Nam về hoạt động cho thuê tài
chính:
Kết thúc thời gian thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận trong hợp
đồng
Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng ít nhất phải
tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng
a hoặc b
Cả a và b
Hoạt động cho vay của ngân hàng để khách hàng kinh doanh
chứng khoán:

Là hoạt động kinh doanh chứng khoán của Ngân hàng
Là hoạt động cho vay thông thường của ngân hàng nhưng mục đích
vay vốn của khách hàng là để kinh doanh chứng khoán
Cả a và b đều sai
Cả a và b đều đúng
Chính sách cho vay của ngân hàng phản ánh nhứng nội dung
nào dưới đây:
Nguyên tắc cho vay
Đối tượng và thủ tục cho vay
Phương pháp hạch toán lãi tiền vay
Cả a và b
Biện pháp đầu tiên ngân hàng cần phải làm để phòng ngừa
rủi ro tín dụng là:
Thực hiện tốt công tác giám sát tín dụng
Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp
Sử dụng đảm bảo tín dụng chắc chắn
Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng
Theo qui định của NHNN Việt Nam, khách hàng vay vốn tại
các TCTD phải đảm bảo nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay
đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có tài sản đảm bảo nợ vay và hoàn
trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
Cả ba trường hợp nêu trên.
Theo quy định của pháp luật, những đối tượng nào dưới đây
thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng (cấp tín dụng có điều
kiện):

Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó
Tổng giám đốc của ngân hàng.

1

1

1

1

1

1


588

589

590

591

592

593

Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ thẩm định và
quyết định cho vay và/hoặc bảo lãnh.

Các cổ đông lớn của Ngân hàng (là cá nhân hoặc tổ chứcsở hữu trên
10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% cổ phần có quyền bỏ
phíếu).
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.
Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không được chấp
nhận những đối tượng nào dưới đây bảo lãnh để cấp tín dụng
cho các khách hàng khác:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.
Các cổ đông lớn của Ngân hàng (là cá nhân hoặc tổ chứcsở hữu trên
10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% cổ phần có quyền bỏ
phíếu).
Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại
ngân hàng; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại ngân
hàng; Kế toán trưởng của Ngân hàng.
Người cao tuổi và/hoặc mất sức lao động.
Các loại bảo lãnh của ngân hàng liên quan đến tổ chức tín
dụng khác:
Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, xác nhận bảo
lãnh.
Xác nhận bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng, đồng bảo lãnh.
Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước.
Bảo lãnh ngân hàng:
Là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng thông qua
hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa vụ trả
thay cho khách hàng.
Là hình thức cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên

nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng.
Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên
nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết.
Câu a,b đều đúng
Kỳ hạn trả nợ là
Thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi thời gian này khách hàng trả
một phần hoặc toàn bộ vốn vay.
Khoảng thời gian trong thời hạn cho vay được thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng
Cả 3 câu trên
Khi thẩm định dự án đầu tư, các chỉ số nào sau đây phải
được xác định:
NPV (hiện giá thu nhập ròng), thời gian hoàn vốn đầu tư
IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), thời gian hoàn vốn đầu tư
NPV (hiện giá thu nhập ròng), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ), thời gian
hoàn vốn đầu tư
NPV (hiện giá thu nhập ròng), IRR (tỷ suất sinh lời nội bộ)
Vốn luân chuyển ròng của doanh nghiệp bằng:
Nguồn vốn chủ sở hữu – Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

1

1

1


1

1

1


594

595

596

597

598

599

Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư dài
hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ vay dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư
dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu -Tài sản cố định
Khi xác định thời hạn cho vay cho tổ chức có đăng ký kinh
doanh, tổ chức tín dụng căn cứ vào các yếu tố nào:
Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép
họat động kinh doanh.
Khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức

tín dụng.
Cả 03 câu trên đều đúng.
Theo luật doanh nghiệp năm 2005, trong công ty cổ phần thì
số lượng thành viên của hội đồng quản trị là:
3 đến 10 người
> 11 người
3 đến 11 người
5 đến 10 người
Nhu cầu vốn của một doanh nghiệp để thực hiện mua lô
hàng nhằm phục vụ kế hoạch kinh doanh là 1.000 triệu
đồng. Để thực hiện thương vụ này, khách hàng có vốn tự có
là 500 triệu đồng và khi mua lô hàng trên, khách hàng được
người bán cho nợ 200 triệu đồng. Khách hàng cần vay thêm
Ngân hàng bao nhiêu tiền để thực hiện được phương án trên.
500 triệu đồng.
1.000 triệu đồng.
300 triệu đồng.
700 triệu đồng.
Hạn mức thấu chi tối đa cấp cho 1 khách hàng ở cấp nhân
viên của các công ty/tổ chức có sử dụng dịch vụ chi trả lương
cho CBCNV qua Sacombank là bao nhiêu:
Dưới 20 triệu
Tối đa 1 tháng lương nhưng không quá 20 triệu.
Dưới 30 triệu
Tối đa 1 tháng lương nhưng không quá 30 triệu.
Đến thời điểm ngày 31/12/2006 trên bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp, các khỏan mục có giá trị sau: tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp có giá trị là
4.500 triệu đồng. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn có giá trị
là 1.000 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu có giá trị là 2.000 triệu

đồng. Nợ ngắn hạn có giá trị: 300 triệu đồng. Nợ dài hạn có
giá trị 800 triệu đồng. Vậy, vốn luân chuyển để tài trợ cho
tài sản lưu động của doanh nghiệp là bao nhiêu:
3.500 triệu đồng.
2.100 triệu đồng.
1.500 triệu đồng.
1.800 triệu đồng.
Theo QĐ 493 và QĐ 18 “nợ cần chú ý“ là những khoản nợ
quá hạn vớI thời gian là bao nhiêu ngày?
Từ 09 ngày trở xuống
Từ 10 ngày đến 90 ngày
Từ 91 ngày đến 180 ngày
Từ 181 ngày đến 360 ngày

