Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hệ thống máy liên hợp thu hoạch mía CGM-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.3 KB, 83 trang )

Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết
định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Nhiệm vụ của công
nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của
nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là
mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đợc tiến hành đồng thời với
việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t các trang bị hiện đại. Việc phát triển
nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trờng đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi
hỏi kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản
tơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết
những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng trình
đào tạo kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ
khí phục vụ các ngành kinh tế nh công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
điện lực ...vv
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo :
Phí Trọng Hảo đến nay Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo
máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu
thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô
giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để
lần thiết kế sau và trong thực tế sau này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 24 tháng 4 năm 2003
SV: Trần anh Tuấn.
1
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Mục lục
I - Giới thiệu về máy thu hoạch mía:........................................................................................4


II - Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ của hộp số dao: .............................11
III- Xác định dạng sản xuất:...................................................................................................12
IV- Chọn phơng án chế tạo phôi: ............................................................................................13
V- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết:............................................................14
V.I Xác định đờng lối công nghệ:....................................................................................14
V.II Chọn phơng pháp gia công:...........................................................................................14
V.III Lập sơ bộ các nguyên công:........................................................................................15
V.IV Thiết kế các nguyên công cụ thể:..............................................................................16
A - Khái quát về thiết kế nguyên công:.....................................................................16
1 - Thiết kế nguyên công:...............................................................................................16
2 - Chọn máy:....................................................................................................................17
3 - Chọn dụng cụ:..............................................................................................................17
4 - Lập sơ đồ gá đặt:.....................................................................................................18
......................................................................................................................................18
B - Lập quy trình công nghệ :..................................................................................18
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế....................................................................................18
2. Nguyên công 2: Phay mặt nắp ..................................................................................19
3. Nguyên công 3: Phay mặt bên.....................................................................................20
4. Nguyên công 4 : Phay mặt bên đối diện....................................................................21
5. Nguyên công 5: Khoét, doa lỗ 83,1 .......................................................................22
6. Nguyên công 6: Phay mặt bên còn lại..........................................................................23
7. Nguyên công 7: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52, ........................................................24
8. Nguyên công 8: Khoét, doa 2 lỗ 62.........................................................................25
9. Nguyên công 9: Khoan 6 lỗ 12,5..............................................................................26
10. Nguyên công 10: Khoan, taro 8 lỗ M6........................................................................27
11. Nguyên công 11: Khoan, ta ro 4 lỗ M8......................................................................28
12. Nguyên công 12: Khoan, ta ro 4 lỗ M14.....................................................................29
13. Nguyên công 13: Khoan, taro 4 lỗ M8........................................................................30
14. Nguyên công 14: Phay 6 lỗ 25................................................................................31
15. Nguyên công 15: Tổng kiểm tra................................................................................32

- Độ không đồng tâm cho phép của bề mặt lắp ổ bi =< 0,035 mm........................33
...........................................................................................................................................33
..........................................................................................................................................33
- Độ đảo mặt đầu của các mặt so với tâm của ổ bi =<0,05.......................................33
...........................................................................................................................................33
- Độ không vuông góc cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,035mm.......................................34
...........................................................................................................................................34
..........................................................................................................................................34
- Độ giao tâm cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,05mm.......................................................34
...........................................................................................................................................34
VI- Tính toán và tra lợng d khi gia công: ...............................................................................35
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế....................................................................................35
2. Nguyên công 2: Phay mặt nắp...................................................................................37
2
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
3. Nguyên công 3: Phay mặt bên.....................................................................................39
4. Nguyên công 4: Phay mặt bên đối điện....................................................................41
5. Nguyên công 5: Khoét, doa lỗ 83,1 .......................................................................43
6. Nguyên công 6: Phay mặt bên còn lại..........................................................................46
7. Nguyên công 7: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52...............................................................48
8. Nguyên công 8: Khoét, doa 2 lỗ 62.........................................................................51
9. Nguyên công 9 : Khoan 6 lỗ 12,5..............................................................................52
10. Nguyên công 10 : Khoan 6 lỗ 6...............................................................................52
11. Nguyên công 11 : Khoan 4 lỗ 8...............................................................................52
12. Nguyên công 12 : Khoan 4 lỗ 14.............................................................................52
13. Nguyên công 13 : Khoan 6 lỗ 8...............................................................................52
14. Nguyên công 14 : Phay 6 lỗ 25................................................................................52
VII- Tính toán và tra chế độ cắt khi gia công: ...................................................................52
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế....................................................................................52
2. Nguyên công 2: Phay mặt nắp...................................................................................54

