Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Nhịp điệu trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.76 KB, 4 trang )

Nhịp điệu trong tiếng Anh
.
Như ta đã biết, những từ trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên sẽ có trọng âm. Có những âm
tiết được nhấn mạnh hơn các âm khác, có những âm tiết được phát âm dài hơn các âm khác.
Đối với cụm từ và câu cũng vậy. Có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có
những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh.
Các từ được nhấn mạnh là từ nội dung (content word). Các từ này bao gồm danh từ, động từ, tính
từ, trạng từ, đại từ. Ý nghĩa của câu được thể hiện qua những từ này.
Ví dụ:


Noun: car, breakfast, moon



Verb: learn, clean, go



Adjective: green, hot, pretty



Adverb: beautifully, quietly, equally



Pronoun: that, theirs, herself, what

Các từ chức năng sẽ phát âm yếu hơn và ngắn hơn. Các từ này bao gồm trợ động từ, giới từ, liên
từ, từ chỉ định, tính từ sở hữu.


Ví dụ:


Auxiliary: may, do, have



Preposition: under, around, near



Conjunction: but, and, not



Determiner: some, each, the




Possessive adjective: my, your, our

Chú ý các từ nội dung trong các câu sau:


When are you coming to dinner?



I have never liked the color red.




Motorcycles can be dangerous to drive or ride on.



Last month Carol got a new job in San Francisco.



Not everyone likes chocolate ice cream, but I do.



Christmas is my absolute favorite holiday.

Mời bạn luyện tập phát âm nhịp điệu của câu qua các ví dụ sau:


Tell me the time.



Show me the way.



He bought some carrots and cabbages.




Come for a swim.



Look at the clock on the mantelpiece.



I think he wants to go tomorrow.



It's not the one I want.



Most of them have arrived on the bus.



Walk down the path to the end of the canal.



I'm going home today for Christmas.




A bird in the hand is worth two in the bush.




If you don't have the best, make the best of what you have.

Thời gian phát âm một câu trong tiếng Anh không phụ thuộc vào số âm tiết có trong câu, mà phụ
thuộc vào số âm tiết được nhấn mạnh trong câu. Ta sẽ xét ví dụ sau:

a.
b.
c.
d.
e.

one
five
nine
thirteen
seventeen

two
six
ten
fourteen
eighteen

three
seven

eleven
fifteen
nineteen

four
eight
twelve
sixteen
twenty

Số âm tiết
4
5
6
8
9

Các nhóm câu a, b, c, d có số âm tiết khác nhau, nhưng lại cùng có 4 âm tiết được nhấn mạnh, vì
vậy thời gian phát âm của các nhóm câu a, b, c, d bằng nhau.
Bây giờ, hãy vỗ tay thật đều và tập phát âm các số từ một đến hai mươi, sao cho tiếng vỗ tay
trùng với âm tiết in đậm ở trên.
Sau đây, ta sẽ luyện tập với các câu có số âm tiết khác nhau, nhưng đều có 4 âm tiết được nhấn
mạnh (4 tiếng vỗ tay):


Bob ate some corn.



Kenny has swam to France and back.




The Americans are buying some souvenirs and posters.

Mời bạn tiếp tục luyện phát âm qua các ví dụ sau:


Why did you behave like that?



Come for a swim.



I think it will be fine.



She's gone for a walk in the park.



I wonder if he'll ever come back.


Trên đây là một số kiến thức cơ bản và ví dụ cụ thể về nhịp điệu trong tiếng Anh. Hy vọng qua
bài viết này, bạn có thể hiểu rõ hơn về nhịp điệu trong tiếng Anh, đồng thời biết cách phát âm sao
cho có âm điệu, nhấn nhá như người bản ngữ.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×