Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

giáo án vật lý lớp 11 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776 KB, 125 trang )

Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 16 -8 -2012
PHẦN I.
ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I.
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1.
ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý
nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


-GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lý 11 , SGK , -Lắng nghe và ghi nhận
SBT và sách tham khảo nếu có
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt độn2 (10 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích.
Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
-Hướng dẫn học sinh làm thí - Làm thí nghiệm theo sự hướng
Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát
nghiệm về hiện tượng nhiễm điên dẫn của thầy cô.
lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm
do cọ xát.
điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện
-Giới thiệu các cách làm vật -Ghi nhận các cách làm vật nhiễm khác.
nhiễm điện.
điện.
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật
-Dấu hiệu để nhận biết một vật có -Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện
bị nhiễm điện hay ko là gì ?.
nhiễm điện hay không.
hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang
-Giới thiệu điện tích.
-Lắng nghe ghi nhận
điện, vật tích điện hay là một điện tích.

-Cho học sinh tìm ví dụ.
-Tìm ví dụ về điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có
-Điện tích điểm là gì?
-Phát biểu khái niện điện tích điểm
kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới
-Cho học sinh tìm ví dụ về điện -Tìm ví dụ về điện tích điểm.
điểm mà ta xét.
tích điểm.
3. Tương tác điện
-Có mấy loại điện tích , các điện -tìm câu trả lời
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
tích tương tác với nhau như thế nào
Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
?
-Y/C học sinh thực hiện C1.
Thực hiện C1.

-1-


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Hoạt động 3 ( 10 phút ) :Tích hợp giáo dục BVMT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV giới thiệu công nghệ phun sơn -HS lắng nghe ghi nhận
tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải


Nội dung cơ bản
-Sơn tĩnh điện : Công nghệ phun sơn
chất lượng cao và tránh ô nhiễm môi
trường
-Công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh
điện

Hoạt động 4 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện
môi
-Giới thiệu về Coulomb và thí -Ghi nhận định luật.
1. Định luật Cu-lông
nghiệm của ông để thiết lập định
Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm
luật.
đặt trong chân không có phương trùng
với đường thẳng nối hai điện tích điểm
đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn
của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
-Y/C HS viết biểu thức ĐL
-HS viết biểu thức
phương khoảng cách giữa chúng.
- Giới thiệu đơn vị điện tích.
- Ghi nhận đơn vị điện tích.
|q q |
F = k 1 2 2 ; k = 9.109 Nm2/C2.

-Y/C học sinh thực hiện C2.
- Cá nhân Thực hiện C2.
r
-Đặt vấn đề vào mục II.2
- Giới thiệu khái niệm điện môi.
-Y/C học sinh tìm ví dụ.
-Y/C học sinh nêu biểu thức tính
lực tương tác giữa hai điện tích
điểm đặt trong chân không.

-lắng nghe và nhận thức
- Ghi nhận khái niệm.
-Tìm ví dụ.
-Nêu biểu thức tính lực tương tác
giữa hai điện tích điểm đặt trong
chân không.

-Y/C học sinh thực hiện C3.

-Thực hiện C3.

Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm
đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số
điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện
môi đồng tính thì lực tương tác giữa
chúng sẽ yếu đi ε lần so với khi đặt nó
trong chân không. ε gọi là hằng số điện

môi của môi trường (ε ≥ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm
đặt trong điện môi : F = k

| q1q2 |
.
εr 2

+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất
cách điện của chất cách điện.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
-Y/C học sinh đọc mục Em có biết ?
-Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
-BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Hoạt động của học sinh
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
- Nhận nhiệm vụ học tập.

-2-


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 20 – 8- 2012


Tiết 2 .

THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-Gv đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ

-Đặt vấn đề bài mới

-HS trả lời các câu hỏi GV
+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này twong tac

svới nhau ntn?
+Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định lực
tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt
cách nhau 20cm trong chân không ?
-HS nhận thức vấn đè cần nghiên cứu

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của
nguyên tư về phương diện điện.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và
chính xác hoá.

- Nếu cấu tạo nguyên tử.

-Giới thiệu điện tích, khối lượng của
electron, prôtôn và nơtron.

-Ghi nhận điện tích, khối lượng của
electron, prôtôn và nơtron.

-bình thường thì nguyên tử trung hoà
về điện theo em vì sao ?.
-Giới thiệu điện tích nguyên tố.

-Suy nghĩ tìm câu trả lời

--Lắng nghe ghi nhận


-Ghi nhận điện tích nguyên tố.

-3-

Nội dung cơ bản
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện
điện. Điện tích nguyên tố
-Gồm: hạt nhân mang điện tích dương
nằm ở trung tâm và các electron mang
điện tích âm chuyển động xung quanh.
-Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là
nơtron không mang điện và prôtôn
mang điện dương.
-Electron là điện tích nguyên tố âm có
điện tích là -1,6.10 -19C và khối lượng là
9,1.10-31kg.
-Prôtôn là điện tích nguyên tố dương có
điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là
1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp
xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
-Số prôtôn trong hạt nhân bằng số
electron quay quanh hạt nhân nên bình
thường thì nguyên tử trung hoà về điện.


Trường THPT
- Giới thiệu sơ lược thuyết electron.
-Y/C HS đọc SGK để nắm thêm kiến

thức về thuyết Electron và đặt các câu
hỏi kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của
HS
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

Giáo án Vật lí 11
- Ghi nhận thuyết electron.
-Thực hiện Y/C của GV và trả lời
các câu hỏi
+Khi nào nguyên tử mang điện tích
dương và điện tích âm(sự hình
thành ion dương và iôn âm)
-Thực hiện C1.

Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-nhắc lại khái niệm vật(chất)dẫn
(cách) điện ở THCS ?
-GV dựa vào khái niệm điện tích
tự do đưa khái niệm mới về vật
(chất) dẫn điện , cách điện .
-Cho HS thảo luận và tìm ra cách
phát biểu khác về vật (chất) dẫn
điện và cách điện
-Chân không dẫn điện hay cách
điện ? tại sao ?
-GV thông báo : Mọi quá trình
nhiễm điện đều là những quá trình

tách các điện tích dương và âm và
phân bố lại cac sđiện tích đó trong
cac svật hoặc trong các phần của 1
vật .
-GV tiến hành thí nghiệm : Cho 1
vật nhiễm điện âm tiếp xúc với 1
ống nhôm nhẹ treo trên sợi dây
mảnh thì thấy ống nhôm và thước
tách ra xa nhau .
-Y/C HS quan sát nhận xét kết quả
thí nghiệm . Kết quả thí nghiệm đó
chứng tỏ điều gì ? giải thích ?
-Qua thí nghiệm trên ta rút ra được
kết luận gì ?
-GV tến hành thí nghiệm về sự
nhiếm điện do hưởng ứng : Đưa1
thước nhựa nhiễm điện âm lại gần
1 ống nhôm nhẹ được treo trên 1
sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm bị
hút về phía thước nhựa .Đưa thước
ra xa thì thấy ống nhôm trở lại vị
trí ban đầu .
-Y/C HS quan sát nhận xét hiện
tượng xẩy ra .Thảo luận Giải thích
nguyên nhân làm cho thước nhựa
có thể hút được ống nhôm ?
-Gv nhận xét và chính xác hoá câu
trả lời của HS

-Nhớ lại kiến thức cũ trả lời

-HS lắng nghe ghi nhớ
-HS thảo luận đưa ra cách phát
biểu khác về vật đãn điện và vật
(chất) cách điện
-Suy nghĩ tìm câu trả lời

2. Thuyết electron
Thuyết electron là thuyết dựa trên sụ
cư trú và di chuyển của các điện tích để
giải thích các hiện tượng điện , các tính
chất điện của các vật
* Nội dung :(SGK)

Nội dung cơ bản
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
Vật dẫn điện là vật có chứa các điện
tích tự do.
Vật cách điện là vật không chứa các
electron tự do.
Sự phân biệt vật dẫn điện và vật
cách điện chỉ là tương đối.

-Lắng nghe ghi nhớ

-Quan sát GV làm thí nghiệm

2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc với một
vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện

cùng dấu với vật đó.

-HS rút ra nhận xét về kết quả thí
nghiệm .thảo luận giải thích hiện
tượng xảy ra
-HS : Khi cho 1 vật chưa nhiễm
điện tiếp xúc với vật nhiễm điện
thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với
vật đó
-Quan sát GV làm thí nghiệm
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm điện
dương lại gần đầu M của một thanh
kim loại MN trung hoà về điện thì
đầu M nhiễm điện âm còn đầu N
nhiễm điện dương.

-HS rút ra nhận xét về kết quả thí
nghiệm .thảo luận giải thích hiện
tượng xảy a
-lắng nghe và ghi nhớ
-4-


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ vật
trong đó chỉ có sự trao đổi điện
tích giữa cac svật trong hệ với
nhau mà không có liên hệ với điện
tích bên ngoài .Hệ thoả mãn ĐK
đó được gọi là hệ cô lập .Vậy
trong hệ cô lập về điện thì điện
tích hệ có đặc điểm gì ?Vì sao?
-GV chính xác hoá nội dung ĐL
bảo toàn điện tích .

-HS lắng nghe nhận thức vấn đề .
thảo luận trả lời câu hỏi của GV

Nội dung cơ bản
III. Định luật bảo toàn điện tích
Trong một hệ vật cô lập về điện,
tổng đại số các điện tích là không đổi.

-Lắng nghe ghi nhớ

Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên

-Y/C HS trả lời C4,C5
-BTVN : 5,6,7 SGK
-On lại khái niệm từ trường , đường sức từ


Hoạt động của học sinh

-Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết electron trả
lời
-Nhận nhiệm vụ học tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

-5-


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 24-8-2012
Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.

- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Tiết 3.
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+ Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do
hưởng ứng.
-HS ghi nhận
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu

-Nhận xét cho điểm
-Đặt vấn dề vào bài mới
Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu sự tác dụng lực giữa
các vật thông qua môi trường.
- Giới thiệu khái niệm điện trường.
-Y/C HS phát biểu lại khái niệm

-Tìm thêm ví dụ về môi trường
truyền tương tác giữa hai vật.

-Ghi nhận khái niệm.
-Thực hiện Y/C của GV

Hoạt động 3 (5phút): Tích hợp BVMT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu về từ trường gần mặt đất -Lắng nghe và ghi nhận
và ảnh hưởng của nó đến đời sống
của con người và sinh vật
Hoạt động 4(15 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-Vì điện trường không thể nhận
biết bằng các giác quan nên ta
sẽ căn cứ vào tác dụng của điện
trường lên 1 điện tích thử đặt
trong nó để nghiên cứu điện
trường .

-Lắng nghe và ghi nhớ

-6-

Nội dung cơ bản
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
Môi trường tuyền tương tác giữa các điện
tích gọi là điện trường.
2. Điện trường

Điện trường là một dạng vật chất bao
quanh các điện tích và gắn liền với điện
tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện
tích khác đặt trong nó.
Nội dung cơ bản
-Điện trường gần mặt đất : Con người
cũng như sinh vật luôn sống trong
một không gian có điện trường và
chịu ảnh hưởng của nó
Nội dung cơ bản
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại
lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện
trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại


Trường THPT
-Nhận xét độ lớn của lực tác
dụng của điện trường lên điện
tích thử khi nó ở gần và xa điện
trường ?
-Như vậy cần phải xây dựng 1
khái niệm đặc trưng cho sự
mạnh yếu của điện trường tại 1
điểm .Khái niệm đó là cường độ
điện trường .
-GV dẫn dắt hình thành khái

niệm cưòng độ điện trường
-Y/C HS đọc SGKđể nắm khái
niệm cương độ điện trường .
-Cường độ điện trường là đại
lường vô hướng hay vectơ ?vì
sao ?
- Viết biểu thức vectơ cưòng độ
điện trường ?

Giáo án Vật lí 11
-HS có thể nhận xét dựa vào
ĐL Cu-Lông .
-Lắng nghe vàghi nhận

lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường của điện trường tại điểm đó. Nó
được xác định bằng thương số của độ lớn
lực điện F tác dụng lên điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E=

F
q

3. Véc tơ cường độ điện trường

-Lắng nghe và tiếp thu
khái niệm mới
-HS đọc SGK để nắm khía
niệm cường độ điện trường

-thảo luận và trả lời là đại
lượng vectơ.



F
E=
q




Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi
một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện
tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện
tích dương, hướng về phía điện tích nếu là
điện tích âm.