3. Nguyên công 3: Phay mặt bên.....................................................................................56
4. Nguyên công 4: Phay bên đối điện.............................................................................58
5. Nguyên công 5: Khoét, doa lỗ 83,1.........................................................................59
6. Nguyên công 6: Phay bên còn lại...................................................................................61
7. Nguyên công 7: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52...............................................................63
8. Nguyên công 8: Khoét, doa 2 lỗ 62.........................................................................66
9. Nguyên công 9: Khoan 6 lỗ 12,5..............................................................................66
10. Nguyên công 10: Khoan, taro 8 lỗ M6........................................................................67
11. Nguyên công 11: Khoan, taro 4 lỗ M8........................................................................69
12. Nguyên công 12: Khoan, taro 4 lỗ M14......................................................................70
13. Nguyên công 13: Khoan, taro 4 lỗ M8........................................................................72
14. Nguyên công 14: Phay 6 lỗ x 25.............................................................................73
VIII- Tính toán đồ gá một số nguyên công:.............................................................................73
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế....................................................................................74
2. Nguyên công 7: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52.................................................................77
3. Nguyên công 10: Khoan 8 lỗ x M6...............................................................................81
IX - Xác định thời gian nguyên công: ....................................................................................85
1 - Thời gian cơ bản của nguyên công I............................................................................86
2 - Thời gian cơ bản của nguyên công II..........................................................................86
3 - Thời gian cơ bản của nguyên công III.........................................................................87
4 - Thời gian cơ bản của nguyên công IV........................................................................87
5 - Thời gian cơ bản nguyên công V................................................................................88
6 - Thời gian cơ bản nguyên công VI...............................................................................89
7 - Thời gian cơ bản của nguyên công VII.......................................................................89
8 - Thời gian cơ bản của nguyên công VIII......................................................................90
9 - Thời gian cơ bản của nguyên công IX.........................................................................90
10 - Thời gian cơ bản của nguyên công X........................................................................91
11 - Thời gian cơ bản của nguyên công XI.......................................................................91
12 - Thời gian cơ bản của nguyên công XII.....................................................................91
13 - Thời gian cơ bản của nguyên công XIII....................................................................91

14 - Thời gian cơ bản của nguyên công XIV....................................................................92
VIII - Tài liệu tham khảo: ......................................................................................................92
3
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
I - Giới thiệu về máy thu hoạch mía:
a) Giới thiệu:
- Hệ thống máy liên hợp thu hoạch mía CGM-1 là loại máy liên hợp thu
hoạch mía đặt nằm phối lắp sử dụng cùng máy kéo bông sen. Hệ thống cùng
một lúc có thể hoàn thành các công đoạn nh dựng đứng cây, phay ngọn cây mía,
phạt gốc cây mía, cuốn cây vào thùng chứa.
Toàn bộ máy đợc gắn vào khung cố định của máy kéo bằng các trục quay
đợc điều khiển bằng hệ thống thuỷ lực. Trên máy kéo đợc sử dụng máy nổ để
chạy bơm dầu, từ hệ thống này dầu đợc lu thông đến các bộ phận công tác. Cơ
cấu di động của máy kéo hoạt động nhờ động cơ dầu truyền momen đến hộp số
chạy xích. Máy này có những u điểm nh tính năng sử dụng tổng hợp tốt, kết cấu
của máy liên hợp gọn, thao tác linh hoạt, thuận lợi, quay vòng ổn định, tổn thất
nhỏ. Những cây mía sau khi thu hoạch nhờ hệ thống phay ngọn, phay lá cây mà
những cây mía giảm đợc tạp chất để sau này làm nguyên liệu làm đờng cho nhà
máy đờng. Máy liên hợp thu hoạch mía là loại máy nông nghiệp phức tạp, các
chi tiết chuyển động nhiều, môi trờng làm việc không tốt.
Sử dụng máy thu hoạch mía nhằm nâng cao hiệu quả sẳn xuất và hiệu
quả kinh tế, đồng thời rút ngắn đợc chu kỳ sản xuất. Chính vì vậy hiện nay
nhiều nớc trên thế giới đã và đang ứng dụng rộng rãi máy thu hoạch mía cho
nhà máy đờng.
b) Các bộ phận hợp thành máy liên hợp thu hoạch mía và quy trình
công nghệ:
Máy liên hợp thu hoạch mía gồm những bộ phận chủ yếu nh càng gạt, vít
cuốn cây, dao phay lá, dao phay gốc, thanh chữ C, lô cuốn cây, thùng chứa cây,
thùng dầu, khung treo trớc và sau. Dao phay lá, dao phay gốc lắp phía trớc máy
4

Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
kéo, bộ phận cuốn cây lắp bên trên cơ cấu di chuyển máy kéo, thùng chứa cây
lắp đàng sau máy kéo và thùng dầu lắp ở trên máy kéo.
Tất cả các bộ phận thông qua khung treo trớc sau, hệ thống thuỷ lực và
động cơ dầu liên kết với máy kéo thành một thể thống nhất tạo thành máy liên
hợp thu hoạch.
Máy liên hợp thu hoạch mía khi tiến hành làm việc, bộ phận càng gạt
ở phía trớc vít cuốn cây sẽ dẫn đỡ cây lên đa vào vít cuốn cây. Sau đó vít
cuốn cây dựng đứng cây mía lên, vít cuốn cây của máy này là một đôi trục xoắn
bề mặt lắp gân lồi xoắn quay ngợc chiều nhau lắp ở hai bên sờn đằng trớc máy
kéo, tâm trục của nó tạo với mặt phẳng nằm ngang của hai càng một góc 60
0
.
Hệ thống vít cuốn cây có thể nâng lên hạ xuống nhờ pittông thuỷ lực , máy
liên hợp thu hoạch tiến vào theo phơng dọc luống mía, khi cây mía đang dựng
đứng bộ phận dao phay ngọn sẽ phay ngọn mía. Xe tiếp tục tiến vào, ở giữa
hai vít có cuốn cây có một thanh chữ C , thanh chữ C tì vào giữa thân cây mía
tạo nên độ găng hai đầu cây mía và gốc mía. Khi độ găng đủ lớn để sinh ra lực
văng cây mía thì gốc cây mía đợc dao phay gốc chặt. Cây mía văng lên đợc
lô gạt cây gạt vào lô cuốn cây . Lô cuốn cây có nhiều mấu cao su sẽ cuốn
cây mía vào thùng chứa phía sau máy kéo. Nh vậy chỉ một lần hoàn thành
quá trình dựng đứng cây mía, phay ngọn cây mía, phay gốc cây, cuốn cây mía
vào thùng chứa.
5
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
1
0
0
0
8600

1
5
0
0
3
0
0
0
c) Các cơ cấu chủ yếu:
1. Cơ cấu dựng cây:
Trong đó :
1 : Càng gạt phải
2 : ổ bi đỡ
3 : Vít cuốn cây
6
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
4 : Càng gạt trái
5 : Chốt quay
6 : Động cơ dầu
7 : Pittông thuỷ lực
8 : Khung treo
9 : Hộp số dao
10 : Dao phay gốc
Cơ cấu dựng cây đặt phía trớc máy, gồm càng gạt, bộ phận vít cuốn cây,
động cơ dầu và pittông thuỷ lực thông qua trụ đỡ treo vào khung móc cầu hình
chữ U phía trớc máy. Nhiệm vụ chính của cơ cấu này là dựng đứng cây mía lên.
- Tổ hợp khung hàn: Đây là thân chính của cơ cấu dựng cây, do thép
vuông thép góc và thép lá tạo lên dùng để lắp các chi tiết của vít cuốn cây và
càng gạt.
- Càng gạt: Gồm hai phần là mũi gạt trái và mũi gạt phải dùng thép lá dập

thành, lắp lên khung cơ cấu dựng cây bằng các bu lông và mối hàn. Khi máy
làm việc càng gạt tiếp xúc với thân cây do càng gạt hình côn có tác dụng rẽ đỡ
cây lên, dầu vào vít cuốn cây,
- Vít cuốn cây và động cơ dầu:
Vít cuốn cây là một đôi trục quay ngợc chiều nhau, bề mặt của nó là gân
lồi xoắn. Cây mía đi vào giữa hai gân lồi xoắn dẫn cây mía dựng đứng lên. Vít
cuốn cây đợc lắp lên khung bằng ổ bi đỡ để giúp đôi trục quay một cách dễ
dàng. Vít cuốn cây quay đợc nhờ nguồn động lực và động cơ dầu. Động cơ dầu
có thể thay đổi tốc độ vòng quay nhờ sự thay đổi lu lợng dầu vào ra.
Nhiệm vụ của vít cuốn cây là khi cây đợc càng gạt cây đỡ lên thì vít cuốn
cây quay cây dựng đứng lên.
Nhiệm vụ của động cơ dầu là truyền momen để làm quay vít cuốn cây.
Dầu của động cơ đợc hệ thống bơm dầu đặt phía trên máy kéo truyền đến.
Thông số của đông cơ dầu:
- Cơ cấu nâng hạ:
7
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Cơ cấu dựng đứng cây đợc lắp trên tổ hợp khung hàn, tổ hợp khung hàn
đợc lắp vào khung cố định của máy kéo bằng các khớp quay. Hệ thống này có
thể nâng lên hạ xuống nhờ pittông thuỷ lực.
Nhiệm vụ của cơ cấu nâng hạ là trên mỗi thửa ruộng mía độ mấp mô của
các luống mía khác nhau, để tránh càng gạt sục vào đất gây h hỏng nên cần phải
có cơ cấu nâng hạ.
- Thanh chữ C:
Thanh chữ C là một thanh sắt trụ có 30 đợc uốn cong hình chữ C.
Thanh chữ C nằm ở giữa hai vít cuốn cây và đợc lắp vào khung của cơ cấu dựng
cây.
Nhiệm vụ của thanh chữ C là khi cây mía đợc dựng lên thanh chữ C tì
vào giữa thân cây mía tạo nên độ găng giữa đầu cây mía và gốc cây mía. Đầu
cây mía lúc này tì vào vít cuốn cây còn gốc cây ở dới đất.

