Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng(UML) quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
_______________________________

ĐỒ ÁN

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Sinh viên thực hiện:

TRẦN VĂN DUY
NGUYỄN THÀNH TRUNG
Lớp ĐH KHMT 1 K4

Giảng viên hướng dẫn:

THS. VŨ ĐỨC HUY

Hà Nội, 05/2013
1


LỜI NÓI ĐẦU
Ngành Công nghệ thông tin (CNTT) trong những năm gần đây đã có những
bước phát triển vượt bậc trên thế giới cũng như trong nước. CNTT đã góp phần rất
lớn cho sự phát triển kinh tế của nước ta trong thời kỳ đổi mới. Chính vì thế nhu cầu
tin học hóa các lĩnh vực trong đời sống là rất cần thiết, trong đó cũng phải kể đến


lĩnh vực quản lý.
Ứng dụng tin học trong công tác quản lý đã phát triển mạnh mẽ giúp cho
công tác quản lý ngày càng trở nên hiệu quả hơn cũng như nâng cao hiệu suất trong
công việc, đưa ra các báo cáo, các số liệu thống kê một cách nhanh chóng, chính
xác và kịp thời. Đồng thời nhờ có việc ứng dụng tin học vào quản lý đã tiết kiệm
được rất nhiều thời gian, công sức của con người, nó làm giảm nhẹ bộ máy quản lý
cồng kềnh từ trước đến nay. Nắm bắt được xu thế đó, chúng em đã lựa chọn đề tài
tốt nghiệp “Xây dựng phần mềm quản lý thư viện” với mong muốn giúp công việc
quản lý trở nên đơn giản hơn và tiện ích cho việc sử dụng. Phần mềm được thiết kế
với giao diện nhằm cho người dùng dễ tiếp cận, dễ sử dụng và dễ dàng trong công
tác quản lý.
Phần mềm được thiết kế và cài đặt bằng ngôn ngữ C# với sự hỗ trợ của giao
diện DevExpress, được khảo sát và thực hiện cho trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội. Quản lý thư viện là một đề tài lớn, mặc dù chúng em đã cố gắng tìm hiểu
nhưng do hiểu biết của chúng em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu
sót, thiết kế giao diện có thể chưa phù hợp với một số người dùng, mong được sự
góp ý của thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy: Vũ Đức Huy đã hướng dẫn và giúp đỡ
chúng em trong quá trình thực hiện đề tài này!

2


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án nhằm tin học hóa công tác quản lý thông tin dữ liệu tại thư viện, hỗ trợ
người dùng, đảm bảo các yêu cầu về nghiệp vụ trong thư viện để thay thế các thao
tác làm việc thủ công. Đồ án tập trung về vấn đề quản lý hiệu quả, hỗ trợ các thao
tác đơn giản đến người dùng nhằm xây dựng một phần mềm quản lý thư viện thiết
thực, mang tính ứng dụng trong thực tiễn.
Đồ án trình bày đầy đủ cách thức, phương pháp để xây dựng nên phần mềm

quản lý thư viện từ khảo sát đến phân tích thiết kế rồi tạo ra sản phẩm. Đồ án “xây
dựng phần mềm quản lý thư viện” được phân tích thiết kế theo phương pháp hướng
đối tượng với sự trợ giúp của phần mềm vẽ biểu đồ Rational Rose và được lập trình
bằng ngôn ngữ C#. Chương trình có giao diện đẹp, dễ sử dụng với nhiều tính năng
như: trợ giúp đọc mã vạch, tự động sao lưu, sử dụng biểu đồ trong báo cáo,....
Nội dung của đồ án được trình bày trong ba chương sau:
Chương 1. Khảo sát hiện trạng
Chương 2. Phân tích thiết kế hệ thống
Chương 3. Xây dựng chương trình
The thesis's purpose is to computerize the management of information and
data at the library, to support and ensure business requirements in a library and
reduce the handmade work operations. This thesis focuses on the issue of effective
management, supports simple manipulation to users, builds a library management
software with highly applicable in real life.
The thesis has carefully presented methods to build library management
software: survey a library's real actions, analysis system's activities and design
program's interface which interacts direct with user and create product. The thesis
"Building a library management software" is designed to analyze object-oriented
approach with the help of charting software: Rational Rose and is programmed by
using C# programming language. This program has nice interface, easy to use and
interact with many features such as: Barcode support, automatic backup, using the
chart in the report,….
The contents of the thesis are presented in the following three chapters:
Chapter 1: Survey status
Chapter 2: Analysis of system
Chapter 3: Building program