-HS viết biểu thức vectơ cường

 F
E=
độ điện trường:
q
F
- Độ lớn : E =
-Suy nghĩ + SGK trả lời

q

-Vectơ cường độ điện trường có
đặc điểm ntn?(phương, chiều ,
độlớn )
-HS hoàn thành C1
-Y/C HS hoàn thành C1
Hoạt động 5 (10ph): Tìm hiểu đơn vị đo cường độ điện trường – cường độ điện trường của 1 điện tích
điểm
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Từ (3.1) , đơn vị của F và q hãy -HS có thể suy ra được đơn vị
suy ra đơn vị của E
E là N/C

-Từ công thức của ĐL Cu-Lông -Cá nhân biến đổi viết được
và (3.1) tìm công thức tính
công thức :
cường độ điện trường cảu 1 điện
Q
F
E = = k. 2
tích điểm
q
r

-Từ công thức trên có nhận xét
-Rút ra nhận xét : Không phụ

gì về độ lớn của cường độ điện
htuộc độ lớn điện tích thử q
trường với điện tích thử q ?
Hoạt động 6(3ph):Củng cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên

-Nhận xét giờ học
-Cho HS làm 1 số câu hỏi trắc nghiệm củng cố
-Chuẩn bị bài tiếp theo

Nội dung cơ bản

4.Đơn vị đo cường độ điện trường :
-Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện
trường là N/C .tuy nhiên người ta dùng
đơn vị đo cường độ điện trường là V/m .
5 . Cường độ điện trường của 1 điện
tích điểm :
Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính
cường độ điện trường của 1 điện tích
điểm Q trong chân không :
E=

Q
F
= k. 2
q
r

u

* Nếu Q > 0 E hướng xa Q
u
* Nếu Q < 0 E hướng gần Q
=> Độ lớn của cường độ điện trường E
không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích
thử q

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe rút kinh nghiệm
-HS làm bài tập
-Nhận nhiệm vụ học tập
-7-


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Tiêt 4 :
Hoạt động 1 : Tim hiểu về nguyên lý chồng chất điện trường
Hoạt động của giáo viên

-GV đặt vấn đề : Giả sử có 2
điện tích điểm gây ra tại M 2

vectơ cường độ điện trường E1

và E 2 . Giả sử tại M ta đặt 1
điện tích thử q thì điện tích này

sẽ chịu tác dụng của 1 lực điện :



F = q.E trong đó E tuân theo
1 nguyên lý gọi là nguyên lý
chồng chất điện trường .

Hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe nhận thức vấn
đề

Nội dung cơ bản

6. Nguyên lý chồng chất điện


trường :Các điện trường E1 và E 2 đồng
thời tác dụng lực điện lên điện tích q 1
cách độc lập với nhau và điện tích q chịu

tác dụng của điện trường ttổng hợp E



E = E1 + E 2
=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại
một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc
hình bình hành .


-Y/C HS đọc SGK để nắm nội
dung của nguyên lý

-Đọc SGK để nắm nội dung
của nguyên lý
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đướng sức điện
Hoạt động của giáo viên

-Y/C HS đọc SGK để thu nhận
thông tin về hình ảnh của đường
sức điện.
-GV lưu ý : Đường sức điện cho
phép xác định các hướng vectơ
cường độ điện trường tại mỗi
điểm nó đi qua ,do đó giúp xác
định hướng của lực tác dụng lên
các điện tích đặt tại điểm đó .
-Đường sức điện là gì ?
-Y/C HS vẽ hình dạng của 1 số
đường sức điện trong trường
hợp đơn giãn .
-ĐV các trường hợp khác ta
phải chụp ảnh . GV đưa hình
ảnh đường sức điện của 1 số
điện trường lên bảng cho HS
thao khảo.
-Y/C HS đọc mục III.4 để tìm
hiểu những đặc điểm của đường
sức điện .

-Hoàn thành C2 /SGK

Hoạt động của học sinh

-HS thực hiện Y/C của GV
-Lắng nghe ghi nhớ .

-Phát biểu ĐN đường sức điện
-HS có thể tham khảo SGK và
vẽ 1 hình ảnh của 1 số đường
sức điện đơn giãn .
-HS lắng nghe và quan sát 1 số
hình ảnh của đường sức điện .
-Đọc SGK mục III.4/19 SGK
và nêu 1 số đặc điểm của
đường sức điện .
-Thảo luận trả lời C2 /SGK

Nội dung cơ bản

III.Đường sức điện :
1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK)
2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường
mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia
của vectơ cường độ điện trường tại điểm
đó . Nói cách khác ,đường sức điện là
đường mà lực điện tác dụng dọc theo
đó .
3. Hình dạng đường sức của 1 số điện
trường : (SGK)

4.Các đặc điểm của đường sức điện :
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một
đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng.
Hướng của đường sức điện tại một điểm là
hướng của véc tơ cường độ điện trường tại
điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là
những đường không khép kín.

+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một
diện tích nhất định đặt vuông góc với với
đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ
với cường độ điện trường tại điểm đó

Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trường đều
Hoạt động của giáo viên

-GV nêu khái niệm điện trường
đều .
-Nêu VD về điện trường đều
giữa 2 bản của tụ điện phẳng

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe và ghi nhận khái
niệm .
-Cá nhân suy nghĩ vẽ dạng
đường sức điện của điện
-8-


Nội dung cơ bản

5.Điện trường đều :
Điện trường đều là điện trường mà vectơ
cường độ điện trường tại mọi điểm đều
có cùng phương chiều và độ lớn ; đường


Trường THPT
Y/C HS vẽ các đường sức điện.

trường đều giữa 2 bản tụ .

Giáo án Vật lí 11
sức điện là những đường song song khép
kín .

Hoạt động4 :Củng cố , dặn dò :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức
trong bài .
-Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK .

-HS trả lời các câu hỏi của GV
-Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK
(9B,10 D)

-Nhận nhiệm vụ học tập về nhà

-BTVN : 11 ,12 ,13 /21 SGK
RÚT KINH NGHIỆM :

-9-


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 27-8-2012

Tiết 5 :

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh

- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ

-HS trả lời các câu hỏi của GV

+Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện trường
+Công thức tính cường độ điện trường tại 1 điểm
+Nguyên lý chồng chất điện trường
-HS lắng nghe và ghi nhận
-Nhận xét cho điểm HS
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Y/C HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc -HS trả lời nhanh các câu hỏi
Câu 9 trang 20 : B
nghiệm 9/20SGK ; 10/21 SGK
Câu 10 trang 21: D
3.1 ;.3.2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 SBT
Câu 3.1 : D
-Y/C HS giải thích lựa chọn
-Giải thích lựa chọn
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C

Câu 3.6 : D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 12 trang21
-Hướng dẫn học sinh các bước - Gọi tên các véc tơ cường độ điện
Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện


giải và Vẽ hình
trường thành phần ve hình vào vở.
trường bằng 0. Gọi

là cường độ

E1

-Y/C HS xác định véc tơ cường
độ điện trường tổng hợp tại C.

- Xác định véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp tại C.

-Hướng dẫn học sinh tìm vị trí
của C.

-Lập luận để tìm vị trí của C.

E2


điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có










E = E 1 + E 2 = 0 => E 1 = - E 2 .

Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là
điểm C phải nằm trên đường thẳng AB.
Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C
phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này
phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C
phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta

-Yêu cầu học sinh tìm biểu
- 10 -


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

thức để xác định AC.

- Yêu cầu học sinh suy ra và
thay số tính toán.
-Hướng dẫn học sinh tìm các
điểm khác.

- Tìm biểu thức tính AC.

k
- Suy ra và thay số để tính AC.

-Y/C HS tính độ lớn các véc tơ
cường độ điện trường thành
phần

| q2 |
| q1 |
=k
2
ε ( AB + AC ) 2
ε . AC
2

q
4
 AB + AC 
 = 2 =
-Tìm các điểm khác có cường độ => 
q1 3
 AC 
điện trường bằng 0.


-Hướng dẫn học sinh các bước
giải vàVẽ hình

có:

- Gọi tên các véc tơ cường độ điện
trường thành phần và vẽ hình.

=> AC = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm
rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này
thì cường độ điện trường bằng không, tức
là không có điện trường.
Bài 13 trang 21




Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện
trường do q1 và q2 gây ra tại C.

Ta có :
- Tính độ lớn các véc tơ cường độ
điện trường thành phần

| q1 |
= 9.105V/m (hướng theo
ε . AC 2


E1 = k

phương AC).
E2 = k

phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C

-Hướng dẫn học sinh lập luận


để tính độ lớn của E .

| q1 |
= 9.105V/m (hướng theo
ε .BC 2

-Xác định véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp tại C.







E = E1 + E 2


E có phương chiều như hình vẽ.


Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên




hai véc tơ E 1 và E 2 vuông góc với nhau


nên độ lớn của E là:
E=
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

- 11 -

E12 + E 22 = 12,7.105V/m.


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 1-9 - 2012

Tiết 6.

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của
lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường
cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra 15 phút :
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Đưa hình vẽ 4.1 đã chuẩn bị lên
-Quan sát hình vẽ và xác định lực I. Công của lực điện
bảng Y/C HS xác định lực điện điện →
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên
F
trường tác dụng lên điện tích q > 0
một điện tích đặt trong điện trường đều


đặt trong điện trường đều có cường
=q

F




độ điện trường E .

- Đưa hình vẽ hình 4.2 đã chuẩn bị
lên bảng và Y/C HS tính công khi
điện tích q di chuyển theo đường
thẳng từ M đến N.
Tính công khi điện tích di chuyển
theo đường gấp khúc MPN. .

-Y/C học sinh nhận xét.
-Đưa ra kết luận.
-Giới thiệu đặc điểm công của lực
diện khi điện tích di chuyển trong
điện trường bất kì.
-Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
-Yêu cầu học sinh thực hiện C2.

E



Lực F là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện trường
đều

-Từ hình vẽ 4.2 thảo luận tính công
trong 2 trường hợp

AMN = qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên một
đường sức điện: d = s.cos α .

+Nếu α <900 thì cos α >0 ,do đó d >0
( MH cùng chiều đường sức ) , AMN >0.
+Nếu α >900 thì cos α <0 ,do đó d <0
( MH ngược chiều đường sức ) , AMN
<0.
-Nhận xét.
- Ghi nhận đặc điểm công.
-Ghi nhận đặc điểm công của lực
diện khi điện tích di chuyển trong
điện trường bất kì.
-Thực hiện C1.

-Công của lực điện trường trong sự di
chuyển của điện tích trong điện trường đều
từ M đến N là AMN = qEd, không phụ
thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và
điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển
của điện tích trong điện trường bất kì

Cũng không phụ thuộc hình dạng của
đường đi =>Trường tĩnh điện là1
trường thế

-Thực hiện C2.


- 12 -


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Ta đã biết điện
-HS nhận thức vấn đề được đặt ra
II. Thế năng của một điện tích trong
trường có khả năng thực hiện
điện trường
công , như vậy điện trường phải có
1. Khái niệm về thế năng của một điện
năng lượng .năng lượng đó thuộc
tích trong điện trường
dạng nào ? Biểu thức tính như thế
* Khái niệm : Thế năng của điện tích đặt
nào ?
tại một điểm trong điện trường đặc trưng
-Lắng nghe và ghi nhớ .
-GV thông báo đó chính là thế
cho khả năng sinh công của điện trường
khi đặt điện tích tại điểm đó.
năng và nêu khái niệm về thế


năng của 1 điện tích trong điện
trường .
-Viết công thức tính thế năng
trong điện trường đều và trong
điện trường bất kì ?
-Từ công thức thế năng hãy cho
biết thế năng tương tác tĩnh điện
của điện tích q phu thuộc vào
giá trị điện tích q ntn?

-Đặt vấn đề : Thế năng đặc
trưng cho khả năng sinh công
của điện trường vậy chúng có
mlh ntn với nhau?
-Hướng dẫn HS biến đổi rút ra
biểu thức liên hệ giữa công của
lực điện với độ giảm thế năng .
-Y/C HS hoàn thành C3.

-Từ định nghĩa kết hợp SGK hoàn
thành Y/C GV
-Có thể trả lời : Tỉ lệ thuận với q .

