Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập thẩm định dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.3 KB, 13 trang )

BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BÀI TẬP 01 :
Câu 1: Lập lịch trả nợ
Lập lịch trả nợ cho một khoản vay là 80 tỉ,lãi suất 24% năm,thời gian đáo hạn 1 năm theo
phương pháp ghép lãi hàng quý,trả đều mỗi quý ( bao hàm cả nợ gốc và lãi vay).
Số tiền nợ trả đều hàng quý : ( r năm = 24% => r quý = 6% , n = 4 )
n

4

 A = PVA * r / ( 1 - (1 + r ) - )
 A = 23,087.32 triệu đồng

= 80,000 * 6% / ( 1 - (1 + 6% ) - )

LỊCH TRẢ NỢ & LÃI VAY
Đơn vị tính : Triệu đồng
QUÝ

0

1

2

3

4

80,000.00


61,712.68

42,328.12

21,780.49

4,800.00

3,702.76

2,539.69

1,306.83

23,087.32

23,087.32

23,087.32

23,087.32

18,287.32

19,384.56

20,547.63

21,780.49


4,800.00

3,702.76

2,539.69

1,306.83

61,712.68

42,328.12

21,780.49

0.00

Nợ đầu kỳ
Lãi phát sinh
Trả nợ ( đều )
- Nợ gốc
- Lãi vay
Nợ cuối kỳ
80,000.00
Câu 2 : Ra quyết định đầu tư:
Có hai dự án A và B là hai dự án loại trừ nhau. Tổng đầu tư một lần vào đầu năm 1 (cuối năm
0 ) cho dự án A và B lần lượt là 30 tỉ và 60 tỉ đồng,phương pháp khấu hao đường thẳng đều trong
thời gian 5 năm.
Vì áp dụng phương thức khoán nên dự án không cần tính đến các điều chỉnh thay đổi trong
vốn lưu động.Vòng đời dự án chỉ có 1 năm và thu thanh lý tài sản vào cuối năm 1 dự kiến bằng với
giá trị còn lại của tài sản.

Theo truyền thống vốn rất không còn phù hợp,các chuyên viên tham mưu báo cáo hiệu quả
dự án qua chỉ tiêu lợi nhuận của dự án A và B lần lượt là 10 tỉ và 20 tỉ đồng.Để đơn giản dự án
không tính đến thuế thu nhập doanh nhiệp và yếu tố lạm phát
Yêu cầu :
a. Tính ngân lưu vào của từng dự án.
Dự Án
MFB4B

Năm

0

1
Page 1


A

-

Thu từ hoạt động kinh doanh

-

Thu từ thanh lý tài sản

16=10+6
24

Tổng cộng


B

40

-

Thu từ hoạt động kinh doanh

-

Thu từ thanh lý tài sản

32=20+12
48

Tổng cộng

80

b. Lập ngân lưu đầy đủ (vào ra ) và tính IRR cho từng dự án.Cho biết quyết định lựa chọn
của anh chị giữa 1 trong 2 dự án .Hãy giải thích lý do.ngắn gọn ( Không quá 10 từ ).
IRR = r  NPV =

n

 PV B  C  = 0
i

i 0




NPVa = 0 => 40/(1+ra)1 – 30/(1+ra)0 = 0 => 40/(1+ra)1 = 30/(1+ra)0 =>

(1+ra)1 = 40/ 30 = 1,33


i

Suy ra, 1 + r = 1,33; Vậy r a = 0,33 hay 33%. IRRa = 33%

NPVb = 0 => 80/(1+rb)1 – 60/(1+rb)0 = 0 => 80/(1+rb)1 = 60/(1+rb)0 =>

(1+rb)1 = 80/ 60 = 1,33

Suy ra, 1 + rb = 1,33; Vậy rb = 0,33 hay 33%. IRRb = 33%
Bảng ngân lưu đầy đủ của dự án :

Dự Án

A

B

Năm

0

1


Thu từ hoạt động kinh doanh

16

Thu từ thanh lý tài sản

24

Chi đầu tư ban đầu

-30

NCF Ngân lưu ròng

-30

40

Thu từ hoạt động kinh doanh

32

Thu từ thanh lý tài sản

48

Chi đầu tư ban đầu

- 60


NCF Ngân lưu ròng

-60

80

Tiêu Chí

IRRa = 33%

IRRb = 33%

Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá lựa chọn,ta thấy cả hai dự án đều như nhau
,đều có IRR = 33% .Vậy “Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.