3



MỤC LỤC

4


DANH SÁCH HÌNH VẼ

5


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

6


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngôn ngữ lập trình

C#

Phần mềm hỗ trợ thiết kế giao diện

DevExpress

Người quản lý(trong bài báo cáo dùng để nói admin
người dùng có quyền cao nhất thực hiện các
chức năng của phần mềm)
International Standard Book Number (Mã số ISBN
tiêu chuẩn quốc tế cho sách)
Hệ điều hành của hãng Microsoft


Win 8

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

SQL

7


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 Mô tả hiện trạng thư viện
• Một thư viện trong trường đại học công nghiệp cần quản lý việc mượn
và trả sách của các bạn đọc thư viện. Sau đây là phần mô tả theo các
nghiệp vụ hàng ngày của thư viện:
• Thủ thư gọi sách là đầu sách (dausach). Mỗi đầu sách có một ISBN để
phân biệt với các đầu sách khác. Các đầu sách sẽ có ISBN khác nhau
nếu chúng được dịch ra nhiều thứ tiếng (ngonngu) khác nhau. Một đầu
sách có thể có nhiều bản sao (cuonsach) ứng với đầu sách đó. (Mã số
được đánh số tự động, bắt đầu từ 1, 2, 3, ,…). Mỗi đầu sách có một
trạng thái (trangthai) cho biết cuốn sách đó có thể cho mượn được hay
không. Mỗi đầu sách của một tác giả (tacgia) và có một bản tóm tắt nội
dung (tomtat) của sách (có thể là một câu hay vài trang). Khi bạn đọc
muốn biết nội dung của cuốn sách nào, thì thủ thư sẽ xem phần tóm tắt
của tựa sách đó và trả lời bạn đọc. Hoặc bạn đọc có thể tự xem tóm tắt
bằng cách chọn chức năng Tra cứu sách của phần mềm.
• Độc giả (docgia) là sinh viên hoặc cán bộ, giáo viên trong trường. Mã
độc giả sẽ tương ứng với mã thẻ sinh viên hay mã thẻ giáo viên, cán bộ
trong trường và hạn sử dụng của mã thẻ cũng chính là hạn sử dụng thẻ ở
thư viện, nếu hết hạn thẻ sinh viên thì cũng sẽ hết thẻ độc giả và không

thể mượn sách ở thư viện nữa.

Đăng ký chờ mượn sách:
• Nếu bạn đọc muốn mượn một cuốn sách, nhưng cuốn này bạn đọc khác
đang mượn, thì người này có thể đăng ký và chờ (dscho). Khi cuốn sách
đó được trả về, thì thủ thư phải thông báo đến bạn đọc đăng ký trước
nhất trong danh sách những bạn đọc đang chờ mượn sách đó. Thủ thư,
tại một thời điểm bất kỳ, có thể xác định có bao nhiêu bảo sao
(cuonsach) ứng với một đầu sách (dausach) đang được mượn hay đang
đăng ký.