-Nhận thức vấn đề đặt ra

-Lập biểu thức mối liên hệ giữa
công của lực điện với độ giảm thế
năng


*Biểu thức :
-Đối với điện trường đều :
A=qEd = WM
-Đối với điện trường bất kì : WM = AM


2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào
điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại
điểm M trong điện trường :
WM = AM∞ = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.

VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc q mà
chỉ phụ thuộc vị trí M trong điện
trường
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng
của điện tích trong điện trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M
đến điểm N trong một điện trường thì công
mà lực điện trường tác dụng lên điện tích
đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của
điện tích q trong điện trường.

-Cá nhân hoàn thành C3

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên


-Y/C HS nhắc lại những nội dung chính đã học của
bài
-Làm nhanh các bài tập 4,5 SGK
-BTVN: 6,7,8 SGK
RÚT KINH NGHIỆM

Hoạt động của học sinh

-HS nhắc lại nhứng nội dung đã học của bài .
-làm nhanh các bài tập Gv Y/C
-Nhận nhiệm vụ học tập

- 13 -


Trường THPT

Ngày soạn : 5 – 9 -2012
Tiết 7.

Giáo án Vật lí 11

ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng

- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Trả lời câu hỏi của GV
+ Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di
chuyển?
-Nhận xét cho điểm
-Lắng nghe ghi nhận
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Điện thế
-Yêu cầu học sinh nhắc lại công - Nêu công thức.
1. Khái niệm điện thế
thức tính thế năng của điện tích q
Điện thế tại một điểm trong điện trường

tại điểm M trong điện trường.
đặc trưng cho điện trường về phương diện
-Đưa ra khái niệm.
-Ghi nhận khái niệm.
tạo ra thế năng của điện tích.
2. Định nghĩa
- Nêu định nghĩa điện thế.
-Ghi nhận khái niệm.
• Phát biểu :SGK
• Biểu thức :
VM =

AM∞
q

Đơn vị điện thế là vôn (V).

3.Đơn vị điện thế :
Đơn vị điện thế là Vôn (V)
.Trong( 5.1) Nếu q = 1C, AM ∞ =1J thì

-Nêu đơn vị điện thế.

- Ghi nhận đơn vị.

-Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm
của điện thế.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

-Nêu đặc điểm của điện thế.

- Thực hiện C1.

Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- 14 -

VM=1V
4.Đặc điểm của điện thế :
Điện thế là đại lượng đại số .
Trong (1.5) Vì q>0 nên :
+Nếu AM ∞ >0 thì VM>0
+Nếu AM ∞ <0 thì VM <0
-Điện thế của đất và của 1 điểm ở xa
vô cực được chọn làm mốc ( bằng 0)
Nội dung cơ bản


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong
điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường trong sự di
chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó
được xác định bằng thương số giữa công
của lực điện tác dụng lên điện tích q trong
sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn

của q.

-Nêu định nghĩa hiệu điện thế.

-Ghi nhận khái niệm.

- Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu
điện thế.

- Nêu đơn vị hiệu điện thế.

- Giới thiệu tĩnh điện kế.

- Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.

-Hướng dẫn học sinh xây dựng mối
liên hệ giữa E và U.

- Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu
điện thế và cường độ điện trường.

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
-GV tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
-Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9
trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

UMN = VM – VN =


2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện
kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và
cường độ điện trường
E=

U MN U
=
d
d

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe,ghi nhận.
-Ghi các bài tập về nhà.

- 15 -

AMN
q


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 9– 9 – 2012
TIẾT 8 :

BÀI TẬP


I.MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
-Củng cố kiến thức về công của lực điện trường –Điện thế hiệu điện thế
2.Kỹ năng :
-Biết vận dụng thành thạo các công thức tính công , điện thế hiệ điện thế để giải các bài tập SGK và các bài
tập tương tự .
-Rèn luyện kỹ năng tính toán và suy luận logic
II.CHUẨN BỊ :
GV:-Chuẩn bị thêm 1 số bài tập để HS giải
HS: -Giải trước các bài tập SGK
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Đặt câu hỏi kiểm tra

-Trả lời các câu hỏi của GV
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và
E.

Hoạt động 2 :Giải bài tập 6 + 7 /25 SGK
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


-Y/C HS đọc đề phân tích và trả
lời bài toán

-HS thực hiện Y/C GV

-Gọi đại diện trả lời

-Đại diện HS phân tích trả lời
bài toán

-Nhận xét chính xác hoá câu trả
lời của HS

-Lắng nghe và ghi nhận

-Y/C HS đọc đề phân tích dữ
kiện và Y/C bài toán

-HS đọc đề và phân tích dữ kiện
và Y/C bài toán

-Hướng dẫn HS định hướng
giải.

-HS định hướng cách giải dưới
sự hướng dẫn của GV

-Gọi 1 HS lên bảng giải BT

-1 HS đại diện lên bảng

- 16 -

Nội dung cơ bản

Bài 6 /25 SGK:
A=0 .Gọi M và N là 2 điểm bất kì trong
điện trường .Khi dich chuyển điện tích q
từ M đến N thì lực điện sinh công
AMN .Khi di chuyển điện tích q từ N trở
lại M thì lực điện sinh công ANM .Công
tổng cộng mà lực điện sinh ra là :
A = AMN +ANM
Vì công của lực điện chỉe phụ thuộc vào
vị trí của M và N nên ANM = - AMN
Do đó A = 0
Bài 7/25 SGK:
Cho : E =1000V/m
d = 1cm
q = -1,6.10-19 C
Tìm :Wđ = ?
Giải :
Electron bị bản âm đẩy và bản dương
hút nên bay từ bản âm sang bản
dươngvà lực điện sinh công dương
.Điện trường giữa 2 bản là điện trường
đều E=1000V/m .
Công của lực điện bằng độ tăng động
năng của electron :
Wđ – Wđ0 = Eqd



Trường THPT

Giáo án Vật lí 11
Wđ – 0 = -1,6.10 .1000.-1.10-2
Wđ = 1,6 .10-18 J
-19

-Nhận xét rút kinh nghiệm

-Lắng nghe và rút kinh nghiệm

Hoạt động 2 : Giải các bài tập 8 + 9 SGK/29
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Y/C HS đọc đề phân tích dữ
kiện và Y/C bài toán

-HS đọc đề và phân tích dữ
kiện và Y/C bài toán

-Hướng dẫn HS định hướng
giải.