1

1

1

1

1

1

1


600


601

602

603

604

605

606

607

Việc cho vay để góp vốn vào công ty cổ phần có thuộc phạm
vi điều chỉnh của quyết định 03/2008/QĐ-NHNN ngày
01/02/2008 về việc cho vay , chiết khấu giấy tờ có giá để đầu
tư và kinh doanh chứng khoán?
Không

Theo quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín các
loại tài sản sau đây không được Ngân hàng chấp nhận làm
tài sản bảo đảm cho các khoản tín dụng:
Bất động sản có từ 5 đồng sở hữu trở lên, ngoại trừ trường hợp đất
cấp cho hộ gia đình
Phương tiện vận chuyển giá trị còn lại thấp; hoặc khó thanh lý; hoặc
được sản xuất trước ngày thế chấp hơn 5 năm đối với xe con, hơn 8
năm đối với xe khách và hơn 10 đối với xe tải, xe chuyên dùng.
Đất nông nghiệp có diện tích như sau: - Đất lúa có diện tích dưới

500m2. - Đất thổ-vườn, thổ-màu có diện tích dưới 120m2. - Đất
nông nghiệp khác (đất màu, lúa màu, vườn, quả, cây lâu năm…) có
diện tích dưới 300m2.
Tất cả các câu trên đều đúng
Theo qui dịnh của Bộ luật dân sự 2005, thời hiệu khởi kiện
để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự là bao nhiêu:
6 tháng k ể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm.
24 tháng kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm.
Kể từ ngày quyền và lợi ích của các bên bị xâm phạm đến lúc nào
giải quyết xong.
Tất cả các câu trên đều sai
Bất động sản có yếu tố nước ngoài là
Bao gồm các trường hợp chủ sở hữu hoặc một trong các đồng sở
hữu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Là tất cả các người nước ngoài sở hữu tài sản
Bao gồm các trường hợp chủ sở hữu là người nước ngoài hoặc người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Tất cả các câu trên đều đúng
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo mấy
phương thức:
1
2
3
Theo quy định các tài sản đảm bảo như:trái phiếu, cổ phiếu,
tín phiếu,kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,thương phiếu, các giấy
tờ khác trị giá được bằng tiền, tiền VNĐ, ngoại tệ, có thuộc
các trường hợp phải đăng ký giao dịch đảm bảo không?
Không
Không bắt buộc


Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu được xếp vào
nhóm nợ nào?
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể đối với khoản nợ nhóm 4 theo qui
định hiện hành của NHNN là:
5%
50%

1

1

1

1

1

1

1

1


608


609

610

611

612

613

614

30%
20%
Một khoản vay có tài sản đảm bảo là thế chấp và bảo lãnh
của bên thứ 3 .Trong trường hợp khách hàng giảm nợ vay và
đề nghị giải chấp một phần tài sản đảm bảo của chính khách
hàng, để tránh tình trạng phát sinh tranh chấp , theo anh
chị cần thực hiện những biện pháp gì?
Cần thông báo việc xuất tài sản của người vay cho bên bảo lãnh biết
và chỉ thực hiện xuất trả tài sản khi có sự đồng ý của bên bảo lãnh.
Yêu cầu bên bảo lãnh ký phụ lục hợp đồng đảm bảo tiền vay
Cả 2 ý trên
Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ USD để thanh toán
nội địa?
Có thể nhưng không được vượt quá 3.000 USD.
Có thể nhưng không được vượt quá 7.000 USD.
Có thể nhưng không được vượt quá 10.000 USD.
Không thể.
Ngân hàng không được cấp tín dụng không có tài sản bảo

đảm hoặc cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho đối
tượng nào sau đây:
Thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và phó
Tổng giám đốc của Ngân hàng
Bố mẹ, vợ, chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc của Ngân hàng.
Các cổ đông lớn của Ngân hàng
Tất cả các trường hợp trên
Ngân hàng thực hiện kiểm tra sau cho vay đối với khách
hàng vay giải ngân bằng tiền mặt phải theo quy định nào
sau đây:
Trong vòng 02 tháng kể từ ngày giải ngân và sau đó định kỳ tối
thiều 02 tháng 1 lần
Trong vòng 03 tháng kể từ ngày giải ngân và sau đó định kỳ tối
thiều 02 tháng 1 lần
Trong vòng 01 tháng kể từ ngày giải ngân và sau đó định kỳ tối
thiều 02 tháng 1 lần
Các khoản nợ nào dưới đây không thuộc đối tượng trích lập
dự phòng cụ thể theo QĐ 18/2007/QĐ-NHNN ban hành ngày
25/04/2007?
Nợ quá hạn dưới 10 ngày
Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Tất cả các TH trên
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới
90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu được
phân loại vào nhóm nợ nào sau đây:
Nhóm 2
Nhóm 5
Nhóm 4

Nhóm 3
Khi phát sinh nợ quá hạn mà khách hàng có dấu hiệu suy
giảm khả năng trả nợ, bạn sẽ ưu tiên các phương pháp đòi
nợ nào sau đây:
Thỏa thuận với KH để thu hồi và xử lý tài sản đảm bảo
Gửi công văn đến các cơ quan chức năng hoặc bên chủ sở hữu tài
sản yêu cầu hỗ trợ thu hồi nợ.
Lập hồ sơ khởi kiện

1

1

1

1

1

1

1


615

616

617


618

619

620

621

622

623

Bộ phận Quản lý tín dụng- Phòng Hỗ trợ có trách nhiệm lập
thủ tục và trực tiếp tham gia tố tụng đối với các khoản nợ
nào sau đây:
Nợ quá hạn có dư nợ đến 500 triệu đồng
Nợ quá hạn có dư nợ trên 500 triệu
Nợ quá hạn thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý và thu hồi của
BP.QLTD
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tính dụng
Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ.
Gia hạn nợ vay.
Cả (a) & (b) đều sai.
Cả (a) & (b) đều đúng.
Tổ chức tín dụng được phép phạt khách hàng chậm trả nợ lãi
vốn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký tối đa :
5% Lãi vốn vay chậm trả.
TCTD không được phạt lãi vốn vay chậm trả của khách hàng.
Tùy thỏa thuận giữa TCTD với khách hàng mà không có mức tối đa.
10% lãi vốn vay chậm trả.