MFB4B

Page 2


c. Nu sut chit khu ũi hi ca d ỏn l 20% thỡ quyt nh ca anh ch cõu b cú thay
i khụng ? Da trờn tớnh toỏn ca anh ch hóy gii thớch ngn gn lý do ( Khụng quỏ 10
t ).
n

NPV =

PV B C
i 0


i

i

NPV a = 40/(1+20%)1 30/(1+20%)0 = 33.33 30 = 3.33
NPV b = 80/(1+20%)1 60/(1+20%)0 = 66.66 60 = 6.66
Nu sut chit khu ũi hi ca d ỏn r E = 20%
D n

A

B

Nm

0

Tiờu chớ

1

Thu t hot ng kinh doanh

16

Thu t thanh lý ti sn

24


Chi u t ban u

-30

NCF Ngõn lu rũng

-30

IRRa = 33%
40

Thu t hot ng kinh doanh

32

Thu t thanh lý ti sn

48

Chi u t ban u

- 60

NCF Ngõn lu rũng

-60

NPV a = 3.33

IRRb = 33%

80

NPV b = 6.66

o Nu sut chit khu ũi hi ca d ỏn l 20% thỡ quyt nh cõu b s thay i
o Ta chn B vỡ: B lm ta giu cú lờn nhiu hn A
d. Trong cỏc ch tiờu d ỏn da trờn dũng ngõn lu ,anh ch cũn bit n mt ch tiờu na
ú l BCR .Hóy tớnh toỏn ch tiờu ny cho mi d ỏn A v B ng thi cho nhn xột nu
phi s dng ch tiờu ny ra quyt nh u t ( Khụng quỏ 10 t ).
BCR =

Giaựtrũhieọ
n taùi doứ
ng thu
=>
Giaựtrũhieọ
n taùi doứ
ng chi

BCRa = 33.33 / 30 = 1.111
BCRb = 66.66 / 60 = 1.111
Nu ch s dng ch tiờu n c BCR ra quyt nh u t ,ta thy c hai d ỏn u nh nhau
,u cú BCR = 1.111 . Vy Khụng thy d ỏn no tt hn chn.

MFB4B

Page 3


e. Có một chỉ tiêu rất truyền thống “dựa trên lợi nhuận “ đó là ROI ( Return on Investment

– Suất sinh lợi trên vốn đầu tư) .Anh chị hãy thử tính nó và nêu nhận xét trong trường
hợp này.
ROI =

Lợi nhuậ
n bình quâ
n hằ
ng nă
m
Vố
n đầ
u tư

ROIa = ( 40 -30 ) / 30 = 0.33 hay 33%
ROIb = ( 80 -60 ) / 60 = 0.33 hay 33%
ROIa = ROIb ; ROIa = IRRa ; ROIb = IRRb


“Suất sinh lợi trên vốn đầu tư của dự án A bằng với suất sinh lợi trên vốn đầu tư của
dự án B”.



“Suất sinh lợi trên vốn đầu tư của dự án bằng với suất sinh lợi nội bộ của dự án”.

BÀI TẬP 02 :
Câu 1: Lựa chọn dự án
Hai dự án A và B là những dự án loại trừ nhau ,cho các dòng ngân lưu ròng NCF như sau :
( Đơn vị tính : Tỉ đồng )
Năm


0

1

Dự án A

-1000

1300

Dự án B

1000

-1300

u cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,khơng kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Cho biết sự lựa chọn của anh chị qua kết quả tính tốn và giải thích ngắn gọn lý do
của sự lựa chọn ( Khơng q 10 từ ).
IRR = r  NPV =

n

 PV B  C  = 0
i 0



i


NPVa = 0 => 1300/(1+ra)1 – 1000/(1+ra)0 = 0 => 1300/(1+ra)1 = 1000/(1+ra)0 =>
(1+ra)1 = 1300/ 1000 = 1,30



i

Suy ra, 1 + r = 1,30; Vậy r a = 0,30 hay 30%. IRRa = 30%

NPVb = 0 => 1000/(1+rb)0 – 1300/(1+rb)1 = 0 => 1000/(1+rb)0 = 1300/(1+rb)1 =>
(1+rb)1 = 1300/ 1000 = 1,30