-HS định hướng cách giải dưới
sự hướng dẫn của GV

-Gọi 1 HS lên bảng giải BT


-1 HS đại diện lên bảng

-Nhận xét rút kinh nghiệm

-Lắng nghe và rút kinh nghiệm

-Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập

-1 HS lên bảng giải bài tập

-Y/C HS nhận xét bài làm của
bạn

-Cá nhân nhận xét bài tlàm của
bạn

-GV nhận xét cho điểm

-Lắng nghe và ghi nhận

Hoạt động 4 : Cung cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên
-GV nhận xét giờ học
-BTVN : làm các bài tập còn lại SBT

Nội dung cơ bản

Bài tập 8/29 SGK:
d = 1cm

U = 120V
Mốc điện thế ở bản âm
Tìm VM =? Với d’ = 0,6cm
Giải :
Chọn mốc điện thế ở bản âm :
Ta có
Hiệu điện thế giữa 2 bản KL là : U =
E.d = 120 V
Hiệu điện thế giữa bản âm và điểm M
cách bản âm 1 khoảng 0,6 cm là :
U’ = E.d’
U
d
= ⇒ U ' = 72V
Lập tỉ số :
U' d'
Vậy VM = 72 V
Bài tập 9 /29 SGK:
Cho : UMN = 50V
q = -1,6.10-19 C
Tìm : AMN = ?
Giải :
Ta có :
AMN
UMN =
q
=> AMN = UMN.q = -8 .10-18J
Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe

-Nhận nhiệm vụ học tập

RÚT KINH NGHIỆM:

- 17 -


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 12 -9 -2012

Tiết 9 :
Bài 6 :

TỤ ĐIỆN

I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Trả lời được câu hỏi : Tụ điện là gì ?
-Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện
-Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng.
2.Kỹ năng :
-Nhận biết được 1 số tụ điện trong thực tế
-Giải được 1 số bài tập đơn giãn về tụ điện
II.CHUẨN BỊ :
GV: -Một tụ điện giấy đã được bóc vỏ
-Một số loại tu điện khác
HS: -Đọcbài trước ở nhà

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1 Đặt vấn đè cần nghiên cứu
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV đặt vấn đề : GV có thể đưa HS quan sát 1
-HS quan sát tìm câu trả lời và nhận thức về vấn đề cần
vài tụ điện thông dụng trong các mạch điện tử ,
nghiên cứu .
và hỏi HS đó là vật gì ? cấu tạo và đặc điểm của
nó ra sao ?
Hoạt động 2 : tìm hiểu về cấu tạo của 1 tụ điện và cách tích điện cho tụ
Hoạt động của giáo viên

-GV cho HS quan sát tụ điện
giấy đã được bóc vỏ và nêu
nhận xét về cấu tạo của nó ?
-GV thông báo cấu tạo của tụ
trong trường hợp tổng quát
-Y/C HS đọc SGK để nắm thêm
kiến thức về tụ điện và đặt câu
hỏi kiểm tra sự lĩnh hội của HS
-GV thông báo cách tích điện
cho tụ điện.
- lưu ý : Quy ước điện tích của
bản dương là điện tích của tụ .
-Y/C HS trả lời C1

Hoạt động của học sinh


-HS quan sát và rút ra nhận xét
chung về cấu tạo của tụ
-Lắng nghe và ghi nhận
-HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi của GV :
+ Tụ điện thường đựơc dùng ở
đâu ? có tác dụng gì ?
+Tụ điện thường dùng là loại tụ
gì ? Có cấu tạo ra sao ?
-Lắng nghe va ghi nhận .
-Ghi nhận

Nội dung cơ bản

I.Tụ điện :
1.Tu điện là gì ?
- Tụ điện là 1 hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp
cách điện
- Tụ điện là dụng cụ thường để tích và
phóng điện trong mạch điện
Kí hiệu :
2.Cách tích điện cho tụ điện :
Muốn tích điện cho tụ ta nối 2 bản của
tụ điện với 2 cực của nguồn điện .Bản
nối với cực dương sẽ tích điện dương ,
bản nối cực âm sẽ tích điện âm .
Lưu ý : Điẹn tích của bản dương là
điện tích của tụ .


-Thảo luận trả lời C1
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm điện dung của tụ
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- 18 -

Nội dung cơ bản


Trường THPT
-GV mô tả thí nghiệm : Dung 1
-Lắng nghe và ghi nhận
HĐT nhất định để tích điện cho
các tụ khác nhau thì thấy chúng
tích được những điện tích khác
nhau .
-Qua thí nghiệm trên rút ra được -HS có thể rút ra kết luận :Khả
kết luận gì?
năng tích điện của các tụ điện là
không giống nhau
-GV thông báo tiếp : Người ta
-Lắng nghe va ghi nhớ
còn chứng minh đựợc điện tích
Q mà 1 tụ điện nhất định tích
được tỉ lệ thuận với HĐT đặt
giữa 2 bản tụ .
-Có nhận xét gì về thương số :

-HS có thể nhận xét : Thương
số đó là không đổi .
Q
U
-Lắng nghe và ghi nhớ
Q
đặc trưng cho khả năng
U
tích điện của 1 tụ điện và được
gọi là điện dung của tụ .Kí hiệu
C
-Ghi nhận
-GV thông báo đơn vị của điện
dung
-Phát biểu dựa vào SGK

-Fara là gì ?
-Hướng dẫn HS đổi 1 số đơn vị

-Đổi đơn vị theo hwongs dẫn
của GV

-Ghi Y/C của GV vào vở
-Y/C HS về nhà tự đọc SGK
phần các loại tụ điện
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các năng lượng điện trường
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


-GV quay lại câu hỏi C1 , khi
nối 2 bản tụ bằng 1 dây dẫn thì
các điện tích sẽ di chuyển trên
dây .Khi tụ hết điện thì sẽ ntn?
-GV giới thiệu về năng lượng tụ
điện

-Suy nghĩ tìm câu trả lời có thể
là : điện tích trên 2 bản tụ sẽ
trung hoà nhau và dây dẫn sẽ
nóng lên .
-Cá nhân tiếp thu ghi nhớ khái
niệm năng lương điện trường .