2. Cơ cấu phay ngọn:
Trong đó :
1 : Dao phay ngọn
2 : Bulông bắt dao phay
3 : Trục dao
4 : Động cơ đầu
8
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
5 : Khung treo
Cơ cấu phay ngọn đặt phía trên cơ cấu dựng cây gồm dao phay, mũi rẽ và
động cơ dầu.
Nhiệm vụ chính của cơ cấu này là cắt ngọn cây mía và cắt lá để giảm bớt
tạp chất cho nguyên liệu làm đờng.
- Tổ hợp khung hàn: Đây là thân chính của cơ cấu phay ngọn do thép
vuông thép góc và thép là tạo nên dùng để lắp các chi tiết dao phay, mũi rẽ.
- Mũi rẽ: Gồm hai phần là mũi rẽ trái và mũi rẽ phải dùng lá thép dập
thành lắp lên khung bằng các mối hàn. Khi máy làm việc mũi rẽ tiếp xúc với
ngọn cây do mũi rẽ hình tam giác có tác dụng đa ngọn cây vào dao để cắt.
- Dao phay liên kết với cơ cấu treo, mục đích cắt ngọn cây mía và lá cây.
Phay kết cấu theo kiểu dao phay gắn bằng bu lông vào trụ tròn.
Nhận công suất từ động cơ dầu, thông qua hệ thống thuỷ lực trên máy
kéo. Hai con dao quay ngợc chiều nhau.
3. Dao phay gốc và động cơ dầu:
Trong đó :
1 : Dao phay gốc
2 : Bulông
3 : Then
9
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
4 : Trục chính

5 : Hộp số dao
6 : Động cơ đầu
7 : Chốt
8 : Khung treo
Dao phay gốc nằm ở ngay phía đầu máy kéo, liên kết với cơ cấu treo,
mục đích là chặt gốc cây mía. Phay kết cấu theo kiểu lỡi dao và quay tròn.
Nhận công suất từ động cơ dầu truyền vào hộp số. Trên mỗi hộp số đều
có vỏ hộp, trục bánh răng côn. Nhiệm vụ của hộp số dao là nhận truyền động từ
động cơ để truyền cho dao phay để gốc cắt mía.
Dao phay gốc có đờng kính 560 và có 5 dao đợc bắt bằng bu lông vào
đĩa tròn, đĩa tròn đợc gắn vào trục của hộp số.
Để đề phòng lỡi dao khi làm việc ở tốc độ cao tiếp xúc với đất dẫn đến
mài mòn h hỏng, tiêu hao công suất quá lớn. Cơ cấu treo liên kết với các thanh
treo thuỷ lực của máy kéo, ngời lái có thể điều chỉnh độ lên xuống của phay
thông qua cần điều khiển thủy lực.
- Thùng chứa dầu và hệ thống truyền tải:
10
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Trong đó :
1 : Lô gạt cây
2 : Lô cuốn cây
3 : Khung đỡ
4 : Thùng chứa
Thùng chứa và hệ thống truyền tải chủ yếu gồm thùng chứa mía, gốc đỡ
sau, hệ thống cuốn cây gồm lô gạt cây, lô cuốn cây. Nhiệm vụ chính là chuyển
những cây mía đã chặt gốc và chặt ngọn đa vào thùng chứa. Sau khi thùng chứa
đầy mía, ngời lái điều khiển cần để mở cửa thùng ra và cây mía đợc lấy ra
II - Phân tích chức năng làm việc và tính công nghệ của hộp số dao:
Hộp số dao là một bộ phận không thể thiếu đợc của máy liên hợp thu
hoạch ngô, hộp số dao đợc đặt dới gầm phía đầu máy kéo bông sen. Nó có

nhiệm vụ nhận công suất từ động cơ đầu thông qua bộ truyền bánh răng côn để
truyền momen cho dao phay để cắt gốc mía. Tốc độ vòng quay của trục thông
qua lu lợng dầu vào và ra trong động cơ đầu. Vì vậy, vận tốc cắt phụ thuộc vào
ngời điều khiển điều chỉnh.
Từ bản vẽ cho thấy:
- Các lỗ 62, 52 và 2 lỗ 62 trên hộp có thể gia công đồng thời
- Diện tích của lỗ đủ để dao đa vào để gia công các lỗ
- Các lỗ khoan, taro trên hộp đều là lỗ đặc
- Hộp số dao có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng, có
thể dùng ở chế độ cắt cao, đạt năng suất cao.
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích để cho phép thực hiện nhiều
nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá
đặt nhanh.
- Bề dày của thành hộp không nên mỏng quá để tránh biến dạng khi gia
công.
Điều kiện kỹ thuật :
11
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
- Độ không song song cho phép giữa mặt đáy và tâm lỗ trên chiều dài lỗ :
0,05 mm
- Độ không đồng tâm cho phép của bề mặt lắp ổ bi =< 0,035 mm
- Độ đảo mặt đầu của các mặt so với tâm của ổ bi =<0,05
- Độ không vuông góc cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,035mm
- Độ giao tâm cho phép giữa 2 tâm lỗ =< 0,05mm
- Hộp số dao gia công tất cả các bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Rz=20àm,và
gia công lỗ bề mặt đạt cấp nhẵn bóng Ra=2,5àm
III- Xác định dạng sản xuất:
Tính trọng lợng chi tiết