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 3 (nợ dưới
tiêu chuẩn) theo quy định hiện hành là:
15%
70%
50%
20%
Khách hàng là người cư trú được vay vốn bằng ngoại tệ phục
vụ cho các nhu cầu sau:
Thanh toán cho nước ngoài tiền hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho
SXKD; Trả nợ vay nước ngòai; đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Bán lại cho Ngân hàng lấy VNĐ
Trả lương cho các chuyên gia nước ngoài có hợp đồng lao động tại
công ty.
Cả (a), (b), (c ) đều đúng.
Mục tiêu cơ bản cần hướng tới khi tiến hành kiểm tra hồ sơ
vay vốn:
Tính hợp lệ
Tính đầy đủ
Tính trung thực
Tất cả các phương án trên
Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm nợ:
Nhóm 5
Nhóm 2,3,4,5
Nhóm 3,4,5
Nhóm 4, 5
Nợ cơ cấu là các khoản nợ:
Được Ngân hàng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
Được Ngân hàng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn
nợ
Được Ngân hàng chấp thuận gia hạn nợ

Thời hiệu khởi kiện 1 vụ án kinh tế là bao lâu kể từ ngày
quyền và lợi ích hợp pháp của ngân hàng bị xâm hại ?
6 tháng
36 tháng
24 tháng
12 tháng

1

1

1

1

1

1

1

1

1


624

625


626

627

628

629

630

631

Khi kiểm tra xét thấy khách hàng có dấu hiệu tẩu tán tài sản
hoặc chuyển nhuợng bất hợp pháp tài sản đang thế chấp tại
ngân hàng thì nhân viên ngân hàng làm gì trước tiên?
Báo cáo chính quyền địa phương
Kê biên tài sản thế chấp
Báo cáo trưởng đơn vị
a,b và c đều đúng.
Cơ quan nào đăng ký giao dịch bảo đảm tàu cá :
Chi cục quản lý nguồn lợi thủy sản tỉnh
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
Khi phân loại nợ định tính, món vay bị chuyển sang nhóm 3.
Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể đối với món vay nhóm 3 là bao
nhiêu?
10%
25%
20%
15%

Các quyết định bổ nhiệm chức vụ và quyền hạn nhân viên
trong Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phẩn được ký
và ban hành bởi:
Giám đốc/Tổng Giám đốc
Căn cứ vào Điều lệ Công ty qui định
Hội đồng quản trị Công ty
Hội đồng thành viên công ty.
Theo quy định hiện nay, thủ tục đảm bảo tiền vay đối với cho
vay chứng minh năng lực tài chính là:
Thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo.
Thực hiện ký hợp đồng thế chấp tại ngân hàng, không công chứng,
đăng ký giao dịch đảm bảo.
Chỉ thực hiện đăng ký giao dịch đảm bảo, không cần công chứng.
Chỉ thực hiện công chứng, không cần đăng ký giao dịch đảm bảo.
Theo bạn cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng
khoán:
a. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
d. Sở giao dịch chứng khoán.
c. Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
b. Bộ Tài chính.
Văn bản đề ra những nguyên tắc và chuẩn mực căn bản mà
hoạt động cấp tín dụng được xuất phát từ đó; những nguyên
tắc và chuẩn mực này phải được tuân thủ để có thể quản lý
được rủi ro trong tầm chấp nhận được gọi là:
Quy chế cho vay
Hướng dẫn quy trình cho vay.
Quy trình thẩm định.
Chính sách tín dụng.
Các chức năng, nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc Nhân

viên quản lý tín dụng:
Thực hiện các nghiệp vụ: Chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối
và chi trả tiền phi mậu dịch.
Đề xuất biện pháp thực hiện việc thu nợ đối với các khỏan nợ trễ
hạn, nợ quá hạn, nợ xấu

1

1

1

1

1

1

1

1


632

633

634

635


636

637

638

Hòan chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, thu phí (nếu có): Hợp
đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm, giấy nhận nợ; Tiếp nhận bản
chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đản và các giấy tờ có liên quan.
Chấm điểm và xếp hạng tín dụng là một trong những cơ sở
để xác định lãi suất cho vay.
Sai
Đúng
Một khoản vay sau khi dùng dự phòng cụ thể của chính
khoản vay đó để xử lý tổn thất nhưng vẫn không đủ thì:
Dùng quỹ dự phòng cụ thể còn lại của Chi nhánh để xử lý tiếp sau
khi thanh lý hết tài sản bảo đảm.
Dùng quỹ dự phòng chung của Chi nhánh để xử lý tiếp sau khi thanh
lý hết tài sản bảo đảm.
Cả hai trường hợp trên
Khi đến hạn trả nợ, Khách hàng tạm thời mất khả năng trả
nợ và đề nghị Ngân hàng cho gia hạn nợ. Trong trường hợp
Ngân hàng đồng ý gia hạn cho khách hàng thì khoản nợ này
sẽ được phân loại vào:.
Nhóm 1
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
Khi Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trả thay), khoản

