Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bài tập mẫu lập trình c chương 3 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.64 KB, 2 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài 1. Thực hiện lại các ví dụ và làm các bài tập trong slide của chương 3.
Bài 2. Hãy sửa lại ví dụ trong phần sử dụng mảng như bộ đếm để có thể cho người dùng nhập vào số lượng
trả lời (số lượng trả lời tối đa là 100) trước khi nhập vào từng câu trả lời. biên dịch và chạy lại chương trình
đó.
Bài 3. Sửa lại ví dụ trong phần sử dụng mảng như bộ đếm để có thể cho người dùng nhập vào cho đến khi
lựa chọn „K‟ hoặc „k‟ để kết thúc nhập (giới hạn cho số lượng tối đa là 999 trả lời).
Bài 4. Viết chương trình nhập vào và tính giá trị trung bình cộng và phương sai của 10 giá trị số thực.
Bài 5. Hãy sửa lại chương trình của bài 4 để có thể cho người dùng nhập vào số lượng số thực.
Bài 6. Không dùng máy tính, hãy cho biết chương trình sau in ra màn hình gì
#include <stdio.h>
#include <stdlib.h>
int main (void)
{
int numbers[10] = { 1, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0 };
int i, j;
for ( j = 0; j < 10; ++j )
for ( i = 0; i < j; ++i )
numbers[j] += numbers[i];
for ( j = 0; j < 10; ++j )
printf ("%i ", numbers[j]);
printf ("\n");
return 0;
}
Bài 7. Viết chương trình nhập vào một dãy số thực gồm n phần tử (n≤100). Tìm kiếm và in ra màn hình giá
trị của phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy.
Bài 8. Viết chương trình nhập vào một dãy số thực gồm n phần tử (n≤100). Sắp xếp các phần tử trong dãy
theo thứ tự giảm dần về giá trị. In ra nội dung dãy trước và sau khi sắp xếp ra màn hình.
Bài 9. Hãy viết lại chương trình sinh số Fibonacci trong slide mà không cần dùng đến mảng, chỉ cần sử dụng
3 biến: 2 biến lưu các giá trị trước và 1 biến lưu giá trị hiện tại.
Bài 10 : Cho một dãy B gồm n số thực (n≤100). Viết chương trình :


 Nhập n và giá trị cho các phần tử dãy B.


Nhập từ bàn phím một số thực x, Tìm xem trong dãy B có bao nhiêu phần tử có giá trị lớn hơn hoặc
bằng x.



Nhập vào một số nguyên k (1 ≤ k ≤ n). In ra màn hình giá trị phần tử tại vị trí k trong dãy, sau đó xóa
phần tử này khỏi dãy B và in ra màn hình dãy B sau khi xóa.

Bài 11: Cho một dãy B gồm n số thực (n≤100). Viết chương trình :
 Nhập vào dãy B.


Viết hàm kiểm tra xem các phần tử trong dãy B có theo thứ tự tăng dần không



Nhập vào một số giá trị x. Xóa các phần tử trong dãy B có giá trị nhỏ hơn x và in ra màn hình dãy B
sau khi xóa.


Bài 12 : Đa thức bậc n : Pn ( x)  a0  a1 x  a2 x 2  ..  an x n có thể được lưu trữ trong một mảng các hệ số
( a0 , a1 , a2 , a3 ,.., an ). Hãy viết chương trình nhập các hệ số một đa thức, và tính giá trị của đa thức bậc n trên
theo giá trị x (cũng được nhập từ bàn phím). Cho giá trị tối đa của n là 100.
Bài 13 : Dãy D là mảng gồm n phần tử kiểu ký tự (n≤100). Viết chương trình nhập các phần tử của dãy,
nhập một ký tự chr. Tìm xem trong mảng có phần tử nào có giá trị bằng chr không, nếu không có thì in ra
màn hình là “Day khong chua ky tu chr ”, nếu có thì in ra thông báo “Ky tu chr co xuat hien trong day”.
Đếm và in ra màn hình số lần xuất hiện của chr trong mảng D.

Ví dụ : dãy D  ' a ', ' B ', ' A ', ' C ', ' d ', ' D ', ' x ' và chr  ' B ' thì ký tự chr có xuất hiện trong dãy
Bài 14. Với khai báo mảng hai chiều M sau
int M[4][5] = { 10, 2, -3, 17, 82, 9, 0, 5, 8, -7, 32, 20, 1, 0, 14, 0, 0, 8, 7, 6 };
giá trị của các phần tử M[2][2], M[0][3], M[3][4] sẽ là ?
Bài 15 : Cho một bảng A có n hàng và m cột (0nhập vào n, m, và nhập vào các phần tử của A. In ra màn hình :
 Các phần tử của bảng A dưới dạng bảng.


Số lượng các phần tử dương và âm trong mảng.



Tổng, trung bình của các phần tử trên hàng đầu tiên.



Số phần tử dương trên đường chéo chính.



Đổi chỗ các phần tử thuộc hàng đầu và hàng cuối với nhau.

Bài 16 : Cho một bảng B có n hàng và m cột (0trình nhập vào n, m, và nhập vào các phần tử của bảng B. In ra màn hình :
 Các phần tử dương và chẵn trên từng cột.


Số phần tử dương trên từng hàng.




Giá trị phần tử lớn nhất và nhỏ nhất của cột cuối cùng.



Tổng các phần tử âm trên đường chéo chính.

Bài 17 : Cho hai bảng A, B có n hàng và m cột (0trình nhập vào các phần tử của bảng A, B. Tính tổng của hai bảng C=A+B (lấy các phần tử ở vị trí tương ứng
của hai bảng cộng với nhau cij  aij  bij ). In ra màn hình bảng kết quả C



×