*VQ

=
( Kg )
Trong đó : : trọng lợng riêng của gang = 7,4 ( Kg/dm
3
)
V : thể tích chi tiết.
Q: trọng lợng của chi tiết (kg).
V = V
1
+V
2
+2V
3
+V
4
+2V
5
-V
6
-V
7
-V
8
-2V
9
-3V
10
-V
11
Trong đó :

V
1
= 1,84*1,81*1,70 = 5,662 dm
3
V
2
= 2,4*1,76*0,25 = 1,056 dm
3
2V
3
= 2*0,16*0,6
2
*3.14 = 0,362 dm
3
V
4
= 0,58*0,6
2
*3,14 = 0,656 dm
3
2V
5
=2*0,12*0,6
2
*3,14 = 0,271 dm
3
V
6
= 1,76*1,6*1,72 = 4,844 dm
3

V
7
= 1,18*1,76*0,05 = 0,104 dm
3
V
8
= 0,25*0,53*1,7/2 = 0,113 dm
3
2V
9
= 2*0,28*0,45
2
*3,14 = 0,356 dm
3
3V
10
= 3*0,07*0,41
2
*3,14 = 0,11 dm
3
V
11
= 0,6*0,45
2
*3,14 = 0,382 dm
3
V= 2,098 ( dm
3
).
Trọng lợng chi tiết là :

5,154,7*098,2*
===

VQ
( Kg )
Xác định dạng sản lợng :
12
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Theo đề bài cho sản xuất hàng loạt vừa tra bảng 2 Cách xác định dạng
sản xuất trong sách Thiết kế đồ án CNCTM
Sản lợng hành năm của chi tiết N = 500 ( chiết/năm )

IV- Chọn ph ơng án chế tạo phôi:
Chọn phôi đợc xác định theo nhiều yếu tố :
+ Kết cấu của chi tiết là chi tiết dạng hộp.
+ Vật liệu của chi tiết là GX 15-32.
+ Điều kiện làm việc chịu va đập và ứng suất thay đổi
+ Dạng sản xuất hàng loại vừa.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phơng pháp đúc và
kỹ thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất, vật liệu của chi tiết đúc, trình độ kỹ
thuật đúc để chọn các phơng pháp đúc khác nhau.
Chọn phôi hợp lý chẳng những đảm bảo tốt những tính kỹ thuật của chi
tiết mà còn có ảnh hởng tốt đến năng suất và giá thành sản phẩm . Chọn phôi tốt
sẽ làm cho quy trình công nghệ đơn giản đi nhiều và phí tổn về vật liệu cũng
nh chi phí gia công giảm đi. Phôi đợc xác định hợp lý phần lớn phụ thuộc vào
việc xác định lợng d gia công. Dựa vào các yếu tố trên ta đa ra các phơng pháp
chế tạo phôi sau :
Phơng án 1:
Chọn phôi đúc đợc thực hiện trong khuôn kim loại, mẫu gỗ
Ưu điểm:

- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lợng d gia công bên ngoài của phôi tơng đối đồng đều, lợng d gia công
nhỏ Chế độ cắt ổn định
Nhợc điểm:
- Giá thành chế tạo khuôn kim loại tơng đối đắt.
Phơng pháp này không hợp lý vì đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa
sản lợng 500 chi tiết 1 năm.
Phơng án 2:
Chọn phôi đúc đợc thực hiện trong khuôn cát.
13
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Ưu điểm:
- Giá thành chế tạo phôi rẻ.
- Có thể tạo hình dáng của phôi gần với hình dáng chi tiết.
- Lợng d gia công bên ngoài của phôi tơng đối đồng đều Chế độ cắt ổn
định
Nhợc điểm:
- Thời gian gia công chuẩn bị phôi tơng đối mất nhiều công sức.
Phơng pháp này phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa sản lợng 500 chi
tiết 1 năm. Nhng để đảm bảo cho lợng d gia công không quá lớn ta có thể chọn
mẫu bằng kim loại. Mẫu bằng kim loại có thể đảm bảo cho mẫu sử dụng lâu dài
hơn, không bị sai lệch trong suốt quá trình sử dụng
V- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết:
V.I Xác định đờng lối công nghệ:
Do kết cấu của chi tiết khá phức tạp, khả năng gá nhiều dao trên máy là
hạn chế đồng thời gia công nhiều vị trí nhiều dao và gia công song xong rất khó
thực hiện nên ta xây dựng quy trình công nghệ theo nguyên tắc phân tán nguyên
công tức là quy trình công nghệ đợc chia thành các nguyên công đơn giản có
thời gian nh nhau (nhịp) hoặc bội số của nhịp. Với quy trình công nghệ theo
nguyên tắc trên thì ta chọn phơng án gia công một vị trí, một dao và gia công