Mượn sách:
• Mượn tại chỗ: Độc giả được mượn 2 lần/1 buổi
• Mượn về nhà:
• Đối với sinh viên: Mỗi lần mượn không quá 3 quyển và số quyển sách
tối đa được mượn là 6 quyển sách. Mỗi quyển mượn không quá 14 ngày
(2 tuần) kể từ ngày mượn. Nếu quá hạn sẽ bị phạt. Trước khi hết hạn
8


mượn sách 1 hay 2 ngày thì thủ thư có thể thông báo đến độc giả qua
email để độc giả biết và trả sách đúng thời hạn quy định.
• Đối với cán bộ, giáo viên: Mỗi lần mượn không quá 5 quyển và số
quyển sách tối đa được mượn là 10 quyển sách. Mỗi quyển mượn không
quá 30 ngày (1 tháng) kể từ ngày mượn. Nếu quá hạn sẽ bị phạt. Trước
khi hết hạn mượn sách 1 hay 2 ngày thì thủ thư có thể thông báo đến độc
giả qua email để độc giả biết và trả sách đúng thời hạn quy định.
• Khi mượn sách, bạn đọc đem phiếu yêu cầu với mã thẻ đến quầy để gặp
trực tiếp thủ thư. Thủ thư sử dụng máy để đọc mã thẻ độc giả và chương
trình hiển thị thông tin về bạn đọc mang thẻ đó như: tên, email, điện

thoại, và ngày hết hạn thẻ. Nếu thẻ nào gần sắp hết hạn hay đã hết hạn
thì chương trình cũng sẽ cảnh báo thẻ đó (bôi đỏ). Ngoài ra, chương
trình còn hiển thị thông tin về việc mượn trả sách của bạn đọc bao gồm:
đầu sách (dausach), ngày trả (ngay_tra), ngày đến hạn phải trả sách
(ngay_hethan) theo thứ tự sách nào mượn lâu nhất trước. Những sách
nào quá hạn mượn hay gần sắp đến hạn sẽ được đánh dấu để làm nổi bật
thông tin cho thủ thư biết.
• Nếu tất cả thông tin về tài khoản của bạn đọc hợp lệ, thì thủ thư sẽ cho
mượn sách. Thủ thư sẽ mã đầu sách ISBN của sách đó. Chương trình sẽ
xuất hiện thông tin về ISBN, cuốn sách, thông tin tác giả, thể loại, đơn
giá và trạng thái mượn. Nếu cuốn sách này không thể mượn được thì
chương trình sẽ hiển thị thông báo. Nếu cuốn sách này có thể cho mượn
thì thủ thư sẽ lập biên lai cho mượn, thu tiền đặt cọc và cập nhật lại
trạng thái của đầu sách và cuốn sách.
• Quy định xử phạt:
- Quá hạn sách: Nếu quá hạn từ 1 đến 5 ngày sẽ bị phạt 2000 đồng/1 quyển.
Nếu quá hạn từ 6 ngày trở đi sẽ bị thêm 500 đồng/ngày/1 quyển.
- Tự ý mang sách ra khỏi thư viện: Bị phạt 10000 đồng/ quyển, nếu tự ý
mang ra và giữ quá 5 ngày thì bị phạt 20000 đồng/quyển.
- Mất tài liệu:
• Với tài liệu dễ mua thì mua trả tài liệu mới và nộp phạt 5000
đồng/quyển. Không tự mua được thì trả gấp 2 lần tiền giá bìa
• Với tài liệu có tem chống mất trộm phải bồi hoàn thêm 18000
đồng/quyển
• Với tài liệu quý phải bồi hoàn gấp 3 lần giá bìa nếu không mua được
• Với tài liệu là báo, tạp chí phải bồi hoàn gấp 5 lần giá báo tạp chí
9


• Với tài liệu rách nát, hư, cắt xé, mất trang thì tùy từng mức độ xử phạt


Trả sách:
• Khi sách được trả, thủ thư kiểm tra thông tin trên sách đó và biên lai thu
tiền. Thông tin về ISBN, tựa sách, tác giả, mã số bạn đọc, tên và ngày
đến hạn trả sách xuất hiện trên màn hình. Nếu có lỗi hay mất mát gì thì
sẽ bị xử phạt theo như quy định.
• Sau khi độc giả trả sách thì thủ thư sẽ trả lại tiền đặt cọc cho độc giả
(độc giả sẽ không phải trả phí mượn sách vì đã đóng tiền tăng cường thư
viện cho cả kỳ rồi) và cập nhật lại trạng thái của đầu sách và cuốn sách.

Phát sinh báo cáo thống kê:
Thủ thư sẽ muốn biết các thông tin như:
1.
2.
3.
4.
5.