nợ này sẽ được phân loại vào:
Nhóm 1, nếu khách hàng thanh toán trong thời hạn dưới 10 ngày kể
từ ngày Ngân hàng trả thay.
Nhóm 2, nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn từ 10 ngày kể từ
ngày Ngân hàng trả thay.
Nhóm 3, nếu khách hàng thanh toán sau thời hạn từ 91 ngày kể từ
ngày Ngân hàng trả thay.
Tất cả đều sai.
Khoản vay sau khi được xử lý rủi ro tín dụng, đơn vị
(CN/SGD) quản lý khoản vay này sẽ:
Thông báo cho khách hàng biết rằng khoản vay đó đã được Ngân
hàng xóa nợ cho khách hàng.
Thông báo cho khách hàng biết rằng Ngân hàng đã xử lý rủi ro tín
dụng và đề nghị khách hàng tiếp tục trả nợ.
Lưu trữ hồ sơ của khoản vay này tương tự như các khoản vay đã tất
toán khác.
Tất cả đều sai.
Theo Quy chế cho vay Nông nghiệp:
Ngân hàng cho khách hàng vay bằng tiền đồng Việt Nam.
Ngân hàng cho khách hàng vay bằng tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại
tệ. Khi cho vay bằng ngoại tệ, Ngân hàng và khách hàng phải thực
hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối của Chính phủ và Ngân
hàng nhà nước Việt Nam.
Cả hai câu trên đều đúng.
Cả hai câu trên đều sai.
Hiện nay, Ngân hàng chấp nhận các Sổ (Thẻ) tiền gởi tiết
kiệm được phát hành bởi các Ngân hàng nào sau đây làm tài
sản đảm bảo tiền vay:
Ngân hàng Phương Đông.
Ngân hàng Đông Nam Á.

Ngân hàng Quân Đội.
Tất cả các câu trên đều đúng.

1

1

1

1

1
1

1


639

640

641

642

643

644

645


646

Trong trường hợp hồ sơ thuộc mức phán quyết cấp tín dụng
của mình, cấp nào sau đây được quyền quyết định tỷ lệ cho
vay/giá trị tài sản thế chấp vượt tỷ lệ theo qui định:
Hội đồng tín dụng của NH.
Giám đốc chi nhánh.
Ban tín dụng chi nhánh.
Anh chị căn cứ vào hồ sơ pháp lý nào để xác định người đại
diện theo pháp luật của Cty TNHH 02 thành viên, cty cổ
phần.
Giấy phép kinh doanh.
Điều lệ hoạt động công ty
Giấy chứng nhận mã số thuế.
Câu a và b đúng
Theo anh chị những sai sót nào sau đây dẫn đến rủi ro cho
ngân hàng.
Sai sót sơ pháp lý.
Sai sót trên HĐTD, HĐTC
Sai sót tài sản đảm bảo.
Tất cả các câu trên
Các hình thức cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng:
Thỏa thuận về việc bảo lãnh giữa tổ chức tín dụng, khách hàng, bên
nhận bảo lãnh.
Thư bảo lãnh
Ký xác nhận bảo lãnh trên hối phiếu
Tất cả đều đúng
Khi nhận cầm cố xe ôtô, xe máy tổ chức tín dụng bắt buộc
phải giữ:

Xe ôtô, xe máy
Giấy đăng ký xe bản chính
Xe ôtô, xe máy và giấy đăng ký xe bản chính
Xe ôtô, xe máy và bản photo giấy đăng ký xe
Phòng Quản lý tín dụng trực tiếp quản lý thu hồi các món nợ
quá hạn :
Từ 10 – dưới 30 ngày.
Từ 30 – dưới 60 ngày.
Từ 60 – dưới 90 ngày.
Từ 90 ngày trở lên.
Hồ sơ giải ngân đối với khoản vay có TSĐB của khách hàng
bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn, HĐTD, HĐ ĐBTV đã được công chứng.
Phương án vay vốn, hồ sơ pháp lý của khách hàng, tờ trình của
NVTĐ đã được duyệt, giấy cam kết thế chấp nhà (nếu có), đơn xin
xác nhận tình trạng nhà đất.
Cả câu a và b
Cả câu a và b + bản chính TSĐB + hồ sơ sử dụng vốn vay và chứng
từ thanh toán liên quan.
Cty đang vay vốn tại NH, sau đó cty có quyết định đổi người
đại diện theo pháp luật, vậy hồ sơ vay của cty này cần thu
thập thêm giấy tờ gì?
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được thay đổi người đại diện
theo pháp luật
Quyết định bổ nhiệm và CMND của người đại diện giao dịch với NH.
Biên bản họp HĐTV về việc ủy quyền cho người đại diện.
Cả 03 câu trên.

1


1

1

1

1

1

1

1


647

648

649

650

651

652

653

654


Khi cty hoạt động trong ngành XNK, được cấp hạn mức tín
dụng, bảo lãnh và L/C trả chậm, khi kiểm tra giấy nhận nợ để
giải ngân, bên cạnh việc kiểm tra dư nợ đang sử dụng, kiểm
soát tín dụng cần kiểm tra thêm yếu tố nào?
Số dư thư bảo lãnh đang phát hành.
Giá trị L/C trả ngay đang phát hành
Giá trị L/C trả chậm đang phát hành để cộng với giấy nhận nợ chuẩn
bị giải ngân và dư nợ hiện tại xem có bị vượt hạn mức tín dụng và
bảo lãnh đã cấp không.
Cả 3 câu trên
Theo qui chế cho vay nông nghiệp, sau khi cho vay, thời gian
tối đa bao lâu NVTĐ phải có biên bản kiểm tra sử dụng vốn
cho hồ sơ?
06 tháng
03 tháng
01 tháng
Cả 03 câu trên đều sai.
Đối với cho vay nông nghiệp, thời gian cho vay tối đa và mức
vay tối đa chi nhánh quyết định là bao nhiêu?
60 tháng và 300 triệu đồng.
12 tháng và theo hạn mức của chi nhánh
36 tháng và theo hạn mức của chi nhánh
36 tháng và 300 triệu đồng.
Một khoản vay đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày thì tỷ lệ trích
lập dự phòng rủi ro là:
0%
50%
20%
5%

Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ
lệ dự phòng rủi ro là 50%:
Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến
180 ngày.
Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.
Cả hai câu a và c đều đúng
Theo quy chế cho vay phục vụ đời sống, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín cho vay đi học trong và ngoài nước, thời
gian tối đa là:
Bằng thời gian đi học + 2 năm, nhưng tối đa không quá 7 năm.
Bằng thời gian đi học, nhưngtối đa không quá 7 năm.
Bằng thời gian đi học + 2 năm, nhưng tối đa không quá 10 năm.
Bằng thời gian đi học, nhưng tối đa không quá 10 năm.
Đối với cho vay SXKD với quy mô nhỏ mà pháp luật không
quy định phải đăng ký kinh doanh. Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín quy định mức cho vay tối đa với một khách hàng
không quá:
100 triệu đồng
500 triệu đồng
300 triệu đồng
200 triệu đồng
Khi thẩm định hồ sơ vay, nhân viên tín dụng quan tâm đến
điều kiện nào sau đây của khách hàng:

1

1


1

1

1

1

1


655

656

657

658

659

660

Phương án kinh doanh khả thi. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực
hành vi dân sự.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Tài sản thế chấp đúng theo quy
định Ngân hàng.
Khả năng tài chính bảo đảm trả nợ đúng cam kết.
Các câu trên đều đúng
Theo quy chế cho vay SXKD, khách hàng là cá nhân, hộ gia

đình được Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín cho vay theo
phương thức trả góp với cách tính lãi theo dư nợ giảm dần
hoặc theo vốn + lãi chia đều thì số tiền vay tối đa không
vượt quá:
500 triệu đồng
1.000 triệu đồng
800 triệu đồng
900 triệu đồng
Theo quy chế cho vay phục vụ đời sống, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín cho vay không quá bao nhiêu phần trăm giá
trị bất độngsản, sản phẩm dịch vụ mà khách hàng giao dịch,
mua sắm, sử dụng.
60%
90%
80%
70%
Theo chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín quy định thời gian còn lại kể từ ngày sản xuất
tính đến ngày cầm cố đối với tài sản đảm bảo là các phương
tiện vận chuyển được Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chấp nhận là:
Dưới 2 năm đối với xe con, dưới 8 năm đối với xe khách và dưới 10
năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
Dưới 5 năm đối với xe con, dưới 10 năm đối với xe khách và dưới 12
năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
Dưới 5 năm đối với xe con, dưới 8 năm đối với xe khách và dưới 10
năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
Dưới 3 năm đối với xe con, dưới 5 năm đối với xe khách và dưới 8
năm đối với xe tải xe chuyên dùng.
Thời gian cho vay tối đa mua xe ô tô và đảm bảo bằng tài

sản hình thành từ vốn vay theo quy chế cho vay phục vụ đời
sống do Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín quy định
không vượt quá:
2 năm
5 năm
4 năm
3 năm
Theo quy chế cho vay SXKD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín quy định sau khi cho vay phải thực hiện kiểm tra
mục đích sử dụng vốn, tình hình SXKD của khách hàng, tình
trạng tài sản đảm bảo.
Sai
Đúng
Theo quy chế cho vay SXKD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín quy định thời hạn kiểm tra định kỳ mục đích sử
dụng vốn, tình hình SXKD của khách hàng, tình trạng tài sản
đảm bảo là:
1 tháng kể từ ngày Ngân hàng phát tiền vay, sau đó kiểm tra định
kỳ 1 tháng 1 lần

1

1

1

1

1


1


661

662

663

664

665

1 tháng kể từ ngày Ngân hàng phát tiền vay, sau đó kiểm tra định
kỳ 2 tháng 1 lần
1 tháng kể từ ngày Ngân hàng phát tiền vay, sau đó kiểm tra định
kỳ 3 tháng 1 lần
Cả 3 câu trên đều sai.
Nội dung của Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm bao
nhiêu phần?
2 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ
hoạt động đầu tư)
3 phần (ưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ
hoạt động đầu tư; Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính).
Câu a, b đều sai
Theo bạn, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách
hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách
hàng nhận tiền giải ngân, bạn nghe thông tin bên ngoài
rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người
khách và đang bị thưa kiện, vậy bạn có tiếp tục để khách

hàng nhận tiền vay không? Tại sao?
Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ,
khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.
Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ
100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền
ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian.
Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường
hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử
cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau!
Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ,
khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo,
và việc này không gây rủi ro cho chính bạn vì CBTD và lãnh đạo đã
duyệt hồ sơ này rồi.
Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?
Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng
nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra
trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có
thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không
đúng mục đích
Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng
luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ
đến ngày trả nợ
Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ
vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.
Cả a và c
Hiện nay theo quy định của NH việc áp dụng mẫu tờ trình rút
gọn đối với cho vay SXKD với số tiền tối đa là bao nhiêu?
200 triệu động
500 triệu đồng
400 triệu đồng

300 triệu đồng
Hiện nay theo quy định của NH sản phẩm cho vay kinh
doanh trả góp DN vừa và Nhỏ quy định số tiền và thời hạn
vay tối đa là bao nhiêu?
03 tỷ đồng và 36 tháng.
05 tỷ đồng và 60 tháng.
05 tỷ đồng và 36 tháng.
03 tỷ đồng và 60 tháng.

1

1

1

1

1

1


666

667

668

669


670

671

Khi kiểm tra hồ sơ trước khi cho vay, hồ sơ đã hoàn tất các
thủ tục đăng ký thế chấp bạn phát hiện hồ sơ ký vượt hạn
mức của Ban tín dụng Chi nhánh bạn có yêu cầu dừng giải
ngân không? Tại sao?
Vẫn tiến hành giải ngân bình thường, vì có chỉ đạo của Giám đốc Chi
nhánh, nên trách nhiệm không thuộc về mình
Vẫn giải ngân bình thường vì đây là hồ sơ quen biết từ cấp trên chỉ
đạo, Giám đốc buộc phải giải ngân
Không giải ngân và báo cáo lại lãnh đạo để xem xét trình duyệt lại
hồ sơ đúng thẩm quyền, vì giải ngân là sai nguyên tắc.
Tất cả đều sai
Ông A là chồng bà B, hai người cùng đồng sở hữu một tài sản
trị giá 100 triệu đồng. Ông A và bà B chỉ có 4 người con ruột
là hàng thừa kế thứ nhất. Ông A đột ngột qua đời không để
lại di chúc. Theo anh (chi) việc phân chia tài sản trên theo
quy định của pháp luật là như thế nào?
Bà B được 50 triệu, bốn người con được 50 triệu
Bà B được hưởng tất cả.
Bà B và 4 người con, mỗi người được 20 triệu.
Bà B được 60 triệu, bốn người con được 40 triệu.
Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch đảm bảo là:
Các giao dịch đảm bảo đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể
từ thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký theo quy
định.
Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và giấy chứng nhận đăng ký giao
dịch đảm bảo không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch

đảm bảo.
Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm
bằng một tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Theo quy đinh của pháp luật về đăng ký giao dịch đảm bảo,
hiệu lực của việc đăng ký giao dịch đảm bảo có thời hạn bao
lâu kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp các bên có yêu cầu
xoá đăng ký trước thời hạn hoặc yêu cầu đăng ký gia hạn.
Một năm
Ba năm
Năm năm
Vô thời hạn
Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ
chức tín dụng được thực hiện như thế nào?
Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở
có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp
của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm
về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên
cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay
Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm
giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố,
thế chấp hoặc bảo lãnh.
NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm
bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của
bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.
Tất cả đều đúng.
Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác
nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn của món vay dài ngắn khác


1

1

1

1

1


672

673

674

675

676

677

678

679

nhau
Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn
Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên

Tất cả các trường hợp trên
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của một dự án (IRR) là:
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng
0
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng
3
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng
2
Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng
1
Hệ số thanh toán ngắn hạn bằng:
Tài sản lưu động/tổng nợ
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn ngân hàng
Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động/nợ dài hạn
Áp dụng Mô hình SWOT để phân tích?
Điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp
Thị trường và sản phẩm/ cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp
Điểm yếu và điểm mạnh/Cơ hội và thành công của một doanh
nghiệp
Điểm yếu và điểm mạnh/nguy cơ và thách thức của một doanh
nghiệp
Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?
Lợi nhuận tài chính/tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động
Lợi nhuậnròng biên/Tài sản cổ định
Chỉ số ROE của một doanh nghiệp bằng?
Lợi nhuận từ kinh doanh/tổng nguồn vốn
Lợi nhuận sau thuế/ Nguồn vốn kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận từ kinh doanh/Vốn chủ sở hữu
Khả năng tài chính của khách hàng vay được quy định tại
Sacombank?
Là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để đảm bảo hoạt
động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
Là khả năng tất cả các loại vốn của khách hàng vay để đảm bảo
hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
Là tiền vốn của khách hàng và khả năng tài chính mạnh của khách
hàng khi vay vốn
Là toàn bộ tài sản và vốn của khách hàng vay vốn
Theo quy định của pháp luật, ngân hàng không cấp tín dụng
đối với những nhu cầu vốn để sử dụng vào các mục đích sau:
Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch hoặc để
đảm bảo các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm
Khoản vay được đưa cho người khác sử dụng vào mục đích kinh
doanh nhưng không có sự tham gia quản lý của khách hàng.
Khoản vay được sử dụng mua bất động sản
a và b đúng
Tại chính sách tín dụng của Ngân hàng nêu rõ Tổng dư nợ
cho vay của một khách hàng là dự nợ bằng tiền, vàng, ngọai
tệ của tất cả các khỏan :

1
1

1

1


1

1

1

1


680

681

682

683

684

685

Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay.
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay
chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín
dụng và thấu chi, các khoản bảo lãnh trong và ngoài nước
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay
chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín
dụng và thấu chi
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay
chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu.

Thời gian thu hồi công nợ của khách hàng bằng
(Các khoản phải thu bình quân / Doanh thu thuần) x 365
(Các khoản phải thu bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365
(Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Doanh thu thuần) x 365
(Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365
Mức cho vay và tỷ lệ cho vay trong sản phẩm cho vay chứng
minh năng lực tài chính là :
Mức cho vay tối đa 98% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị
tài sản đảm bảo.
Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 98% giá trị
tài sản đảm bảo
Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị
tài sản đảm bảo
Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài
sản đảm bảo.
Cho vay du học dùng để :
Thanh toán chi phí du học ( học phí và sinh họat phí) trong suốt quá
trình du học.
Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học.
Cấp hạn mức tín dụng đảm bảo năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du
học.
a+b+c
Tại quy chế cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng có
quy định trong truờng hợp khách hàng vay để thực hiện dự
án đầu tư nhằm cải tiến công nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua
sắm tài sản cố định thì mức cho vay là :
Không vượt quá 70% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố
định sẽ đầu tư
Không vượt quá 90% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố
định sẽ đầu tư

Không vượt quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố
định sẽ đầu tư
Không vượt quá 80% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố
định sẽ đầu tư
Loại hình nào sau đây được xem là loại hình cấp phát tín
dụng?
Cho vay
Bao thanh tóan
Bảo lãnh, mở L/C nhập
a,b,c đều đúng
Đối với KH là cá nhân thì yếu tố đầu tiên khi xem xét cấp
phát tín dụng?
Có năng lực PL và năng lực hành vi dân sự
Có tài sản đảm bảo tiền vay
Mục đích sử dụng vốn hợp pháp
Có phương án kinh doanh khả thi