tuần tự.
V.II Chọn phơng pháp gia công:
Vì là sản xuất loạt vừa do đó muốn chuyên môn hoá cao để có thể đạt
năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở Việt Nam thì đờng lối công nghệ thích
hợp nhất là phân tán nguyên công. ở đây ta dùng các loại máy vạn năng kết hợp
với các loại đồ gá chuyên dùng để chế tạo. Khi gia công các lỗ 83,1
+0,035
,
62
+0,035
, 52
+0,035
vì chi tiết khó thực hiện trên máy tiện mà vẫn đảm bảo độ
chính xác yêu cầu. Do đó ta phải gia công các lỗ này trên máy doa.
Gia công mặt phẳng đáy với R
z
20 hay độ bóng cấp 5 có các phơng pháp
gia công để đạt độ bóng cấp 5 là: phay thô, phay bán tinh do đó ta chọn phơng
pháp gia công lần cuối là phay bán tinh và các bớc trung gian là phay thô.
Gia công các lỗ 83,1
+0,035
vật liệu là gang xám có độ cứng HB=190 độ
bóng Ra2,5 hay độ bóng cấp 6 độ chính xác gia công cấp 7 có các phơng pháp
14
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
gia công doa tinh, do đó ta chọn phơng pháp gia công lần cuối là doa tinh các b-
ớc gia công trung gian là khoét thô, doa thô.
Gia công mặt đầu các lỗ 83,1
+0,035
vật liệu là gang xám có độ cứng

HB=190 độ bóng R
z
20 hay độ bóng cấp 5 có các phơng pháp gia công là: tiện
thô, bào thô, phay thô, gia công tinh do đó ta chọn phơng pháp gia công lần
cuối là phay bán tinh.
Gia công 2 mặt đầu có lỗ 62
+0,035
vật liệu là gang xám có độ cứng
HB=190 độ bóng R
z
20 hay độ bóng cấp 5 có các phơng pháp gia công là: tiện
thô, bào thô, phay thô, gia công tinh do đó ta chọn phơng pháp gia công lần
cuối là phay bán tinh.
Các lỗ gia công ren ta sử dụng phơng pháp gia công là khoan và tarô máy
.
Các lỗ 25 sâu 1,5 để bắt bulông, vật liệu là gang xám có độ cứng
HB=190 độ bóng R
z
80 hay độ bóng cấp 3 ta sử dụng phơng pháp gia công là
phay thô.
V.III Lập sơ bộ các nguyên công:
- Nguyên công 1 : Phay mặt đế.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 2 : Phay mặt nắp.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 3 : Phay mặt bên.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20

- Nguyên công 4 : Phay mặt bên đối diện.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 5 : Khoét, doa lỗ 83,1mm
Khoét đạt 82,9mm
15
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Doa thô đạt 83,05mm
Doa tinh đạt 83,1mm
- Nguyên công 6 : Phay mặt bên còn lại.
Phay thô
Phay tinh đạt Rz 20
- Nguyên công 7 : Khoét, doa 2 lỗ 62mm, 52mm.
Khoét đạt 61,5mm, 51,5mm.
Doa thô đạt 61,9mm, 51,9mm.
Doa tinh đạt 62mm, 52mm.
- Nguyên công 8 : Khoét, doa 2 lỗ 62mm.
Khoét đạt 61,5mm.
Doa thô đạt 61,9mm.
Doa tinh đạt 62mm.
- Nguyên công 9 : Khoan 6 lỗ 12,5.
- Nguyên công 10 : Khoan 6 lỗ 6.
- Nguyên công 11 : Khoan 4 lỗ 8.
- Nguyên công 12 : Khoan 4 lỗ 14.
- Nguyên công 13 : Khoan 6 lỗ 8.
- Nguyên công 14 : Phay 6 lỗ 25.
V.IV Thiết kế các nguyên công cụ thể:
A - Khái quát về thiết kế nguyên công:
1 - Thiết kế ngu yên công:
Nguyên tắc chung khi thiết kế nguyên công là đảm bảo đợc năng suất và

độ chính xác yêu cầu. Năng suất và độ chính xác phụ thuộc vào chế độ cắt, lợng
d, số bớc và số thứ tự các bớc công nghệ v.v. Vì vậy khi thiết kế nguyên công
phải dựa vào dạng sản xuất phơng pháp phân tán nguyên công để chọn sơ đồ
nguyên công hợp lý.
16
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Tuy nhiên, trong thực tế sản xuất chi tiết có thể có nhiều phơng án gia
công khác nhau nên số nguyên công cũng nh số thứ tự các nguyên công phụ
thuộc vào dạng phôi, độ chính xác yêu cầu của chi tiết.
Các nguyên công các bớc cần đạt độ chính xác và độ bóng cao nên tách
thành các bớc nguyên công các bớc riêng biệt và nên áp dụng phơng pháp gia
công tuần tự bằng một dao.
Đối với các máy tổ hợp, máy tự động, các nguyên công đợc xác định
theo phơng pháp gia công song song, đờng lối công nghệ ở đây là tập trung
nguyên công, nghĩa là một nguyên công có nhiều bớc công nghệ.
Đối với chi tiết dạng hộp mà ta đang gia công thì ta chọn phơng pháp
phân tán nguyên công để gia công và áp dụng phơng pháp gia công tuần tự bằng
một dao.
2 - Chọn máy:
Nguyên tắc khi chọn máy: chọn máy phụ thuộc vào độ chính xác và độ
bóng bề mặt gia công.
Nếu yêu cầu này đợc thoả mãn bằng nhiều loại máy khác nhau thì lúc đó
ta chọn một loại máy cụ thể theo những yêu cầu sau đây:
Kích thớc của máy phù hợp với kích thớc của chi tiết gia công, phạm vi
gá đặt phôi trên máy.
Máy phải có khả năng làm việc với chế độ cắt tối u.
Máy phải đảm bảo công suất cắt.
Nên chọn những máy vạn năng, máy chuyên dùng phù hợp với điều kiện
sản xuất thực tế và trình độ phát triển khoa học thực tế ở Việt Nam.
3 - Chọn dụng cụ:

Nguyên tắc khi chọn dụng cụ : chọn dụng cụ phụ thuộc vào độ chính xác
và độ bóng bề mặt gia công, vật liệu làm phôi, phôi đợc sản xuất nh thế nào.
Nếu yêu cầu này đợc thoả mãn bằng nhiều loại dụng cụ cắt khác nhau thì
lúc đó ta chọn một loại dụng cụ theo những yêu cầu sau đây:
Kích thớc của dụng cụ phù hợp với kích thớc bề mặt của chi tiết gia
công.
Dụng cụ phải có khả năng làm việc với chế độ cắt tối u.
Dụng cụ phải đảm bảo độ cứng vững khi gia công .
17
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
4 - Lập sơ đồ gá đặt:
Nguyên tắc trung khi lập sơ đồ gá đặt là: trớc hết ta phải chọn những bề
mặt làm chuẩn. Khi chọn chuẩn cần chú ý 5 nguyên tắc chọn chuẩn thô và 5
nguyên tắc chọn chuẩn tinh. Các bề mặt làm chuẩn cần đợc khống chế đủ số
bậc tự do cần thiết, không thiếu (chi tiết cha đợc xác định vị trí), không thừa
(siêu định vị). Tại mỗi nguyên công mỗi bớc cần vẽ phôi ở vị trí gia công mà
không cần thể hiện theo tỉ lệ, mà chỉ cần thể hiện một cách ớc lợng. Mặt định vị
đợc vẽ bằng bút chì xanh hoặc mực xanh và vẽ ký hiệu định vị với số bậc tự do
đợc khống chế. Bề mặt gia công phải đợc vẽ bằng mực đỏ và phải ghi độ bóng
cần thiết. ở mỗi nguyên công mỗi bớc chỉ cần ghi kích thớc gia công và dung
sai cần đạt. Ngoài ra cò phải thể hiện đầy đủ chiều chuyển động của dao, của
chi tiết, chốt tì phụ, chốt tì điều chỉnh.
B - Lập quy trình công nghệ :
1. Nguyên công 1: Phay mặt đế
a. Chọn máy : Máy phay đứng 6H13
Có các thông số kỹ thuật:
+ Kích thớc làm việc của bàn máy : 400x1600 mm
2
+ Số cấp tốc độ : 18
+ Giới hạn vòng quay ( vòng/phút) : 30 ữ 1500

( 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750;
950; 1180; 1500 )
+ Bớc tiến của bàn : ( mm/phút )
( 23; 30; 37; 47; 60; 75; 95; 120; 150; 190; 240; 300; 370; 470; 600; 750;
1200 )
+ Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy : 2000 kg
+ Công suất động cơ truyền động chính : 10 ( kW )
+ Hiệu suất máy = 0,75
b. Dụng cụ :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đờng
kính 250 mm, số răng Z = 20 răng
18
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
c. Sơ đồ gá đặt :
7
9
.
4

0
.
5
W
W
Rz20
Nguyên công 1 : phay mặt đáy
Định vị : chi tiết đợc định vị 3 bậc tự do (dùng chốt trụ chỏm cầu ) các
mặt định vị cha đợc gia công.
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào 2 lỗ theo chiều hớng từ trên xuống.

d. Các bớc gia công :
+ Phay thô
+ Phay tinh đạt Rz20
2. Nguyên công 2: Phay mặt nắp
a. Chọn máy : Máy phay đứng 6H13
Có các thông số kỹ thuật nh ở nguyên công 1.
b. Dụng cụ :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đờng
kính 250 mm, số răng Z = 20 răng
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết đợc định vị 3 bậc tự do ( dùng phiến tì ) các mặt định vị
đã đợc gia công.
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào 2 lỗ theo chiều hớng từ trên xuống.
19
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Rz20
W
W
1
5
2
.
4

0
.
5
Nguyên công 2 : phay mặt nắp
d. Các bớc gia công :

+ Phay thô
+ Phay tinh đạt Rz20
3. Nguyên công 3: Phay mặt bên
a. Chọn máy : Máy phay ngang 6M82
Có các thông số kỹ thuật:
+ Số cấp tốc độ : 16
+ Giới hạn vòng quay ( vòng/phút) : 30 ữ 1500
( 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750;
950; 1180; 1500 )
+ Bớc tiến của bàn : ( mm/phút )
( 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750;
900 )
+ Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy : 1500 kg
+ Công suất động cơ truyền động chính : 7 ( kW )
+ Hiệu suất máy = 0,75
b. Dụng cụ :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đờng
kính 150 mm, số răng Z = 6 răng
20
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc
tự do vào mặt đã gia công, còn 2 bậc dùng 2 chốt trụ chỏm cầu bề mặt định vị
cha đợc gia công ).
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào mặt đế theo chiều hớng từ trên xuống.
R
z
2
0