Kiểm kê, xem số lượng sách trong thư viện?
Những cuốn sách nào hay được mượn?
Những cuốn sách nào ít được mượn ?
Danh sách những độc giả hay mượn sách?
Những cuốn sách đang được mượn và do ai mượn ?

1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống quản lý thư viện sẽ đem lại
một số lợi ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:
 Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý
đồng thời và cho kết quả nhanh chóng, chính xác.

 Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.
b. Mang lại giá trị kinh tế:
 Giảm người làm, chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống thông tin được xử lý tự
động, kiểm soát thông tin nhanh chóng, không phải mất thời gian để lưu trữ
nên giảm thiểu được số lượng nhân viên tham gia vào hệ thống, từ đó giảm
chi phí hoạt động cho tổ chức.
c. Mang lại giá trị sử dụng:
 Độc giả có thể nhanh chóng tìm ra thông tin về sách nhờ có chế độ tìm kiếm
trong phần mềm.
 Thủ thư sẽ dễ dàng quản lý được sách, cũng như nắm bắt được thông tin khi
mượn và trả sách, những độc giả sắp hết hạn trả sách hay quá hạn, giúp lập
nhanh các báo cáo và tìm kiếm sách được dễ dàng hơn.

10


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ ca sử dụng Use – case
2.1.1 Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:
 Tác nhân Độc giả: sử dụng hệ thống để tìm kiếm thông tin về sách và yêu
cầu mượn, nếu hết sách để mượn thì có thể yêu cầu đăng ký chờ quyển sách
đó để khi nào có sách thì sẽ đến mượn.
 Tác nhân Thủ thư: Có nhiệm vụ lập phiếu mượn cho độc giả, nhận trả sách,
lập phiếu thu tiền phạt nếu vi phạm, đăng ký danh sách chờ cho độc giả, tìm
kiếm và duy trì thông tin về sách (thêm, sửa, xóa), duy trì thông tin độc giả
và lập các báo cáo gửi lên hiệu trưởng để có thể nắm bắt được tình hình quản
lý thư viện.
2.1.2 Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta

xác định được các ca sử dụng như sau:
 Đăng nhập hệ thống (Dang nhap)
 Lập phiếu mượn (lap phieu muon)
 Nhận trả sách (nhan tra sach)
 Đăng ký chờ mượn sách (dang ky cho muon sach)
 Lập báo cáo (lap bao cao)
 Lập phiếu thu tiền phạt (lap phieu phat)
 Tìm kiếm sách (tim kiem sach)
 Duy trì thông tin sách (Duy tri tt sach)
 Duy trì thông tin độc giả (Duy tri tt doc gia)

11


Các tác nhân
Độc giả

Các ca sử dụng
Tìm kiếm sách
Đăng ký chờ mượn sách

Nhân viên thủ thư

Đăng nhập hệ thống
Lập phiếu mượn
Nhận trả sách
Lập phiếu thu tiền phạt
Lập báo cáo
Tìm kiếm sách
Đăng ký chờ mượn sách

Duy trì thông tin sách
Duy trì thông tin độc giả
Bảng 2. 1 Xác định các ca sử dụng

2.1.3 Biểu đồ ca sử dụng

* Biểu đồ use case tổng quát

Lap bao cao

Lap phieu muon
Tim kiem sach
Doc Gia
Nhan tra sach
Thu Thu
Dang ky cho muon sach

Duy tri tt sach

Duy tri tt doc gia
Lap phieu phat

Hình 2. 1 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát

12


* Biểu đồ use case của Độc giả

Tim kiem sach


Doc Gia

Dang ky cho muon sach

Hình 2. 2 Biểu đồ ca sử dụng của độc giả

* Biểu đồ use case của nhân viên thủ thư

Lap phieu muon
<<include>>
Nhan tra sach

<<include>>
<<include>>

Dang ky cho muon sach
<<include>>
Lap bao cao

<<include>>

Dang nhap

<<include>>

Thu Thu

Lap phieu phat
<<include>>

Duy tri tt sach

Tim kiem sach

Duy tri tt doc gia

Hình 2. 3 Biểu đồ ca sử dụng của thủ thư

13


Phần mềm này cài đặt vào máy tính của thủ thư và các máy tính cho độc giả sử
dụng.
Thủ thư : có quyền sử dụng hầu hết tất cả các chức năng của phần mềm.
Độc giả : chỉ có quyền sử dụng chức năng Tra cứu sách.

