Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đánh giá độ tin cậy của hệ thống không phục hồi là khả năng hệ thống đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật trong điều kiện và thời gian cho trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.91 KB, 10 trang )

1.Nội dung đề bài
Đề số 18: Đánh giá độ tin cậy của hệ thống không phục hồi là khả năng
hệ thống đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật trong điều kiện và thời gian cho
trước.
+ Vẽ đường cong lý thuyết

P ( t ) = e −λt

+ Vẽ đường cong thực nghiệm P(t) với thông số sau:
λ1 = 0,1.10−3 l / h
λ2 = 0, 2.10−3 l / h
λ3 = 0, 3.10−3 l / h
λ4 = 0,1.10 −4 l / h
λ5 = 0, 2.10−4 l / h
λ6 = 0, 3.10−4 l / h

2. Phân tích đề bài và tóm tắt phương pháp mô hình hóa
Phương pháp mô hình hoá xác suất là xây dựng trên máy tính hệ
thống S với các quan hệ nội tại của nó, ở đầu vào có tác động mang tính
ngẫu nhiên của môi trường xung quanh E, trên cơ sở đó người ta nhận
được dáng điệu phản ứng của hệ thống và các tín hiệu đầu ra của hệ
thống. Phương pháp này thường được gọi là phương pháp mô phỏng.
Mỗi một lần thực hiện phép thử người ta thu được một lời giải chứa

1


đựng những thông tin về dáng điệu của hệ thống S. Nếu số phép thử N
đủ lớn thì kết quả thu được lấy trung bình theo xác suất sẽ ổn định và đạt
độ chính xác cần thiết.
Phương pháp mô phỏng thường được dùng để nghiên cứu các hệ


ngẫu nhiên nhưng đồng thời trong một số trường hợp cũng có thể được
dùng để giải các bài toán đối với các hệ tiền định.
4. Phân tích thuật giải
a. Chọn dãy Ui phân bố đều trong khoảng (0,1): Ui ~ U(0,1)
b. Tính ti =



1
ln U i
λ

c. So sánh ti với T
ti



T : thiết bị làm việc tin cậy

ti < T : thiết bị làm việc không tin cậy
d. Thực hiện N thử nghiệm như vậy từ bước a đến bước c
Độ tin cậy của thiết bị được đánh giá như sau:
P ( ti > T) ≈

solanlamviectincay
solanlamviecthunghiemN

Nếu N càng lớn thì đánh giá sẽ càng chính xác.

2



5. Lưu đồ thuật toán

3


4


6. Viết chương trình mô phỏng
Dùng Visual Basic 6.0
Private Sub Mophong_Click()
Dim lamda, nmax, k, m, ttb, ti, u
Dim p(12), plt(12), n(12), X(12)
If IsNumeric(Text1) = False Then
MsgBox ("Ban hay chon gia tri cho lamda!")
Else
lamda = CDbl(Text1.Text)
nmax = CDbl(Text2.Text)
k=0
ttb = 1 / lamda
Do
k=k+1
u = Rnd()
ti = -ttb * Log(u)
For m = 0 To 12
If (ti > m * 0.1 * ttb) Then
5



n(m) = n(m) + 1
End If
Next
Loop Until (k > nmax)
' Xac dinh plt,ptt
For m = 0 To 12
p(m) = n(m) / nmax
plt(m) = Exp(-m * 0.1)
Next
For m = 0 To 12
X(m) = m * 0.1 * ttb
Next
' Ve do thi
Picture1.Scale (-ttb / 12, 1.3)-(1.25 * ttb, -0.1)
For m = 1 To 12
Picture1.Line (X(m - 1), p(m - 1))-(X(m), p(m)), vbRed
Picture1.Line (X(m - 1), plt(m - 1))-(X(m), plt(m)), vbGreen
Next
6


Picture1.Line (0, 2)-(0, -2) 'oy
For m = 0 To 12
Picture1.CurrentX = m * 0.1 * ttb
Picture1.CurrentY = 0.02
Picture1.Print m * 0.1
Next
' Danh toa do truc y
For m = 0 To 12

Picture1.CurrentX = -ttb / 15
Picture1.CurrentY = plt(m)
Picture1.Print Round(plt(m), 1)
Next
' Xac dinh u,ttb
Text3.Text = Val(ttb)
Text4 = u
End If
End Sub
8. Thiết kế giao diện
7


9. Kết quả

8


10. Nhận xét, kết luận
- Kết quả thay đổi khi thông số đầu vào khác nhau, các giá trị thực
nghiệm và lý thuyết xấp xỉ bằng nhau cho thấy lý thuyết gần đúng với
thực nghiệm.
- Đường cong thực tế gần trùng với đường cong lý thuyết.
11. Tài liệu tham khảo
[1]. Giáo trình mô hình hóa hệ thống-Khoa điện điện tử tàu biển-Trường
Đại học hàng hải Việt Nam-2011.
[2]. Kỹ năng lập trình Visualbasic 6.0-Nguyễn Tiến Dũng-NXB Thống
kê-2011.

9



10



×