S
n
W
183.50.05
Nguyên công 3 : phay mặt bên
d. Các bớc gia công :
+ Phay thô
+ Phay tinh đạt Rz20.
4. Nguyên công 4 : Phay mặt bên đối diện
a. Chọn máy : Máy phay ngang 6M82
Có các thông số kỹ thuật nh ở nguyên công 3.
b. Dụng cụ :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đờng
kính 150 mm, số răng Z = 6 răng
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc
tự do, 2 bậc tự do còn lại dùng 2 chốt trụ ) các bề mặt định vị đã đợc gia công.
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào mặt nắp theo chiều hớng từ trên xuống.
21
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
S
n
WW
R
z
2
0
Nguyên công 4 : phay mặt bên đối diện
89,5


9
8
d. Các bớc gia công :
+ Phay thô
+ Phay tinh đạt Rz20.
5. Nguyên công 5: Khoét, doa lỗ 83,1
a. Chọn máy : Máy doa ngang 262
Có các thông số kỹ thuật:
+ Đờng kính trục chính: 80 mm
+ Côn móc trục chính No5
+ Khoảng cách từ tâm trục chính tới bàn máy : 120 mm
+ Giới hạn lợng chạy dao ( mm/phút ) : 2,2ữ1760.
+ Giới hạn lợng chạy dao của bàn máy ( mm/phút ): 4ữ1110.
+ Số cấp tốc độ của trục chính: 24
+ Giới hạn vòng quay trục chính( vòng/phút ): 10 ữ 3000
+ Công suất động cơ truyền động chính : 7 ( kW )
b. Dụng cụ :
Dao ba có gắn mảnh hợp kim cứng BK6,
c. Sơ đồ gá đặt :
22
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Định vị : chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc
tự do vào mặt đáy đã gia công, 2 bậc dùng 2 chốt tỳ bề mặt định vị đã gia công,
còn 1 bậc dùng 1 chốt tỳ bề mặt định vị cha gia công ).
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào mặt nắp theo chiều hớng từ trên xuống.
W
n
S

Rz20
W
Nguyên công 5 : dao lỗ 83,1

10

8
3
.
1
d. Các bớc gia công :
+ Khoét lỗ
+ Doa thô
+ Doa tinh đạt Ra2,5.
6. Nguyên công 6: Phay mặt bên còn lại.
a. Chọn máy : Máy phay ngang 6M82
Có các thông số kỹ thuật nh ở nguyên công 3.
b. Dụng cụ :
Dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6, dao phay có đờng
kính 150mm, số răng Z = 6 răng
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc
tự do, 2 bậc tự do dùng 2 chốt trụ tỳ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự
do còn lại ) các bề mặt định vị đã đợc gia công.
23
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào mặt nắp theo chiều hớng từ trên xuống.
W
W

R
z
2
0
n
S
Nguyên công 6 : phay mặt bên còn lại

9
8
W
146
0.05
d. Các bớc gia công :
+ Phay thô
+ Phay tinh đạt Rz20.
7. Nguyên công 7: Khoét, doa 2 lỗ 62, 52,
a. Chọn máy : Máy doa ngang 262
Có các thông số kỹ thuật nh ở nguyên công 5.
b. Dụng cụ :
Dao ba có gắn mảnh hợp kim cứng BK6,
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc
tự do, 2 bậc tự do dùng 2 chốt trụ tỳ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự
do còn lại ) các bề mặt định vị đã đợc gia công.
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp
vào mặt nắp theo chiều hớng từ trên xuống.
24
Đồ án tốt nghiệp gia công hộp số TRần Anh Tuấn _ CTM3 k43
2

0
n
2.5
S
W
2.5
W

6
2

5
2
Nguyên công 7 : dao lỗ 52, 62


d. Các bớc gia công :
+ Khoét lỗ
+ Doa thô
+ Doa tinh đạt Ra2,5.
8. Nguyên công 8: Khoét, doa 2 lỗ 62
a. Chọn máy : Máy doa ngang 262
Có các thông số kỹ thuật nh ở nguyên công 5.
b. Dụng cụ :
Dao ba có gắn mảnh hợp kim cứng BK6,
c. Sơ đồ gá đặt :
Định vị : chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do ( dùng 2 phiến tỳ định vị 3 bậc
tự do, 2 bậc tự do dùng 2 chốt trụ tỳ, còn lại dùng chốt trám định vị nốt bậc tự
do còn lại ) các bề mặt định vị đã đợc gia công.
Kẹp chặt : chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bulông liên động, điểm kẹp

vào mặt nắp theo chiều hớng từ trên xuống.
25

×