2.2 Đặc tả các ca sử dụng
2.2.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Thủ thư.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
• Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.

 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó
ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.
2.2.2 Ca sử dụng Lập phiếu mượn
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập phiếu mượn
Mục đích: Giúp thủ thư lập phiếu mượn sách cho độc giả
14


Tác nhân: Thủ thư
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

• Ca sử dụng này bắt đầu khi thủ thư muốn lập phiếu mượn cho độc giả khi
mượn sách.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xóa
- Tìm kiếm
- In biên lai

• Hệ thống yêu cầu Thủ thư lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Thêm phiếu mượn” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ
được thực hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa sẽ được thực hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “Tìm kiếm” thì luồng sự kiện con Tìm kiếm sẽ được
thực hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “In biên lai” thì luồng sự kiện con In sẽ được thực hiện.
 Thêm
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần phải nhập vào như độc giả,
cuốn sách, tiền đặt cọc.
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn thêm, nếu nhập
thiếu hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần sửa
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn sửa, nếu nhập thiếu
hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
 Xóa
- Thủ thư chọn vào phiếu cần xóa rồi chọn xóa.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
 Tìm kiếm
15


- Thủ thư chọn tìm kiếm chi tiết hay tìm kiếm chung.
- Thủ thư nhập thông tin cần tìm kiếm rồi chọn tìm kiếm.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông tin cần tìm cho thủ thư.
 In biên lai

- Thủ thư chọn phiếu mượn cần in rồi chọn in biên lai.
- Hệ thống sẽ hiển thị dạng biên lai sẽ được in.
- Thủ thư chọn in.
- Hệ thống sẽ thực hiện in ra.


Các luồng rẽ nhánh

 Luồng A1: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Khách hàng có thể điền thông tin lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về phiếu mượn
sẽ được thêm, sửa, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
2.2.3 Ca sử dụng Nhận trả sách
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Nhận trả sách
Mục đích: Giúp thủ thư nhận sách được trả từ độc giả.
Tác nhân: Thủ thư
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

• Ca sử dụng này bắt đầu khi độc giả đến trả sách đã mượn.
• Thủ thư chọn phiếu mượn theo mã độc giả và sách, sau đó chọn sửa rồi tích
vào đã trả, chọn đồng ý, nếu trả sách quá hạn hay vi phạm thì thực hiện ca sử

dụng lập phiếu phạt.
• Hệ thống hiển thị yêu cầu sửa thành công.
c. Tiền điều kiện
• Đăng nhập thành công vào hệ thống.
• Phải có phiếu mượn của độc giả
16


d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về phiếu mượn
sẽ được sửa thành đã trả. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng
thái chưa thay đổi.
2.2.4 Ca sử dụng Lập phiếu phạt
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập phiếu phạt
Mục đích: Giúp thủ thư lập phiếu phạt khi độc giả vi phạm quy định của thư
viện
Tác nhân: Thủ thư
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

• Ca sử dụng này bắt đầu khi độc giả vi phạm quy định trả sách
• Thủ thư chọn phiếu mượn vi phạm rồi chọn lập phiếu phạt.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xóa
• Hệ thống yêu cầu Thủ thư lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.

- Nếu Thủ thư lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa sẽ được thực hiện.
 Thêm
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần phải nhập hoặc chọn tích.
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn thêm, nếu nhập
thiếu hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần sửa
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn sửa, nếu nhập thiếu
hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
 Xóa
17


- Thủ thư chọn vào phiếu cần xóa rồi chọn xóa.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.