1

1

1

1

1

1

1



686

687

688

689

690

691

692

Ngân hàng cấp chứng thư bảo lãnh cho KH, thì Ngân hàng
được gọi là?
Bên bảo lãnh
Bên nhận bảo lãnh
Bên được bảo lãnh
Cả a, b, c đều sai
Việc phân tích tình hình tài chính của 01 doanh nghiệp để
cấp vốn chúng ta cần:
Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính đã
được kiểm toán độc lập
Cần thu thập thông tin định tính, định lượng về doanh nghiệp và các
thông tin khác liên quan đến họat động thực tế tại doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tài chính
(được kiểm toán độc lập nếu có), tình hình hoạt đồng kinh doanh

thực tế tại doanh nghiệp và các thông tin khác liên quan đến doanh
nghiệp.
d. Cả b và c đều đúng.
Để được Ngân hàng cấp tín dụng, bên vay phải đáp ứng
những điều kiện nào?
Có năng lực pháp luật dân sự, năng luật hành vi dân sự đầy đủ ,có
tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định và mục đích sử dụng vốn
vay hợp pháp.
Có phương án sử dụng tiền vay hiệu quả và có khả năng tài chính
bảo đảm trả nợ trong thời hạn đã cam kết
Cả a và b.
Có bên thứ ba bảo lãnh có đầy đủ pháp nhân và năng lực tài chính.
Ngân hàng TMCP có được nhận chính cổ phiếu do NH mình
phát hành làm tài sản đảm bảo cho việc cấp phát tín dụng
không?
Được, nhưng với tỷ lệ tối đa là không được vượt quá 10% vốn tự có
của Ngân hàng.
Không được.
Đươc, nhưng với điều kiện tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính
của Ngân hàng được NHNN đánh giá là tốt, an toàn.
Được, nhưng phải được Chủ tịch HĐQT chấp thuận bằng văn bản.
Giới hạn cấp tín dụng ( Tổng dư nợ cho vay + Số dư bao
thanh toán + Số dư bảo lãnh chưa thanh toán + Số dư phát
hành L/C chưa thanh toán) hiện nay đối với 1 nhóm khách
hàng liên quan không được vượt quá là bao nhiêu so với vốn
tự có của Ngân hàng?
10 %.
60 %.
30 %.
15 %.

Thời gian tối đa phải ra quyết định cấp hoặc không cấp tín
dụng kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin
cần thiết khác của khách hàng của Ban tín dụng,Giám đốc,
Trưởng đơn vị trực thuộc Chi nhánh là bao nhiêu ngày làm
việc?
2 ngày.
10 ngày.
5 ngày.
3 ngày.
Số dư bảo lãnh của một Khách hàng không được vượt quá
bao nhiêu % vốn tự có của ngân hàng?
5%

1

1

1

1

1

1


693

694


695

696

697

698

699

700

20%.
15%
10%
Ngân hàng thực hiện bảo lãnh cho khách hàng bằng loại tiền
nào?
VND,USD,EUR.
VND, Ngoại tệ, Vàng.
VND, USD, EUR, GBP.
VND, USD, Vàng.
Lãi suất thực có nghĩa là:
Lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế
Lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố
Lãi suất bình quân liên ngân hàng
Lãi suất danh nghĩa sau khi loại bỏ tỷ lệ lạm phát
Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì
nhóm nào sau đây là quan trọng nhất
Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
Nhóm nguyên nhân thuộc về thiên tai

Nhóm nguyên nhân thuộc về biến động thị trường
Nhóm nguyên nhân thuộc về chính sách của chính phủ
Cho các tài sản sau: (1) Tiền mặt; (2) vàng; (3) cổ phiếu
niêm yết; (4) hàng tồn kho. Trật tự sắp xếp theo mức độ
thanh khoản tăng dần của các tài sản trên là:
1–2–3–4
3–4–2–1
1–3–2–4
4–3–2–1
Vai trò của vốn tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp;
Bổ sung thêm vốn lưu động cho doanh nghiệp.
Bổ sung nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh và tăng
cường hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
Tăng cưởng hiệu quả kinh tế và năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Bổ sung thêm vốn cố định cho doanh nghiệp.
Các nguyên tắc mà khách hàng vay vốn của TCTD phải đảm
bảo
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
Cả (a) & (b).
Một doanh nghiệp làm ăn có lãi rất cao thì có chắc chắn đảm
bảo được nguồn thu trả nợ đúng hạn Ngân hàng không với
giả thiết lợi nhuận thu được trong kỳ cao hơn nhiều số tiền
phải trả trong kỳ?
Chắc chắn trả được nợ
Phụ thuộc vào dòng tiền trong kỳ trả nợ.
Không trả được nợ.

Không chắc chắn.
Vốn lưu động thường xuyên của một doanh nghiệp vào một
thời điểm bằng
Tài sản lưu động - nợ ngắn hạn
Tổng tài sản - TSCĐ và đầu tư dài hạn – nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn – TSCĐ và đầu tư dài hạn
Cả ba đáp án trên đều đúng

1

1

1

1

1

1

1

1

1


701

702


703

704

705

706

707

708

709

Các chỉ tiêu nào sau đây ảnh hưởng đến vòng quay TSLĐ của
doanh nghiệp
Số ngày tồn kho
Số ngày phải thu
Số ngày phải trả
Đáp án a và b
Các yếu tố nào sau đây được cho là quan trọng nhất trong
việc thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân:
Tư cách người vay
Công việc của khách hàng
Tài sản đảm bảo
Năng lực tài chính
Căn cứ để xác định thời gian cho vay:
Tất cả các phương án sau
Khả năng nguồn vốn ngân hàng