Giáo án Vật lí 11
II.Điện dung của tụ điện .
1.Định nghĩa :(SGK)
Biểu thức :
Q
U
Q : Điện tích mà tụ tích được
U : Hiệu điện thế
C : điện dung của tụ
Q = C.U Hay C =

2.Đơn vị của điện dung :
Đơn vi : Fara (F)
Fara là điện dung của 1 tụ điện mà nếu
đặt giữa 2 bản của nó hiệu điện thế 1V
thì nó tích được điện tích 1C .

1 µF = 1.10 −6 F
1 nF = 1.10 −9 F
1pF = 1.10-12 F
3.Các loại tụ điện:(SGK)

Nội dung cơ bản

4.Năng lượng của điện trường trong
tụ điện :
Khi tụ điện tích điện thì điện trường
trong tụ điện sẽ dự trữ 1 năng lượng
.Đó là năng lượng điện trường .
Q2
W=
2C

Hoạt động 5 : Cung cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên

-Khái quát kiến thức toàn bài , nhấn mạnh trọng
tâm
-BTVN : 5,6,7,8 SGK
RÚT KINH NGHIỆM :

Hoạt động của học sinh

-Cá nhân lăng nghe và ghi nhớ
-Nhận nhiệm vụ học tập

- 19 -



Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn 18-9 -2012

Tiết 10:

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Củng cố kiến thức tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-GV đặt câu hỏi kiểm tra những kiến thức liên quan đến -H S trả lời
các bài tập cần giải
+ Các công thức của tụ điện.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Y/C HS làm nhanh các bài -HS làm bài tập
Câu 5 trang 33 : D
tập trắc nghiệm
Câu 6 trang 33 : C
-Y/C HS Giải thích lựa chọn
-Giải thích lựa chọn
Câu 6.3 : D ; Câu 6.4 : C
Câu 6.5 : C ; Câu 6.6 : D
Hoạt động 3 (27 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu học sinh viết biểu -Viết biểu thức định lí động năng.
Bài 7 trang33
thức định lí động năng.
a) Điện tích của tụ điện :
- Hướng dẫn để học sinh tính - Lập luận, thay số để tính Eđ2.
q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
động năng của electron khi nó
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
đến đập vào bản dương.
qmax = CUmax = 2.10-5.200
= 400.10-4(C).

-Hướng dẫn để học sinh tính - Tính công của lực điện.
Bài 8 trang 33
công của lực điện khi electron
Cho : C = 20 µF
chuyển động từ M đến N.
U = 60V

Tìm : a) q = ?
b) A = ? khi ∆q = 10-3q
-Yêu cầu học sinh tính điện - Viết công thức, thay số và tính
tích của tụ điện.

toán.

-Yêu cầu học sinh tính điện
tích tối đa của tụ điện.

- Viết công thức, thay số và tính
toán.
- 20 -

c ) A’ = ? Khi điện tích của tụ chỉ
còn ½ ban đầu
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).
b) Công của lực điện khi U = 60V


Trường THPT


Giáo án Vật lí 11

Yêu cầu học sinh tính điện
tích của tụ điện.
-Lập luận để xem như hiệu
điện thế không đổi.
- Yêu cầu học sinh tính công.

-Viết công thức, thay số và tính
toán.

- Yêu cầu học sinh tính hiệu
điện thế U’.
- Yêu cầu học sinh tính công.
-Y/C HS đọc đề phân tích bài
toán
-Định hướng giải

q
- Tính U’ khi q’ =
2

-Gọi 1 HS lên bảng giải
-Nhận xét đánh giá bài toán

- Tính công của lực điện khi đó.

U’ =

- HS tính công

-HS thục hiện Y/C của GV
-Định hướng giải : Sử dụng công
thức Qmax = C .Umax vậy phải tìm
Umax dựa vào dữ kiện bài toán
-1 HS đại diện lên bảng
-lắng nghe ghi nhận

Hoạt động 4 : củng cố dặn dò (3ph)
Hoạt động của giáo viên
-Nhận xét đánh giá giờ học
-ôn lại kiến thức cũ về dòng điện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

A = ∆q.U = 12.10 .60 = 72.10-6(J)
c) Công của lực điện khi điện tích của tụ
giảm ½
-Điện tích của tụ giảm ½ thì HĐT cuãng
giảm 1/2
-7

U
= 30V
2

A’ = ∆q.U’ = 12.10-7.30 = 36.10-6(J)
Bài 6.8 SBT :
Cho :C = 40pF = 40 .10-12F
E max = 3.106V/m
d = 1cm
Tìm : Qmax = ?

Ta có : Umax =E max . d = 3.104 V
Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích
được :
Qmax = C .Umax = 12.10-7 C

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe
-Nhận nhiệm vụ học tập

- 21 -


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Ngày soạn : 26 - 9 - 2012

Chương II:
Tiết 11-12:

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Mô tả được cấu tạo chung của các pin điện hoá và cấu tạo của pin Vôn-ta.

- Mô tả được cấu tạo của acquy chì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I =

A
∆q
q
;I=
và E =
.
q
∆t
t

- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vôn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5.
- Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong.
- Một acquy.
- Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10.
- Các vôn kế cho các nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị
- Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn.
- Hai mảnh kim loại khác loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


Tiết 11:
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu về dòng điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đặt vấn đề bài mới
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
-Đưa bảng câu hỏi ôn tập đã chuẩn -Các nhóm HS làm việc và đại diện
bị sẵn lên bảng và Y/C từng nhóm từng nhóm HS trả lời
HS ghi câu trả lời ra giấy và gọi
từng nhóm báo cáo kết quả
+ Nêu định nghĩa dòng điện.
+Dòng điện là dòng dịch chuyển có
hướng của các hạt mang điện tích
+Nêu bản chất của dòng diện trong +Dòng dịch chuyển có hướng của
kim loại.
các electron tự do trong kim loại
+Nêu qui ước chiều dòng điên.
+Chiều qui ước của dòng điện là
chiều dịch chuyển của các điện tích
dương
+Nêu các tác dụng của dòng điện.
+Lấy VD về tác dụng của dòng
điện có thể là : Tác dụng nhiệt , tác
dụng cơ , tác dụng quang…
- 22 -

Nội dung cơ bản
I. Dòng điện : (SGK)



Trường THPT
+Cho biết trị số của đại lượng nào
cho biết mức độ mạnh yếu của
dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ?
Đơn vị của đại lượng đó.