Các luồng rẽ nhánh

 Luồng A1: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Khách hàng có thể điền thông tin lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về phiếu phạt sẽ
được thêm, sửa, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống
ở trong trạng thái chưa thay đổi.
2.2.5 Ca sử dụng Đăng ký chờ mượn sách
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng ký chờ mượn sách
Mục đích: Giúp thủ thư đăng ký danh sách chờ sách theo yêu cầu của độc giả.
Tác nhân: Thủ thư
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

• Ca sử dụng này bắt đầu khi độc giả yêu cầu đăng ký chờ mượn sách.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xóa
- Tìm kiếm
• Hệ thống yêu cầu Thủ thư lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực
hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa sẽ được thực hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “Tìm kiếm” thì luồng sự kiện con Tìm kiếm sẽ được
thực hiện.
 Thêm
18



- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần phải nhập và chọn.
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn thêm, nếu nhập
thiếu hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần sửa
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn sửa, nếu nhập thiếu
hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
 Xóa
- Thủ thư chọn vào thông tin cần xóa rồi chọn xóa.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.
 Tìm kiếm
- Thủ thư chọn tìm kiếm chi tiết hay tìm kiếm chung.
- Thủ thư nhập thông tin cần tìm kiếm rồi chọn tìm kiếm.
- Hệ thống sẽ hiển thị thông tin cần tìm cho thủ thư.


Các luồng rẽ nhánh

 Luồng A1: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Khách hàng có thể điền thông tin lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về danh sách
chờ sẽ được thêm, sửa, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống
ở trong trạng thái chưa thay đổi.
2.2.6 Ca sử dụng Tìm kiếm sách

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm sách
Mục đích: Giúp thủ thư và độc giả tra cứu sách.
Tác nhân: Thủ thư, độc giả.
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

• Ca sử dụng này bắt đầu khi ngưởi dùng cần tìm kiếm thông tin về sách.
19


• Hệ thống yêu cầu chọn tìm kiếm chi tiết hoặc tìm kiếm chung.
• Thủ thư nhập thông tin cần tìm sau đó chọn phương thức tìm kiếm rồi chọn
tìm kiếm.
• Hệ thống hiển thị thông tin cần tìm ra màn hình.
c. Tiền điều kiện
Không.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin cần tìm sẽ xuất hiện.
2.2.7 Ca sử dụng Lập báo cáo
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập báo cáo
Mục đích: Giúp thủ thư lập báo cáo gửi lên hiệu trưởng.
Tác nhân: Thủ thư
b. Các luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính


• Ca sử dụng này bắt đầu khi thủ thư cần lập báo cáo.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Báo cáo số phiếu mượn sách trong năm
- Báo cáo sách hay mượn
- Báo cáo sách ít được mượn
- Báo cáo độc giả hay mượn
- Báo cáo số phiếu mượn sách quá hạn
• Thủ thư sẽ lựa chọn chức năng cần báo cáo rồi chọn thống kê.
• Hệ thống sẽ hiển thị lên màn hình.
• Thủ thư chọn in báo cáo.
• Hệ thống sẽ in ra máy hoặc xuất ra dạng file.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì báo cáo sẽ được in ra.
2.2.8 Đặc tả ca sử dụng Duy Trì Thông Tin Độc giả
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy Trì Thông Tin Độc giả.
20


Mục đích: Cho phép thủ thư duy trì thông tin của độc giả trong hệ thống.
Tác nhân: Thủ thư.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính:
• Ca sử dụng này bắt đầu khi thủ thư muốn thêm, sửa, hoặc xóa thông tin Độc
giả trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm

- Sửa
- Xóa
• Hệ thống yêu cầu Thủ thư lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Thêm” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ thực hiện.
- Nếu Thủ thư chọn “Sửa” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện.
- Nếu Thủ thư lựa chọn “Xóa” thì luồng sự kiện con Xóa sẽ được thực hiện.
 Thêm
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần phải nhập và chọn.
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để thêm rồi chọn thêm, nếu nhập
thiếu hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu thêm thành công.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị các thông tin mà thủ thư cần sửa
- Thủ thư nhập đầy đủ thông tin cần thiết để sửa rồi chọn sửa, nếu nhập thiếu
hay nhập không chính xác thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu sửa thành công.
 Xóa
- Thủ thư chọn vào thông tin cần xóa rồi chọn xóa, nếu vi phạm khóa thì thực
hiện luồng A2.
- Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu xóa thành công.