Suy ra, 1 + rb = 1,30; Vậy rb = 0,30 hay 30%. IRRb = 30%

Năm
MFB4B

0

1

Tiêu Chí
Page 4


Dự án A

-1000


1300

IRRa = 30%

Dự án B

1000

-1300

IRRb = 30%

o Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu đơn độc IRR để đánh giá và lựa chọn,ta thấy cả hai dự án
đều như nhau ,đều có IRR = 30% .Vậy “Không thấy dự án nào tốt hơn để chọn”.
b. Nếu biết suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 28% thì ý kiến của anh chị ở câu a có
thay đổi không ? Hãy tính toán kết quả và giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10
từ ).
n

NPV =

 PV B  C 
i

i 0

i




NPV a = 1300/(1+28%)1 – 1000/(1+28%)0 = 1015.625 – 1000 = 15.625 > 0



NPV b = 1000/(1+28%)0 – 1300/(1+28%)1 = 1000 – 1015.625 = - 15.625 < 0
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r E = 28%

Năm

0

Tiêu Chí

1

Dự án A

-1000

1300

IRRa = 30%

NPVa = 15.625

Dự án B

1000

-1300


IRRb = 30%

NPVb = - 15.625



Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 28% thì quyết định ở câu a sẽ thay đổi



Ta chọn A vì: “ A làm ta giàu có lên nhiều hơn B”

c. Nếu biết suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 32% thì ý kiến của anh chị ở câu b có
thay đổi không ? Hãy tính toán kết quả và giải thích ngắn gọn lý do ( Không quá 10
từ ).
n

NPV =

 PV B  C 
i

i 0

i



NPV a = 1300/(1+32%)1 – 1000/(1+32%)0 = 984.848 – 1000 = -15.152




NPV b = 1000/(1+32%)0 – 1300/(1+32%)1 = 1000 – 984.848 = 15.152
Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án r E = 32%

Năm

0

1

Tiêu Chí

Dự án A

-1000

1300

IRRa = 30%

NPVa = -15.152

Dự án B

1000

-1300


IRRb = 30%

NPVb =

MFB4B

15.152
Page 5




Nếu suất chiết khấu đòi hỏi của dự án là 32% thì quyết định ở câu b sẽ thay đổi



Ta chọn B vì: “ B làm ta giàu có lên nhiều hơn A”

Câu 2: Hai dự án X và Y là những dự án loại trừ nhau, có các dòng ngân lưu như sau:
( Đơn vị tính : Tỉ đồng )
Năm

0

1

2

Dự án X


-200

200

30

Dự án Y

-200

150

100

Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Nếu đứng trên quan điểm thu hồi vốn nhanh anh chị sẽ chọn dự án nào ? Hãy tính toán
và giải thích ngắn gọn ( Không quá 10 từ ).
Trong trường hợp này ta tính thời gian thu hồi vốn trên dòng ngân lưu ròng PP NCF như sau :


PPNCFa = 1 + (( 200 - 200) / 30 ) = 1 ( năm)



PPNCFa = 1 + (( 200 - 150) / 100 ) = 1.5 ( năm) hay 1 năm 6 tháng
( Đơn vị tính : Tỉ đồng )

Năm

0


1

2

Tiêu Chí

Dự án X

-200

200

30

PPNCFx = 1 ( năm)

Dự án Y

-200

150

100

PPNCFy = 1.5 (năm)



Nếu đứng trên quan điểm thu hồi vốn nhanh tôi sẽ chọn dự án X vì :

“ Dự án X thu hồi vốn nhanh hơn Y”.

b. Nếu đứng trên quan điểm của cải ròng và biết rằng suất sinh lời đòi hỏi của dự án là
15% thì ý kiến của anh chị ở câu a có thay đổi không ? Hãy tính toán và giải thích ngắn
gọn ( Không quá 10 từ ).
Nếu suất sinh lời đòi hỏi của dự án r E = 15%
n