Khả năng trả nợ của khách hàng
Chu kỳ sản xuất kinh doanh
Căn cứ xác định Mức cho vay:
Nhu cầu vốn của khách hàng. Khả năng trả nợ của khách hàng
Giới hạn mức cho vay tối đa đối với 1 khách hàng
Khả năng nguồn vốn ngân hàng
Tất cả các phương án trên
Trong Sản phẩm cho vay đại lý phân phối xe ô tô giải ngân
sau thì khách hàng được sử dụng vốn của ngân hàng phục vụ
mục đích nào sau đây:
Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh xe ô tô như:
thanh toán tiền mua xe ô tô, nhân công, chi phí vận chuyển,...
Đầu tư nhà xưởng, trang thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa xe.
Bổ sung nguồn vốn mua xe từ hãng xe, đại lý xe khác và các khách
hàng có nhu cầu thay đổi xe
Bổ sung nguồn vốn mua xe mới từ các hãng xe
Điều quan tâm nhất trước khi xét duyệt cho vay đối với
doanh nghiệp là gì ?
Tài sản đảm bảo
Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Dự án, phương án khả thi
Khả năng quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp
Vòng quay hàng tồn kho được xác định:
Doanh thu / hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất.
Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân
Doanh thu / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất
Khách hàng có hợp đồng tín dụng ngắn hạn và hợp đồng tín
dụng trung hạn, trong đó hợp đồng tín dụng trung hạn đã
chuyển sang nhóm nợ cao hơn thì thời gian thử thách khi

khách hàng trả được nợ là bao nhiêu tháng ?
3 tháng
12 tháng.
6 tháng
5 tháng
Một tài sản đảm bảo vừa đảm bảo thế chấp vừa đảm bảo bảo
lãnh cho bên thứ 3 vay tại ngân hàng , trong trường hợp
khách hàng thế chấp bị quá hạn thì khoản nợ bảo lãnh có
chuyển sang nợ quá hạn kéo theo không ?

1

1

1

1

1

1

1

1


710

711


712

713

714

715

716

Không

Ngân hàng từ chối cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp
được xếp hạng tín dụng sau :
Hạng 5 đến hạng 6
Trên hạng 10
Hạng 9 đến hạng 10
Hạng 7 đến hạng 8
Vùng thị trường cho vay của các Chi nhánh thuộc khu vực
Tp.HCM là:
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương,
Bình Phước.
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương
Các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Tp.HCM và các tỉnh miền Tây
Nam Bộ.
Ngân hàng không thể cấp tín dụng cho cá nhân có tuổi nào
sau đây:
35

71
66
Cả b và c
Trong sản phẩm cho vay cán bộ nhân viên, thời gian công tác
tối thiểu của người vay tại các đơn vị được chấp thuận phải
là:
12 tháng
36 tháng
24 tháng
18 tháng
Trong phạm vi quyết định của chi nhánh, Chi nhánh chỉ xem
xét cho vay sản xuất kinh doanh đối với các cá nhân thoả
điều kiện sau:
Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn KT3 tại địa bàn cho
vay được phân công của chi nhánh.
Cá nhân đó có hộ khẩu, KT3 khác địa bàn cho vay của chi nhánh tuy
nhiên cá nhân đó có địa điểm kinh doanh (trên giấy đăng ký kinh
doanh và hoạt động kinh doanh thực tế cùng địa bàn với phạm vi
hoạt động của chi nhánh.
Cả hai trường hợp nêu trên.
Trường hợp a; riêng trường hợp b phải trình Phó Tổng Giám đốc khu
vực do cho vay vượt địa bàn.
Trong sản phẩm cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DN VVN), thì DNVVN được định nghĩa là các DN có:
Vốn kinh doanh không quá 3 tỷ; doanh thu không quá 12 tỷ
đồng/năm
Vốn kinh doanh không quá 5 tỷ; doanh thu không quá 20 tỷ
đồng/năm
Vốn kinh doanh không quá 3 tỷ; doanh thu không quá 20 tỷ
đồng/năm

Vốn kinh doanh không quá 5 tỷ; doanh thu không quá 12 tỷ
đồng/năm
Thời gian tối đa để xem xét và ra quyết định cho vay (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của khách hàng) đối với các hồ sơ thuộc
thẩm quyền quyết định của Chi nhánh (Ban Tín dụng chi
nhánh, Giám đốc/Phó Giám đốc chi nhánh) là:
3 ngày

1

1

1

1

1

1

1


717

718

719

720


721

722

723

724

725

06 ngày
05 ngày
04 ngày
Các chức năng, nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc CVKH
Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng.
Hỗ trợ công tác nhắc nhở khách hàng trong việc thanh tóan nợ đến
hạn.
Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay
Báo cáo, đánh giá chất lương thẩm định tại Chi nhánh và đơn vị trực
thuộc Chi nhánh
Các nghiệp vụ nào sau đây không phải là cấp tín dụng cho
khách hàng:
Chiết khấu
Cho thuê tài chính
Bảo lãnh
Đầu tư
Tài sản nào dưới đây Ngân hàng không nhận làm tài sản bảo
đảm:
Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền hàng năm

Quyền sử dụng đất thuê trả tiền 1 lần
Quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm
Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền 1 lần
Xác định mức cho vay của Khách hàng trên nguyên tắc:
Căn cứ tỷ lệ cho vay tối đa so với tài sản đảm bảo theo quy định của
Ngân hàng
Bằng nhu cầu vốn theo phương án, dự án vay vốn trừ đi vốn tự có
của khách hàng vay.
Căn cứ cả 2 trường hợp trên.
Nguyên tắc vay vốn tại Ngân hàng:
Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hòan trả vốn lãi
đúng hạn, thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định.
Khách hàng vay vốn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Khách hàng hòan trả vốn lãi đúng hạn, thực hiện bảo đảm tiền vay
theo quy định.
a, b và c đều sai
Số lượng cổ đông tại công ty cổ phần là:
Tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
Tất cả các trường hợp trên đều sai
Tối thiểu là 7 và tối đa là 51
Tối thiểu là 5 và tối đa là 51
Số lượng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên là:
Tối đa không quá 50 thành viên
Tối đa không quá 59 thành viên
Tối đa không quá 51 thành viên
Các khoản nợ được điểu chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần thứ hai
nhưng quá hạn dưới 90 ngày thì được phân loại nợ vào
nhóm:
Nhóm 3

Nhóm 5
Nhóm 4
Các khoản nợ được điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần thứ ba
nhưng vẫn trong hạn thì được phân loại nợ vào nhóm:
Nhóm 3
Nhóm 5

1

1

1

1

1

1
1

1

1

1


×