Các luồng rẽ nhánh

 Luồng A1: Nhập sai hoặc thiếu thông tin.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Thủ thư có thể điền thông tin lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
 Luồng A2: Vi phạm khóa
- Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
21



- Thủ thư có thể xóa độc giả ở bảng khác rồi quay lại xóa hoặc là thoát khỏi
ca sử dụng này.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì thông tin về độc giả sẽ
được thêm, sửa, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống
ở trong trạng thái chưa thay đổi.
2.2.9 Đặc tả ca sử dụng Duy Trì Thông Tin Sách
Tương tự duy trì thông tin độc giả

2.3. Biểu đồ lớp
2.3.1 Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài toán,
ta xác định được các lớp thực thể như sau:
- Lớp Tài khoản (USERNV) gồm có các thông tin sau:
 Tài khoản đăng nhập (username)
 Mật khẩu (pass)
 Tên nhân viên (tennv)
 Chức vụ (chucvu)
- Lớp Độc giả (DocGia) gồm có các thông tin:
 Mã độc giả (docgiaid)
 Họ tên (hoten)
 Ngày lập thẻ (ngaylapthe)
 Ngày sinh (ngaysinh)
 Đối tượng (doituong)
 Trình độ (trinhdo)
 Điện thoại (dienthoai)

 Email (email)
- Lớp Đầu sách (DauSach) gồm có các thông tin:
 Mã đầu sách (isbn)
 Tên đầu sách (tendausach)
 Tóm tắt (tomtat)
 Năm xuất bản (namxb)
22


 Giá sách (dongia)
 Số trang (sotrang)
 Ngày nhập (ngaynhap)
 Hình ảnh sách (hinhanh)
- Lớp Cuốn sách (CuonSach) gồm có các thông tin:
 Mã cuốn sách (cuonsachid)
 Tình trạng (tinhtrang)
 Ngày nhập (ngaynhap)
- Lớp Thể loại (TheLoai) gồm có các thông tin sau:
 Mã thể loại (theloaiid)
 Tên thể loại (tentheloai)
- Lớp Tác giả (TacGia) gồm có các thông tin sau:
 Mã tác giả (tacgiaid)
 Tên tác giả (tentacgia)
- Lớp Ngôn ngữ (NgonNgu) gồm có các thông tin sau:
 Mã ngôn ngữ (ngonnguid)
 Tên ngôn ngữ (tenngonngu)
- Lớp Nhà xuất bản (NXB) gồm có các thông tin sau:
 Mã nhà xuất bản (nxbid)
 Tên nhà xuất bản (tennxb)
- Lớp Phiếu mượn (PhieuMuon) gồm có các thông tin sau:

 Ngày mượn (ngaymuon)
 Tiền đặt cọc (tiendatcoc)
 Ngày trả (ngaytra)
- Lớp Phiếu phạt (PhieuPhat) gồm có các thông tin sau:
 Mã phiếu phạt (phieuphatid)
 Số tiền phạt (tienphat)
 Ngày phạt (ngayphat)
- Lớp Danh sách chờ (DSCho) gồm có các thông tin sau:
 Ngày đăng ký chờ (ngaydangky)
 Tình trạng chờ (ttcho)
2.3.2 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
• Lớp Tài khoản (USERNV)
23