NPV =

 PV B  C 
i 0

i

i

NPV x = 200/(1+15%)1 + 30/(1+15%)2 – 200/(1+15%)0 = 173.913 + 22.684 – 200 = -3.403
NPV y = 150/(1+15%)1 + 100/(1+15%)2 – 200/(1+15%)0 = 130.434 + 75.614 – 200 = 6.048
( Đơn vị tính : Tỉ đồng )
MFB4B

Page 6


Năm

0

1


2

Tiêu Chí

Dự án X

-200

200

30

NPVx = -3.403

Dự án Y

-200

150

100

NPVy = 6.048



Nếu đứng trên quan điểm của cải ròng và biết rằng suất sinh lời đòi hỏi của dự án là 15% thì
ý kiến của tôi ở câu a sẽ thay đổi.




Tôi sẽ chọn dự án Y vì : “Y làm tôi giàu có lên nhiều hơn X “

Câu 3: Công ty AAA đang xem xét dự án với các dữ liệu như sau ( đơn vị tinh đô la ):
Dòng thu năm 1 là 3000,tăng trưởng đều hàng năm là 20% trong suốt vòng đời 3 năm của dự
án.Chi phí hoạt động hàng năm dự kiến chiếm 25% trên dòng thu.
Tổng mức đầu tư của dự án là 5000,trong đó đầu tư ở năm 0 là 4200,phần còn lại đầu tư vào
năm sau.Giá trị thanh lý tài sản thu được vào cuối năm 3 bằng 10% trên tổng mức đầu tư.
Dự án sẽ vay ngân hàng BBB số tiền vào năm 0 bằng 50% vốn đầu tư năm 0 ,với lãi suất
20% năm. Nợ gốc sẽ được trả đều nhau vào cuối mỗi năm trong 3 năm,lãi vay sẽ được trả hàng
năm theo thực tế phát sinh. Chi phí sử dụng vốn hiện tại của công ty AAA là 24%.( Trọng số trong
chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ dựa trên tỉ trọng nguồn vốn tại năm 0).
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Lập lịch trả nợ vay ngân hàng ( Cần xác định đầy đủ các khoản mục dư nợ đầu năm,lãi
phát sinh trong năm,trả nợ gốc ,trả lãi vay và dư nợ cuối năm cho từng năm).
Số tiền nợ trả hàng năm cho ngân hàng :
( r = 20% , n = 3 )

 D = ( 50% * 4200 ) / 3 =700
 D = 700 triệu đồng
LỊCH TRẢ NỢ & LÃI VAY NGÂN HÀNG
Đơn vị tính : USD
NĂM

0

1

2


3

2,100

1400

700

420

280

140

1120

980

840

700

700

700

420

280


140

1400

700

0

Nợ đầu kỳ
Lãi phát sinh
Trả nợ và lãi
- Nợ gốc trả đều nhau
- Lãi vay
Nợ cuối kỳ
2,100

MFB4B

Page 7


b. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ sở hữu
Naêm

0

1

2


3

3000

3600

4320

DÒNG THU
-

Thu đi vay

-

Doanh thu

-

Giá trị thanh lý tài sản

2100

500

Tổng cộng dòng thu :

2100


3000

4200

800

3600

4820

DÒNG CHI
-

Chi đầu tư

-

Chi phí hoạt động

750

900

1080

-

Chi trả nợ vay

1120


980

840

4200

2670

1880

1920

- 2100

330

1720

2900

Tổng cộng dòng chi :
NGÂN LƯU RÒNG NCF
NPV (với rE = 24% ) = 805.755

c. Đánh giá hiệu quả tài chánh theo quan điểm chủ sở hữu ( Sử dụng chỉ tiêu NPV).
Nếu sử dụng tiêu chí NPV để đánh gia và chi phí sử dụng vốn hiện tại của công ty AAA, r E = 24%.
n

( NPV =


 PV B  C  
i 0

i

i

NPV = 330/(1+24%)1 + 1720/(1+24%)2 + 2900/(1+24%)3 – 2100/(1+24%)0
NPV = 266.129 + 1118.626 + 1521 – 2100 = 805.755 > 0
 Đây là dự án tốt ,có thể tham gia thực hiện
d. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư


Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = ( 50% * 20% ) + ( 1 – 50% )* 24% = 22%
Naêm

0

1

2

3

3000

3600

4320


DÒNG THU
-

Doanh thu

-

Giá trị thanh lý tài sản

MFB4B

500
Page 8


Tổng cộng dòng thu :

3000

3600

4820

750

900

1080


4200

1550

900

1080

- 4200

1450

2700

3740

DÒNG CHI
-

Chi đầu tư

-

Chi phí hoạt động

4200

Tổng cộng dòng chi :
NGÂN LƯU RÒNG NCF


800

NPV (với WACC = 22%) = 862.1966
e. Đánh giá hiệu quả tài chánh theo quan điểm tổng đầu tư ( Sử dụng tiêu chí NPV).
Nếu sử dụng tiêu chí NPV để đánh gia và chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = 22%
n

( NPV =

 PV B  C  
i

i 0



i

NPV = 1450/(1+22%)1 + 2700/(1+22%)2 + 3740/(1+22%)3 – 4200/(1+22%)0
NPV = 1188.5245 + 1814.0284 + 2059.6437 – 4200 = 862.1966 > 0
 Đây là dự án tốt ,có thể tham gia thực hiện
BÀI TẬP 03 :

Câu 1: Lựa chọn dự án
Cơ quan của anh chị đang xem xét đầu tư một máy phát điện và đứng trước 2 phương án :
Máy Nhật Bản và Máy Trung Quốc.Đầu tư ban đầu Máy Nhật tuy có cao hơn nhưng chi phí vận
hành những năm sau thấp hơn và đặc biệt sau 2 năm hoạt dộng có thể thu lại giá trị thanh lý bằng
40% đầu tư ban đầu,trong khi Máy Trung Quốc có giá trị thanh lý bằng 0. Chi phí đầu tư năm 0 và
chi phí vận hành 2 máy cho ở bảng sau ( Đvt :Triệu đồng )
Năm


0

1

2

Máy Nhật Bản

-500

- 80

- 80

Máy Trung Quốc

-400

- 100

- 100

Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
Hãy đề xuất cho cơ quan của anh chị ra quyết định lựa chọn phương án đầu tư trên cơ
sở hiệu quả tài chính,biết cơ hội sinh lời của vốn là 20%.
n

( NPV =


 PV B  C 
i 0

i

i

NPV mnb = 120/(1+20%)2 - 80/(1+20%)1– 500/(1+20%)0 = 83.33 + 66.66 – 500 = -350.00
MFB4B

Page 9


NPV mtq = -100/(1+20%)2 - 100/(1+20%)1–400/(1+20%)0 = 69.44 – 83.33 – 400 = -522.77
( Đvt :Triệu đồng )
Năm
Máy Nhật Bản
-

0

1

2

-500

- 80

- 80


Thu từ thanh lý tài sản

200

Ngân lưu ròng NCF:

-500

- 80

120

Máy Trung Quốc

-400

- 100

- 100

-

Thu từ thanh lý tài sản:

Ngân lưu ròng NCF:

Tiêu Chí

NPVmnb = -350.00


0
-400

- 100

- 100

NPVmtq = -522.77

NPVmnb > NPVmtq (-350.00> -522.77)  Tôi chọn máy Nhật Bản vì:
“ Dùng Máy Nhật tiết kiệm được nhiều tiền hơn”
Câu 2: Ra quyết định đầu tư
Công ty MBC đang xem xét thẩm định một dự án đầu tư với các dữ liệu được cho như sau ( đơn vị
tính 1000 USD ) :
Dòng thu năm 1 là 200,tăng trưởng năm sau 20% so với năm 1 trong vòng đời 2 năm của dự án.Chi
phí hoạt động hàng năm dự kiến chiếm 25% trên dòng thu( Chưa tính chi phí khấu hao).
Tổng đầu tư máy móc thiết bị vào năm 0 của dự án là 400,Giá trị thanh lý tài sản dự kiến thu được
vào cuối năm 2 bằng với giá trị còn lại trên sổ sách .Vòng đời hữu dụng của tài sản là 4 năm và
phương pháp khấu hao áp dụng được áp dụng là đường thẳng.
Dự án sẽ vay ngân hàng HHB vào năm 0 số tiền bằng 50% tổng mức đầu tư năm 0 với lãi suất 15%
năm.Nợ gốc sẽ được trả đều nhau vào cuối mỗi năm trong 2 năm, lãi vay trả hàng năm theo thực tế
phát sinh.Chi phí cơ hội sử dụng vốn hiện tại của công ty MBC là 17% ( Trọng số trong chi phí sử
dụng vốn bình quân sẽ dựa trên tỉ trọng nguồn vốn tại năm 0.
Yêu cầu : ( Cần phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá ,không kết luận theo cảm tính chủ quan)
a. Lập lịch khấu hao ( Cần xác định đầy đủ các khoản mục cho suốt vòng đời hữu dụng của tài
sản : Giá trị đầu năm ,mức khấu hao trong năm,khấu hao tích lũy,giá trị cuối năm).
Năm
0