Giáo án Vật lí 11
+Cường độ dòng điện là đại lượng
cho biết mức độ mạnh yếu của
dòng điện , người ta dùng Ampe kế
để đo nó , đơn vị là Ampe(A)

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện
không đổi
1. Cường độ dòng điện
-GV dẫn dắt để HS phát biểu ĐN
-Lắng nghe tiếp thu và đi đến phát
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc
cường độ dòng điện(dùng mô hình biểu ĐN
trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng
tương tự giữa dòng nước và dòng
điện. Nó được xác định bằng thương số
điện)
của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời
gian ∆t và khoảng thời gian đó.

I=

-Yêu cầu học sinh thực hiện C1.

- Thực hiện C1.

- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
-Giới thiệu dòng điện không đổi

- Thực hiện C2.
-Ghi nhận khái niệm mới

- Giới thiệu đơn vị của cường độ
dòng điện và của điện lượng.

-Ghi nhận đơn vị của cường độ
dòng điện và của điện lượng.

-Yêu cầu học sinh thực hiện C3.

- Thực hiện C3.

-Yêu cầu học sinh thực hiện C4.

-Thực hiện C4.

∆q
∆t

2. Dòng điện không đổi

Dòng điện không đổi là dòng điện có
chiều và cường độ không đổi theo thời
gian.
Cường độ dòng điện của dòng điện không
đổi: I =

q
.
t

3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của
điện lượng
Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ
SI là ampe (A).
1A =

1C
1s

Đơn vị của điện lượng là culông (C).
1C = 1A.1s
Culông là điện lượng dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s
khi có dòng điện không đổi 1A chạy qua
dây dẫn này .
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên
-GV những kiến thức cơ bản đã học trong bài nhấn mạnh
trọng tâm.
-Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị phần tiếp theo của bài


Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe và nhớ
-Ghi Y/C về nhà.

RÚT KINH NGHIỆM :

- 23 -


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11

Tiết 12:
Hoạt động 1(phut) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Nhận xét câu trả lời của HS

Hoạt động của học sinh
-Trả lời các câu hỏi của GV :
+Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh
yếu của dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? Đơn vị của đại
lượng đó.
+Dòng điện không đổi là gì ?

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh thảo luận thực
hiện C5 ,C6 ,C7 ,C8 ,C9

-Thảo luận nhóm trả lời C5 ,C6
,C7 ,C8 ,C9

-GV nhận xét và chính xác hoá câu
trả lời của HS
-GV sử dụng mô hình máy bơm
nước để giới thiệu về nguồn điện
để HS dễ hình dung

-Lắng nghe ghi nhận
-Lắng nghe GV giới thiệu

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu công của nguồn điện.

-Ghi nhận công của nguồn điện.

- Y/C HS đọc và nắm khái niếm
suất điện động cảm ứng

-Đọc và ghi nhận khái niệm.

- Giới thiệu công thức tính suất
điện động của nguồn điện.


- Ghi nhận công thức.

- Giới thiệu đơn vị của suất điện
động của nguồn điện.

-Ghi nhận đơn vị của suất điện
động của nguồn điện.

-Yêu cầu học sinh nêu cách đo
suất điện động của nguồn điên.

- Nêu cách đo suất điện động của
nguồn điện.

-Giới thiệu điện trở trong của
nguồn điện.

- Ghi nhận điện trở trong của
nguồn điện.

- 24 -

Nội dung cơ bản
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là phải có một
hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai
cực của nó.

+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những
lực mà bản chất không phải là lực điện.
Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển
electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực,
tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và
cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do
đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực
của nó.
Nội dung cơ bản
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch
chuyển các điện tích qua nguồn được gọi
là công của nguồn điện
2. Suất điện động của nguồn điện
a) Định nghĩa(SGK)
b) Công thức
E =

A
q

c) Đơn vị
Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là
vôn (V).
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết
trị số của suất điện động của nguồn điện
đó.
Suất điện động của nguồn điện có giá trị
bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi

mạch ngoài hở.
Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là


Trường THPT

Giáo án Vật lí 11
điện trở trong của nguồn điện.

Hoạt động4 (3 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
-GV những kiến thức cơ bản đã học trong bài nhấn mạnh
trọng tâm.
-Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị phần tiếp theo của bài

Hoạt động 1 :(5phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-Đặt câu hỏi kiểm tra

-Nhận xét câu trả lời

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe và nhớ
-Ghi Y/C về nhà.

Hoạt động của học sinh
-Trả lời cac scâu hỏi của GV
+Điều kiện để có dòng điện là gì ?
+Nêu hoạt động của nguồn điện ?
+Nêu định nghĩa viết công thức của nguồn điện .

-Lắng nghe ghi nhận

Hoạt động 2 (20phút) : Tìm hiểu các nguồn điện hoá học: Pin .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn học sinh thực hiện C10. - Thực hiện C10.
-Đưa hình 7.6 lên bảng và giới thiệu
cấu tạo hoạt động của pin Vôn-ta.

-Giới thiệu sơ lược cấu tạo và hoạt
động của pin Lơclăngse

-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt
động của pin Vôn-ta.

-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt
động của pin Lơclăngse

Hoạt động 3 (20phút) : Tìm hiểu các nguồn điện hoá học: Acquy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đưa hình vẽ 7.9 lên bảng và giới
thiệu acquy chì.

-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt
động của acquy chì.

- 25 -

Nội dung cơ bản

V. Pin và acquy
1. Pin điện hoá
Cấu tạo chung của các pin điện hoá
là gồm hai cực có bản chất khác nhau
được ngâm vào trong chất điện phân.
a) Pin Vôn-ta
Pin Vôn-ta là nguồn điện hoá học
gồm một cực bằng kẻm (Zn) và một
cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong
dung dịch axit sunfuric (H2SO4)
loảng.
Do tác dụng hoá học thanh kẻm thừa
electron nên tích điện âm còn thanh
đồng thiếu electron nên tích điện
dương.
Suất điện động khoảng 1,1V.
b) Pin Lơclăngsê(SGK)

Nội dung cơ bản
2. Acquy
a) Acquy chì
Bản cực dương bằng chì điôxit (PbO2)
cực âm bằng chì (Pb). Chất điện phân là
dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.
Suất điện động khoảng 2V.
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử
dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học
thuận nghịch: nó tích trử năng lượng dưới
dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng



×