Tài khoản người dùng là tài khoản được cấp cho nhân viên của thư viện,
được dùng để lưu thông tin tài khoản đăng nhập vào phần mềm nhằm xác
định do tài khoản nào lập phiếu mượn cho độc giả.
• Lớp Độc giả (DocGia)
Độc giả là những sinh viên, cán bộ giáo viên trong trường và lớp độc giả sẽ
được lấy thông tin từ mã sinh viên, mã thẻ giáo viên, cán bộ để làm thẻ độc
giả
• Lớp Đầu sách (DauSach)
Bảng đầu sách sẽ chứa thông tin về sách, ứng với mỗi đầu sách sẽ có nhiều
cuốn sách (được in ra thành nhiều quyển từ 1 quyển ban đầu) và được đánh
mã số riêng cho từng cuốn sách đó.
• Lớp Cuốn sách (CuonSach)
Cuốn sách là những quyển sách giống nhau và cùng chung một đầu sách.
Cuốn sách cho biết mỗi số lượng của một đầu sách và mỗi một cuốn sách sẽ
được đánh mã số riêng để phân biệt.

• Lớp Thể loại (TheLoai)
Thể loại cho biết đầu sách thuộc loại sách gì như là tin học, kinh tế,….
• Lớp Tác giả(TacGia)
Tác giả lưu trữ thông tin về tác giả ứng với đầu sách.
• Lớp Ngôn ngữ (NgonNgu)
Lưu trữ ngôn ngữ của đầu sách để biết sách đó thuộc ngôn ngữ nào.
• Lớp Nhà xuất bản (NXB)
Lớp này lưu trữ nhà xuất bản của đầu sách.
• Lớp Phiếu mượn (PhieuMuon)
Bảng phiếu mượn thực hiện công việc mượn và trả sách. Lưu thông tin về
độc giả nào mượn sách và khi trả sách.
• Lớp Phiếu phạt (PhieuPhat)
Phiếu phạt để lập phiếu phạt khi độc giả vi phạm quy định khi trả sách.
• Lớp Danh sách chờ mượn sách (DSCho)
Bảng danh sách chờ sẽ lưu thông tin độc giả đăng ký chờ mượn sách khi sách
đó đang bận, chưa thể mượn. Giúp thủ thư tiện theo dõi và báo cho độc giả
khi có sách để cho mượn.

24


2.3.3 Biểu đồ lớp chi tiết
DSCho
ngaydangky : Date
ttcho : String = yes/no
...
ghichu : String

ThuThu


UserNV
username : String
pass : String
tennv : String
chucvu : String

0..n

0..n

1
lap
1

0..n

layUsername()
capnhat()
1

CB GiaoVien

ganDocGia()
ganMaSach()

lam

SinhVien

1

co
0..n

ganDocGia()
ganSach()
capnhat()

lap

dang k y

PhieuPhat
phieuphatid : Integer
tienphat : Double
ngayphat : Date
ghichu : String

1

1
TheLoai
theloaiid : Integer
tentheloai : String

1..n

themTheLoai()
suaTL()
xoaTL()


lapPhieu()
themPhieu()
suaPhieu()
xoaPhieu()

1
TacGia
tacgiaid : Integer
tentacgia : String
themTG()
suaTG()
xoaTG()

0..n

1

NgonNgu
ngonnguid : Integer 1
tenngonngu : String
themNN()
suaNN()
xoaNN()

0..n

0..n

1


Dau sach
isbn : String
tendausach : String
tomtat : String
1
namxb : Integer
dongia : Double
sotrang : Integer
ngaynhap : Date
trangthai : String = yes/no
0..n
hinhanh : Image

1

co

1
PhieuMuon
ngaymuon : Date
tiendatcoc : Double
0..n
ngaytra : Date

1..n

1..n

1


layDauSach()
themDauSach()
suaDauSach()
xoaDauSach()

DocGia
docgiaid : String
hoten : String
ngaylapthe : Date
ngaysinh : Date
doituong : String
trinhdo : String
ngayhanthe : Date
email : String
dienthoai : String = 0..9
layDocGia()
themDG()
suaDG()
xoaDG()

CuonSach
cuonsachid : Integer
ttmuon : String = yes/no
tinhtrang : String
ngaynhap : Date
layCuonSach()
themCS()
suaCS()
xoaCS()


NhaXuatBan
nxbid : Integer
tennxb : String
themNXB()
suaNXB()
xoaNXB()

Hình 2. 4 Biểu đồ lớp chi tiết

25


×