1

2

Diễn gỉai
-

Giá trị sổ sách đầu năm

400

300

-

Khấu hao hàng năm

100

100

-

Khấu hao tích lũy

100

200

MFB4B


Page 10


-

Giá trị sổ sách cuối năm

400

300

200

b. Lập báo cáo thu nhập ( kết quả lãi lỗ) từng năm cho suốt vòng đời 2 năm của dự án.
Lịch Vay và Trả Nợ Ngân Hàng

Năm

0

1

2

-

Nợ đầu lỳ

200


100

-

Lãi phát sinh

30

15

-

Trả nợ và lãi vay

130

115

Vốn gốc trả đều nhau

100

100

Tiền lãi

30

15


100

0

-

200

Nợ cuối kỳ

Báo cáo Thu Nhập – Lãi Lỗ

Năm
0

1

2

Diễn gỉai
-

Doanh thu

200

240

-


Chi phí hoạt động

-50

-60

-

Chi phí khấu hao

-100

-100

-

Ebit

50

80

-

Chi phí lãi vay

-30

-15


-

Lợi nhuận trước thuế

20

65

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

-

Lãi ròng :

20

65

c. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm của chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả tài chánh
của dự án ( Sử dụng tiêu chí NPV)
Năm

0

1


2

Tiêu Chí

DÒNG THU

MFB4B

Page 11


-

Doanh thu

-

200

240

-

Thanh lý tài sản

-

-


200

-

Thu di vay

200

-

-

200

200

440

- 400

-

-

Tổng dòng tiền thu vào
DÒNG CHI
-

Chi đầu tư


-

Chi phí hoạt động

-

- 50

- 60

-

Chi trả nợ vay

-

- 130

- 115

-180

-175

Tổng dòng tiền chi ra

-400

rE = 17%


NGÂN LƯU RÒNG
Ngân lưu ròng (sau thuế )

-

20

200

265

NPV= 10.68

n

( NPV =

 PV B  C 
i 0

i

i

NPV = 265/(1+17%)2 + 20/(1+17%)1 - 200/(1+17%)0 = 193.586 + 17.094– 200 = 10.68>0
 Hiệu quả tài chính của dự án là tốt,
d. Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chánh của
dự án ( Sử dụng tiêu chí NPV)



Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = ( 50% * 15% ) + ( 1 – 50% )* 17% = 16%
n

( NPV =

 PV B  C 
i 0

-

i

i

NPV = 150/(1+16%)2 + 380/(1+16%)1 - 400/(1+16%)0 = 111.474 + 327.586 – 400 = 39.042>0
Năm

0

1

2

Tiêu Chí

DÒNG THU
-

Doanh thu


-

200

240

-

Thanh lý tài sản

-

-

200

Tổng dòng tiền thu vào

-

200

440

- 400

-

-


DÒNG CHI
-

Chi đầu tư

MFB4B

Page 12


-

Chi phí hoạt động

-

- 50

- 60

Tổng dòng tiền chi ra

-400

-50

-60

NGÂN LƯU RÒNG


WACC = 16%

Ngân lưu ròng (sau thuế )

-400

150

380

NPV= 39.042>0

 Hiệu quả tài chính của dự án là tốt,

MFB4B

Page 13



×